Đạo đức
BÀI 6 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu: Ở Tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Trò chơi
Giảng giải 1/. Hoạt động 1: Hs tập chào cờ.
- Gv làm mẫu.
- Các bạn đó là người nước nào ? Vì dao em biết ?
2/. Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
- Phổ biến yêu cầu.
- Lớp theo dõi nhận xét, tổ nào cao điểm sẽ thắng cuộc.
3./ Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì (bài tập 4).
- Đọc đồng thanh câu thơ ở cuối bài.
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2005 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM Đạo đức BÀI 6 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: Ở Tiết 1. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trò chơi Giảng giải 1/. Hoạt động 1: Hs tập chào cờ. Gv làm mẫu. Các bạn đó là người nước nào ? Vì dao em biết ? 2/. Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ Phổ biến yêu cầu. Lớp theo dõi nhận xét, tổ nào cao điểm sẽ thắng cuộc. 3./ Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì (bài tập 4). Đọc đồng thanh câu thơ ở cuối bài. 5 hs lên làm trước lớp. Cả lớp tập chào cờ theo lệng của Gv. Từng tổ đúng lên chào cờ theo hiệu lệng của tổ truỏng. Hs vẽ và tô màu Quốc kì. Hs giới thiệu tranh. Lớp nhận xét bổ sung. Kết luận chung: Trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của ta là Việt Nam. Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày to3 lòng tôn kính Quốc kì, Thể hiện tình yêu với Tổ Quốc Việt Nam. Học vần BÀI 56 : uông – ương I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết : uông, ương, con đường, quả chuông. Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên, lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản nường cùng nhau vào hội. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồng ruộng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Bài cũ Đọc và viết : Cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. 2/. Bài mới A/. Dạy vần uông a/. Nhận diện vần: Gắn âm uô lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm ng lên bảng và hỏi cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm uô đứng trước, âm ng đứng sau. Cô có vần uông. Hôm nay chúng ta sẽ học vần uông. b/. Đánh vần: Ghép vần uông ở bảng cài. Đánh vần và đọc mẫu : uô – ngờ– uông. Hãy thêm âm ch trước vần uông. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng chuông ? Đánh vần và đọc trơn : chờ – uông – chuông. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : quả chuông. Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh uông với iêng. ương a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm ươ và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm ng và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ươ đứng trước, âm ng đứng sau. Cô có vần ương. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần ương. b/. Đánh vần: Ghép vần ông, đánh vần và đọc mẫu : ươâ – ngờø – ương. Hãy thêm âm đ trước vần ương và dấu huyền trên on chữ ơ. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng đường ? Đánh vần và đọc trơn : đờ – ương – đương – huyền – đường. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Hôm nay các con học được những vần nào ? Hãy so sánh vần ương và uông. c/. Viết: Viết bảng con : uông, ương, chuông, đường. Lưu ý nét nối giữa h và u, đ và ư. d/. Đọc từ ứng dụng: Luống cày : khi cày đất lật lên thành những đường rãnh gọi là luống cày. Nương rãy : đất trồng trọt trên đồi núi của đồng bào dân tộc miền núi. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Trong tranh vẽ gì ? Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu ? Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn ? Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì ? Ngoài những việc như bức tranh đã vẽ, em còn biết các bác nông dân có những việc gì khác ? Em ở nông thôn hay ở thành phố ? Em đã được thấy các bác nông dân làm việc trên cánh đồng bao giờ chưa ? Nếu không có các bác nông dân làm ra lúa, ngô, khoai, sắn chúng ta có cái gì để ăn không ? Viết bảng con Đọc câu ứng dụng âm uô. âm ng. 2 hs nhắc lại. Đánh vần và đọc cá nhân : chuông Ghép tiếng chuông. uông giống : kết thúc bằng ng. Khác : uông bắt đầu bằng uô. âm ươ. âm ng. 2 hs nhắc lại : ương. cá nhân đánh vần và đọc trơn : ươ – ngờ – ương. Tiếng đường. cá nhân đánh vần và đọc trơn : đờ – ương – đương – huyền – đường. Giống : kết thúc là âm ng. Khác : ương bắt đầu bằng ươ. Hs viết bảng con. Cá nhân đọc : luống cày, nương rẫy, nhà trường, rau muống. Cá nhân, tổ, nhóm đọc. Viết vở Tập viết. Hs trả lời. Âm nhạc Có giáo viên âm nhạc dạy hs Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2005 Mỹ thuật Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 I. Mục tiêu: Giúp hs : Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Biết làm tính cộng trong phạm vi 7. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập Trực quan 1/. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Hướng dẫn hs học phép cộng 6 + 1 = 7 và 1 + 6 =7 Quan sát hình vẽ trong bài học để nêu vấn đề : Có 6 hình tam giác, thêm một hình tam giác nữa. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ? Chỉ vào hình vẽ và nêu : Sáu cộng một bằng mấy ? Viết bảng : 6 + 1 = 7 Gv hỏi : Một cộng 6 bằng mấy ? Viết bảng : 1 + 6 = 7 Lấy 1 cộng 6 cũng như lấy 6 cộng 1. Hướng dẫn hs học phép cộng : 5 + 2 = 7 và 2 + 5 = 7. Huớng dẫn tương tự và cho hs thực hiệ trên que tính Hướng dẫn hs học phép cộng : 4 + 3 = 7 và 3+4=7 Giữ lại tất cả các phép tính đã thiết lập và cho hs đọc và học thuộc. 2/. Thực hành: BÀI 1: Tính BÀI 2: Tính BÀI 3: Tính BÀI 4: quan sát tranh rồi nêu phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. Có 6 con bướm thêm 1 con bướm. Hỏi có tất cả mấy con bướm ? 6 cộng 1 bằng 7 Đọc : 1 cộng 6 bằng 7 Hs làm việc với que tính và nêu kết quả rồi viết kết quả vào. Hs làm việc với mẫu vật và nêu kết quả. Làm bài tập 1 viết số thẳng cột. Làm bài 2 và sửa bài. Làm bài và đổi vở sửa bài. Viết phép tính thích hợp vào ô trống. Học Vần BÀI 57 : ang – anh I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc và viết được : ang, anh, cây bàng, cành chanh. Đọc được câu ứng dụng : Không có chân có cánh Sao gọi là con sông ? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió ? II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập Trực quan 1/. Bài cũ Đọc và viết : rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. 2/. Bài mới A/. Dạy vần ang a/. Nhận diện vần: Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm ng lên bảng và hỏi cô có âm gì nữa ? Cô có âm a đứng trước, âm ng đứng sau. Cô có vần ang. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ang. b/. Đánh vần: Ghép vần ang ở bảng cài. Đánh vần và đọc mẫu : a – ngờ – ang. Hãy thêm âm b trước vần ang và dấu huyền trên con chữ a ? Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng võng ? Đánh vần và đọc mẫu : bờ – ang – bang – huyền – bàng. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : cây bàng. Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh ang với ong. anh a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm a và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm nh và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm a đứng trước, âm nh đứng sau. Cô có vần anh. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần anh. b/. Đánh vần: Ghép vần anh ở bảng cài. Đánh vần và đọc mẫu : a – nhờ – anh. Hãy ghép thêm âm ch trước vần anh. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiêng chanh ? Đánh vần và đọc mẫu : chờ – anh – chanh. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : cây chanh. Đọc mẫu. Hôm nay các con đã học được những vần nào ? Hãy so sánh anh với ang. c/. Viết: Viết bảng : ang, anh, cành chanh, cây bàng. Lưu ý nét nối giữa a và n. d/. Đọc từ ứng dụng: Buôn làng : làng xóm của người dân tộc miền núi. Hải cảng : nơi neo đậu của tàu thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. Bánh chưng là loại bánh làm bằng gạo nếp đỗ xay hành thịt lợn, được gói bằng lá dong trong những dịp Tết. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Trong tranh vẽ gì ? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố ? Trong bức tranh, buổi sáng mọi người đi đâu ? Em quan sát buổi sáng thấy những người trong nhà em làm gì ? Buổi sáng em làm những việc gì ? Em thích nhất buổi sáng mưa hay nắng ? Buổi sáng mùa đông hay buổi sáng mùa hè ? Em thích buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, vì sao ? Viết bảng con Đọc câu ứng dụng âm a. âm ng. 2 hs nhắc lại. Vần ang giống : kết thúc bằng ng. Khác : ang bắt đầu bằng a.. âm ââ. âm nh. Tiếng chanh. Giống : bắt đầu bằng âm a. Khác : anh kết thúc bằng nh Hs viết bảng con. 2, 3 hs đọc : buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. Đọc và gạch dưới những vần có tiếng vừa học. Viết vở Tập viết. Hs trả lời. Vi tính ( Có giáo viên vi tính dạy hs ) Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2005 Học vần BÀI 58 : inh – ênh I. Mục đích yêu cầu: ... giờ học để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ, mỗi hs nên giúp đỡ gia đình những công việc tuỳ theo sức mình. Hs làm việc theo cặp và nói về nội dung từng hình. Cá nhân kể trước lớptư2ng công việc thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của việc đó đối với cuộc sống. Hs nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi. Làm việc từng cặp kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình, bản thân mình cho bạn bè nghe và bạn kể. Hs dựa vào câu hỏi và lên nói trước lớp. Đại diện nhóm trình bày. Ôn luyện Ôn lại tất cả các vần đã học Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2005 Học vần BÀI : ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại được một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Quạ và Công. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ôn SGK/20 Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể Quạ và Công. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giảng giải Đàm thoại Trực quan 1/. Bài cũ: Đọc và viết : đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương. 2/. Bài mới: a/. Giới thiệu bài: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới Gv ghi các vần ở góc bảng. Gắn bảng ôn cho hs so sánh và bổ sung. b/. Ôn tập: Gọi hs lên bảng chỉ các chữ đã học. Gv đọc âm Gv chỉnh sửa bổ sung. c/. Ghép âm thành vần: Đọc cột dọc. Đọc các âm ở hàng ngang. d/. Đọc các từ ứng dụng: Bình minh : buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc. Nhà rông : nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dan6 tộc ở Tây Nguyên, giống đình làng ở nông thôn. Nắng chang chang : Nắng to và nóng nực. Đọc mẫu. e/. Tập viết từ ngữ ứng dụng: Hs viết bảng con : bình minh. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. b/. Viết: c/. Kể chuyện: Tranh 1 : Quạ vẽ cho công trước, Quạ vẽ rất khéo. Thoạt đầu nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình Công. Rồi nó lại nhẩn nha tỉa vẽ cho từng chiếc lông ở đuôi Công. Mỗi chiêc lông đuôi đều được vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh rất đẹp. Tranh 2 : Vẽ xong Công phải xoè đuôi cho thật khô. Tranh 3 : Công khuyên mãi chẳng được, nó đành làm theo lời bạn. Tranh 4 : Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc. è Ý nghĩa của câu chuyện : Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. Hs nêu các vần đã được học. Cá nhân bổ sung vần thiếu. Hs chỉ chữ. Hs chỉ chữ và đọc âm. Hs đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với các chữ ở các dòng ngang. Cá nhân, nhóm đọc từ ứng dụng. Viết bảng con : bình minh. Viết vở Tập viết. Viết vở Tập viết. Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs cố về các phép tính cộng trừ trong phạm vi 7. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập Trực quan Bài 1: Tính Bài 2: Tính Bài 3: Tính 2 cộng 5 bằng 7. Vậy điền được số 2 vào chỗ chấm Bài 4: > < = Bài 5: quan sát tranh rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống. Bên tay trái có mấy bạn ? Bên tay phải có mấy bạn ? Hỏi tất cả có mấy bạn. Cho hs nêu yêu cầu của bài tập. Làm bài 1. Lưu ý viết số phải thẳng cột. Hs nêu cách làm bài. Làm bài và đổ vở cho nhau chửa bài. Điền số vào chỗ chấm. Làm bài 3. Làm bài 4. Ghi phép tính thích hợp. Thủ công BÀI : CÁC QUI ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH I. Mục tiêu: Hs hiểu các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. Gấp hình theo kí hiệu qui ước. II. Chuẩn bị: Mẫu vẽ. Giấy nháp và vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải 1/. Kí hiệu đường giữa hình : 2/. Kí hiệu đường dấu gấp: 3/. Kí hiệu đường dấu gấp vào: 4/. Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau: 5/. Nhận xét dặn dò: Đánh giá tiết học. Vẽ kí hiệu vào vở thủ công. Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào. Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau là mũi tên. Vi tính Có giáo viên vi tính dạy học sinh Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2005 Thể dục Có giáo viên thể dục dạy học sinh Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 I. Mục tiêu: Giúp hs : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. Biết làm tính cộng trong phạm vi 7. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. a/. Quan sát hình vẽ trong SGK. Nhóm bên trái có 7 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ? Hướng dẫn đếm số hình tam giác ở cả 2 bên rồi nêu câu trả lời đầy đủ. Gợi ý cho hs nêu : 7 + 1 = 8 Hướng dẫn hs quan sát và rút ra nhận xét 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 cũng bằng 1 + 7 b/. Huớng dẫn thành lập các công thức 6 + 2, 2 + 6, 5 + 3, 3 + 5, 4 + 4. c/. Bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi8. 2/. Thực hành: BÀI 1: Tính BÀI 2: Tính BÀI 3: Tính BÀI 4: Quan sát tranh rồi viết phép tính. Nhóm bên trái có 7 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Có tất cả 8 hình tam giác. Đọc : 1 cộng 7 bằng 8. Làm bài 1. Lưu ý viết số thẳng cột. Làm bài 2, rồi chửa bài. Gọi hs nêu yêu cầu bài. Lấy 1 cộng 2 cộng 5 viết kết quả sau dấu bằng. Viết phép tính vào ô trống thích hợp với tranh. Học vần BÀI 59 : om - am I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc được câu ứng dụng : Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám ráng trái bòng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nói lời cảm ơn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy và học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giảng giải Đàm thoại Trực quan 1/. Bài cũ: Đọc và viết : bình minh, nhà rông, nắng chang chang. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần: om a/. Nhận diện vần: Gắn âm o lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô lại có thêm âm gì nữa ? Cô có âm o đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần om. Hôm nay chúng ta học vần om. b/. Đánh vần: Ghép vần om. Đánh vần và đọc mẫu : o – mờ – om Hãy ghép âm x vào trước vần om và dấu sắc trên con chữ o. Các con vừa ghép được tiếng gì ? Hãy phân tích cho cô tiếng xóm ? Đánh vần và đọc trơn : xờ – om – som – sắc – xóm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : làng xóm. Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh vần om và on. am a/. Nhận diện vần: Gắn âm a lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Cô có âm a đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần am. Hôm nay chúng ta học vần am. b/. Đánh vần: Ghép vần am. Đánh vần đọc mẫu : a – mờ – am. Hãy ghép âm tr vào trước vần am và dấu huyền trên con chữ a. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng tràm. Đánh vần và đọc trơn : trờ – am – tram – huyền – tràm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ rừng tràm Các con vừa học được những vần gì ? Hãy so sánh am và om ? c/. Viết: Viết bảng : om, am, tràm xóm. d/. Đọc từ ứng dụng: Chòm râu : râu mọc nhiều dài, tạo thành chùm. Đom đóm : con vật nhỏ bé có thể phát sáng vào ban đêm. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì ? Tại sao em bé lại cảm ơn chị. Em đã bao giờ nói :”Em xin cảm ơn” chưa ? Khi nào ta phải cảm ơn ? Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. Âm o. Âm m. 2 hs nhắc lại : om Tiếng xẻng. Giống nhau : ng. Khác nhau : eng bắt đầu bằng e. Âm a. Âm m. 2 hs nhắc lại : am. Cá nhân đánh vần : a – mờ – am tiếp sức. Tiếng tràm. Tổ đọc : rừng tràm. Giống : m, khác : am bắt đầu bằng a. Viết bảng con. Cá nhân đọc từ : đom đóm, chòm râu, quả trám, trái cam. Đọc : đom đóm, chòm râu, quả trám, trái cam, Viết vở tập viết. Cá nhân trả lời. Tập viết con ong – cây thông – vầng trăng I. Mục đích yêu cầu: Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : nhà trường, buôn làng, bệnh viện, hiền lành, đình làng, đom đóm. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Thực hành 1/. Giới thiệu bài: 2/. Giáo viên viết mẫu: Viết mẫu các từ : nhà trường, buôn làng, bệnh viện, hiền lành, đình làng, đom đóm. Lưu ý cách viết nối nét trong từng tiếng. 3/. Thực hành: 4/. Củng cố dặn dò: Chấm vở vài học sinh. Viết bảng con các từ trên. Viết vở Tập viết KIỂM TRA NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2005 HIỆU TRƯỞNG Phạm Thị Tuynh
Tài liệu đính kèm: