Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Đạo đức

BÀI 12 : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI ( TIẾT 2 )

I. Mục tiêu:

II. Tài liệu và phương tiện:

III. Các hoạt động dạy học:

1/. Hoạt động 1: thảo luận nhóm bài tập 3.

- Nêu yêu cầu bài tập.

 Kết luận:

- Tình huống 1 : Cách ứng xử ( c ) là phù hợp.

- Tình huống 2 : Cách ứng xử ( b ) là phù hợp.

2/. Hoạt động 2: Chơi :”Ghép Hoa”.

- Phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa: 1 nhị ghi cảm ơn, 1 nhị ghi xin lỗi và cacnh1 hoaw ghi tình huống.

- Nêu yêu cầu ghép hoa.

- Chốt lại tình huống.

3/. Hoạt động 3: làm bài tập 6.

- Giải thích yêu cầu bài tập.

 

doc 15 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 27 - Trường tiểu học Việt Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2006
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
Đạo đức 
BÀI 12 : CẢM ƠN VÀ XIN LỖI ( TIẾT 2 )
I. 	Mục tiêu:
II. 	Tài liệu và phương tiện:
III. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đàm thoại 
Giảng giải
1/. Hoạt động 1: thảo luận nhóm bài tập 3.
Nêu yêu cầu bài tập.
è Kết luận: 
Tình huống 1 : Cách ứng xử ( c ) là phù hợp.
Tình huống 2 : Cách ứng xử ( b ) là phù hợp.
2/. Hoạt động 2: Chơi :”Ghép Hoa”.
Phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa: 1 nhị ghi cảm ơn, 1 nhị ghi xin lỗi và cacnh1 hoaw ghi tình huống.
Nêu yêu cầu ghép hoa.
Chốt lại tình huống.
3/. Hoạt động 3: làm bài tập 6.
Giải thích yêu cầu bài tập.
è Kết luận:
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự torng5 và tôn trọng người khác.
Hs thảoouận nhóm 4.
Đại diện báo cáo. Lớp bổ sung.
Chia nhóm 4
Hs lựa nhị hoa để ghép vào đúng tình huống ghi ở cánh hoa trình bày sản phẩm.
hs làm bài tập.
hs đọc lên từ mà mình đã chọn.
Lớp đọc đồng thanh 2 câu đã đóng khung.
Tập đọc 
BÀI : NGÔI NHÀ 
I.	Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng khó.
Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng đọc.
2./ Ôn các vần yêu, iêu. Phát âm đúng những tiếng có vần yêu, iêu. Tìm được tiếng có vần yêu, iêu.
3./ Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài. Trả lời câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà âm thanh, hương vị quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
	Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà mà em mơ ước.
	Học thuộc lòng 1 khổ thơ mà em thích.	
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
Đọc bài Con Quạ thông minh và trả lời câu hỏi
Viết : cổ lọ, thò mỏ, nghĩ, sỏi, dâng lên.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, tình cảm.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức.
Thơm phức : là mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Luyện đọc câu: 
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét
3/. Ôn các vần yêu, iêu :
Hs đọc vần ôn : yêu, iêu.
	a/. Gv nêu yêu cầu trong SGK :
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu.
	b/. Gọi hs đọc yêu cầu 2.	
Tìm tiếng chứa vần iêu, yêu.	
	c/. Gọi hs đọc yêu cầu 3.
Thi nói câu chứa tiếng vần iêu.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Gọi1 hs đọc 2 khổ thơ đầu.
Ơû ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì ?
Hãy đọc đoạn thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước ?
Gv đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
	b/. Học thuộc lòng bài thơ
Gv nhận xét, chỉnh sửa.
	c/. Luyện nói: 
Đề tài : nói về ngôi nhà em mơ ước.
Gv cho hs quan sát tranh, đọc câu mẫu.
Gv chỉnh sửa, nhận xét.
2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
Viết bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp.
Hs lắng nghe không mở sách.
3, 5 hs đọc từ.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi câu 2 hs đọc. Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. 
Từng nhóm 4 hs đọc tiếp nối nhau : mỗi em đọc 1 đoạn.
Thi đọc cả bài. Cả lớp đọc.
2, 3 hs đọc.
Hs thi đua tìm nhanh tiếng có vần yêu, iêu. 
Hs đọc 2 câu mẫu, sau đó các em nói cho nhau nghe.
 Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
2, 3 hs đọc lên câu thơ.
2, 3 hs đọc cả bài.
Hs thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích.
Hs nói theo cặp, sau đó từng cặp lên nói cho lớp nghe.
Âm nhạc
HỌC HÁT BÀI : HOÀ BÌNH CHO BÉ
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2006
Mỹ thuật
VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Củng cố về đọc, viết so sánh các số có hai chữ số, về tìm số liền sau của số có hai chữ số.
Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Viết số.
BÀI 2: Viết (theo mẫu)
Phát mỗi tổ 1 phiếu bài tập.
Gv sửa, chấm thi đua từng tổ. 
BÀI 3: > < =
Thi đua làm bài nhanh
Chia nhóm 4, giao mỗi một nhóm 1 phiếu bài tập gồm 4 câu.
BÀI 4: Viết (theo mẫu)
Chơi trò chơi “Tàu hoả”.
Lần lượt từng em đứng lên nêu miệng kết quả từng câu theo dãy.
Làm vào vở.
Từng em điền 1 câu cho đến hết cả tổ được. Tổ nào xong dán ở bảng lớp. Sửa bài.
Nhóm nào làm xong dán ở bảng lớp. Sửa bài.
Muốn lên tàu hoả thì phải trả lời đúng từng câu hỏi của bạn.
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA K 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : K
Viết đúng các vần yêu , iêu, các từ ngữ hiếu thảo, yêu mến, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ K hoa đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Kiểm tra hs viết bài ở nhà trong vở tập viết
Chấm điểm 3, 4 hs.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : K và hỏi : chữ K gồm những nét nào ? 
Gv chỉ bảng chữ K và nói qui trình viết : nét 1 và 2 viết như chữ L đã học. Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải đến giữa khoảng thân chữ thì lượn vào trong tạo vùng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đuờng kẻ 2.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : iêu, hiếu thảo, yêu, yêu mến.
4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết :
Gồm 3 nét : 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ L. nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản : móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vùng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ.
Hs quan sát.
Hs viết vào không trung chữa H.
Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. 
Hs quan sát và nhận xét cách nối nét trong từng tiếng.
Hs viết bảng con.
Chính tả
BÀI : NGÔI NHÀ 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài Ngôi nhà.
Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần yêu hoặc iêu, điền chữ c hoặc k.
Nhớ qui tắc chính tả : k + i, e, ê.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. MỞ ĐẦU : 
Chấm vở của hs phải chép lại bài chính tả.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ bảng cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Chép lại bài chính tả vào vở. 
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần yêu hoặc iêu.
	Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần yêu hoặc iêu vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. điền chữ c hoặc k
Gv chỉnh sửa chấm thi đua.
Hs sẽ nhắc lại qui tắc chính tả	
3,5 hs đọc khổ thơ .
 Hs tìm tiếng khó viết : mộc mạc, đất nước...
Hs đọc, viết tiếng khó viết ở bảng con 
Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi.
Hiếu chăm ngoan học giỏi có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Hs đọc kết quả bài mình làm được.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
4 hs thi đua làm bài nhanh : 2 em bên phải, 2 em bên trái. Từng hs đọc tiếng đã điền. Sửa bài.
Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2006
	Tập đọc 
BÀI : QUÀ CỦA BỐ 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài.
Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l và từ khó.
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Đạt tốc độ tối thiểu từ 25 đến 30 tiếng / phút.
Ôn các vần oan, oat. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat.
Hiểu các từ ngữ : về phép, vững vàngvà vác câu trong bài.
Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên vè nghề nghiệp của bố. Học thuộc lòng bài thơ.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
I/. BÀI CŨ:
Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ mà em thích trong bài Ngôi nhà và trả lời câu hỏi ở SGK.
Viết : xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, trước ngõ.	
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :	
a/. Gv đọc mẫu lần 1, giọng tình cảm.
b/. Hs luyện đọc.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
Vững vàng : rất chắc chắn.
Đảo xa : vùng đất giữa biển, xa đất liền.
Luyện đọc câu: 
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua.
3/. Ôn các vần oan, oat :
Hs đọc các vần cần ôn : oan, oat.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn :
	b/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần oan, oat.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đ ... như thế nào ?
Tại sao em không nên trêu chọc và làm cho mèo tức giận ?
Tìm trong số những hình ãnh trong bài, hình nào mô tả mèo đang ở trong tư thế săn mồi ? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo ?	
è Kết luận: 
	Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh
	Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại. Khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra.
	E mkhông nên trêu chọc làm cho mèo tức giận, vì khi mèo tức giận nó sẽ cào và cắn gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó, khi mèo có biểu hiện không bình thường thì phải nhốt lại và nhờ người có chuyên môn theo dõi. Người bị mèo cắn cần phải đi tiêm phòng dại.
Hs thảo lậun nhóm 4 dựa theo hình con mèo trog SGK.
Trình bày kết quả, lớp bổ sung.
Lớp thảo lậun nhóm 4 và cử đại diện trả lời. Lớp bổ sung.
Ôn luyện
	ÔN LẠI CÁC VẦN ĐÃ HỌC 
Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2006
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA : L 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : L
Viết đúng các vần oan, oat, các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ L hoa đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Đàm thoại
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Chấm điểm 3, 4 hs viết bài ở nhà.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : L và hỏi : chữ l gồm những nét nào ? 
Gv viết bảng chữ L và nêu qui trình viết : đặt bút trên đường kẻ 6, viết 1 nét cong lượn dưới, như viết phần đầu các chữ C và G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn hai đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ưc, ưt, nóng bức, đứt dây.
4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết :
Nét cong dưới, lượn dọc, lượn ngang.
Hs quan sát và viết vào không trung.
Hs viết bảng con.
Hs đọc vần và viết từ ngữ ở bảng, hs quan sát và nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh trong từng tiếng.
Chính tả
BÀI : QUÀ CỦA BỐ
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố.
Làm đúng các bài tập chính tả : điền chữ s hay x, điền vần im hay iêm.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Chép lại bài chính tả vào vở,
Lưu ý viết tên bài ở giữa trang và chữ đầu đoạn thơ lùi vào 2 ô.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền chữ s hay x :
Mỗi từ có một chỗ trống phải điền chữ s hay x.
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. Điền vần im hay iêm
Gv sửa và chấm thi đua.
3, 5 hs đọc đoạn văn.
Hs tìm tiếng khó viết : gửi, nghìn, thương, chúc.
Hs đọc tiến khó viết.
Hs viết tiếng khó ở bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp.
Hs chép vào vở, đổi vở sửa bài.
	xe lu
	dòng sông
Hs làm vào vở.
Hs đọc kết quả bài mình làm được. Sửa bài.
3, 4 nhóm thi làm bài tiếp sức ở bảng lớp.
	trái tim
	kim tiêm
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
	Giúp hs củng cố về :
Viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, số liền sau của một số, so sánh các số, thứ tự các số.
Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Viết số
Phát mỗi tổ 1 phiếu bài tập
Sửa bài : chấm thi đua.
BÀI 2: Viết (theo mẫu).
BÀI 3: > < =	
BÀI 4: Viết (theo mẫu).
Chia nhóm 4. Phát phiếu bài tập.
Mỗi em điền vào 1 chỗ trống. Điền xong dán ở bảng xe tổ nào nhanh nhất.
Mỗi em làm miệng tiếp sức theo dãy. Sau đó làm vào vở. Đổi vở sửa bài.
Làm vào vở. Sửa bài.
Từng nhóm 1 phiếu gồm 4 phép tính, mỗi em điền 1 câu, xong dán ở bảng lớp. 
Sửa bài, nhận xét.
Thủ công
BÀI : CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Hs biết cắt, kẻ, dán hình tam giác.
Hs cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II. Chuẩn bị:
Giấy màu kẻ ô, buýt chì, kéo hồ, vở thủ công.
Hình tam giác mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: 
Gắn hình vuông mẫu lên bảng cho hs quan sát.
2/. Gv hướng dẫn mẫu: 
Muốn vẽ hình tam giác, ta xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của hình chữ nhật chiều dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện làm đỉnh thứ 3 (chiều cao của hình tam giác là 7 ô).
Sau đó cắt rời hình tam giác.
Hs quan sát về hình dạng, kích thước.
Hs quan sát thao tác của Gv.
Hs tập kẻ cắt hình tam giác bằng giấy ô li.
Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2006
Thể dục
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Viết các số 
a/. Từ 59 đến 60
b/. Từ 70 đến 80
c/. Từ 80 đến 100
BÀI 2: Viết (theo mẫu).
Gv sửa bài
BÀI 3: > < =	
Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập
BÀI 4: 
Có	:	1 chục	cái bát
Thêm	:	5	cái bát
Có tất cả	: 		cái bát
BÀI 5: 
Số bé nhất có hai chữ số
Số lớn nhất có hai chữ số
Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. Chia nhóm 4. mỗi hs làm 1 câu. Sửa miệng.
Hs cử đại diện mỗi tổ 1 em thi đua xem tổ nào sắp xếp nhanh.
Hs lấy vở và làm bài vào vở
Hs cài chữ cái ở bảng của mình.
Tập đọc
BÀI : 	VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI KỂ 
I.	Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng khó.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
2./ Ôn các vần ưt, ưc, tìm được tiếng, nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.
3./ Hiểu nội dung bài : cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc.
	Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
Đọc thuộc lòng bài thơ Quà của bố và trả lời câu hỏi.
Viết : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu bài 1 lần giọng ngạc nhiên, xen lẫn hoảng hốt.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt.
Hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
Luyện đọc câu: 
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa và nhận xét.
3/. Ôn các vần ưt, ưc :
Hs đọc vần ôn : ưt, ưc.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ưt, ưc :
	b/. Tìm tiếng có vần ưt, ưc ngoài bài	
	c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng ưt, ưc.
Gv chỉnh sửa và nhận xét.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Đọc mẫu lần 2.
Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không ?
Lúc nào cậu bé mới khóc, vì sao ?
	b/. Luyện nói.
Gv chỉnh sửa, nhận xét.
2, 3 hs đọc và trả lời câu hỏi.
2 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con
Hs không giở sách, hs lắng nghe.
3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
Hs nối tiếp nhau đọc trơn từng câu.
Cá nhân đọc theo bàn, nhóm, tổ.
Gạch chân tiếng có vần ưt.
Thi tìm nhanh tiếng có vần ưt, ưc
Hs đọc 2 câu mẫu. Hs nói theo cặp.
Hs đọc thầm bài văn, sau đó trả lời câu hỏi.
Hs đọc 2 câu mẫu.
Nhiều cặp thực hành nói với nhau.
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I. Mục đích yêu cầu:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, hs kể lại từng đoạn câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa truyện : ca ngợi tình yêu mẹ lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kể chuyện
Trực quan
Đàm thoại 
Giảng giải
I. BÀI MỚI
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên kể chuyện:
Gv kể chuyện với giọng diễn cảm.
	Kể lần 1 hs
	Kể lần 2 kết hợp tranh.
3/. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1 vẽ cảnh gì ? 
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
4/. Hướng dẫn hs phân vai kể từng đoạn câu chuyện:
Kể lần 1 : gv là người dẫn chuyện.
Kể lần 2 : hs dẫn chuyện.
5/. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
Gv kết luận.
Hs biết được câu chuyện.
Yêu cầu hs nhớ câu chuyện
Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1, 2, 3, 4.
1, 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs kể chuyện theo vai đã phân.
Con cái phải biết chăm sóc yêu thương cha mẹ khi ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động đến thần tiên.
KIỂM TRA NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2006
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Thị Tuynh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an - tuan 27.doc
  • docKe hoach 27.doc