Tập đọc
Tiết 97 + 98: SƠN TINH - THUỶ TINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván
- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần thứ 25: Thứ hai, ngày 6 tháng 3 năm 2006 Chào cờ Tiết 25: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 97 + 98: Sơn tinh - thuỷ tinh I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván - Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Voi nhà - 2 học sinh đọc bài - Qua bài cho em biết điều gì - 1 HS trả lời B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: 2.1 GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe 2.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn học sinh đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài Giảng từ : Cầu hôn - Xin lấy người con gái làm vợ Cựa Móng nhọn ở phía sau chân gà c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc ĐT, CN, từng đoạn cả bài - Nhận xét bình điểm cho các nhóm e. Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2) 3. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc yêu cầu Câu 1: - Những ai đến cầu hôn Mị Nương - Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm - Chúa miền non cao là thần gì ? - Sơn Tinh là thần núi - Thuỷ Tinh là thần nước - Hùng Vương phân sử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ? - Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương - Lễ vật gồm những gì ? - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần - Giáo viên đưa bảng phụ đã viết các câu hỏi - Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào - Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng - Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ? - Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao - Cuối cùng ai thắng ? Sơn Tinh thắng - Người thua đã làm gì ? - Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? - Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường - Mị Nương rất xinh đẹp - Sơn Tinh rất tài giỏi 4, Luyện đọc lại: - 3 học sinh thi đọc lại truyện c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học _________________________________ Toán Tiết 121: Một phần năm I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được " Một phần trăm" - Nhận biết đọc và viết II/ đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN III/ Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 2 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Một phần trăm - Đưa hình vuông - Học sinh quan sát - Hình vuông được chia làm mấy phần ? - Hình vuông được chia làm 6 phần bằng nhau - Trong đó có 1 phần được tô màu - Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ? Đã tô mầu hình vuông - Nêu cách viết ? - Viết 1 -Viết gạch ngang - Viết 5 dưới vạch ngang - Đọc : Một phần năm ? - Nhiều học sinh đọc - Cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con 2. Thực hánh: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - Học sinh đọc thầm yêu cầu - Học sinh quan sát hình - Tô màu hình A, D Bài 2: - Hình nào đã tô số ô vuông ? - 1 HS đọc yêu cầu - Muốn biết hình nào đã tô màu số ô vuông thì các em phải quan sát và đếm số ô vuông trong mỗi hình ? - Đọc thầm quan sát đếm số ô vuông mỗi hình - Hình A, H, C đã tô màu số ô vuông Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Hình nào đã khoanh vào số con vịt ? Hình a đã khoanh vào số con vịt -Nhận xét, chữa bài C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. _________________________________ Đạo đức Tiết 25: Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng sử đó 2. Kỹ năng: - Biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình , quý trọng mọi người biết cư sử lịch sự khi đến nhà người khác II. Tài liệu phương tiện: - Truyện đến chơi nhà bạn - Đồ dùng để chơi đóng vai III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại - 2 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện *Mục tiêu : HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến nhà bạn * Cách tiến hành + Giáo viên kể truyện đến chơi nhà bạn -HS nghe - Cho học sinh thảo luận - Học sinh TL nhóm 2 -Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ? - Nhắc nhở Dũng cháu gõ cửa hoặc bấm chuông - Lễ phép chào hỏi chủ nhà - Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào ? - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi - Qua câu truyện trên em rút ra điều gì ? phải cư sử lịch sự khi đến nhà người khác *Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu có 1 hành động Các nhóm thảo luận TL rồi dán theo 2 cột - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét 2. Liên hệ - Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? - Gõ cử bấm chuông khi vào nhà Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . *Mục tiêu :HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách ứng xử khi đến nhà người khác. *cách tiến hành: Giáo viên nêu từng ý kiến - Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học _________________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2005 Thể dục Bài 49 Tiết 49: Ôn một số bài tập RLTTCB Trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn một số bài RLTTCB - Ôn trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh 2. Kĩ năng: - Thực hiện động tác tương đối chính xác - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục II/ Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Kẻ các vạch tập b TD - Các ô cho trò chơi III/ Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Tập hợp lớp 1-2' + + + + + Điểm danh + + + + s + Báo cáo sĩ số - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2.Khởi động: O O O O - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối 1' O O O O s - Ôn 1 số động tác của bài TD phát triển chung 1' Cán sự điều khiển B. Phần cơ bản: -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông 2 lần - Cán sự điều khiển - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 2 lần - Đi chuyển sang chạy 2-3 lần - Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh 3 lần C. Phần kết thúc: - Đi đều và hát -Nhận xét giao bài _________________________________ Kể chuyện Tiết 25: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp 2. Rèn kỹ năng nghe: - Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ'' - 2 HS kể - Nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể truyện: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu - Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh - Nêu nội dung từng tranh ? Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh - Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS kể từng đoạn trong nhóm GV theo dõi các nhóm kể + Thi kể trước nhóm - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét các nhóm thi kể Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể - Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất - Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt - Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì ? có thật ? c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Chính tả (Tập chép ) Tiết 49: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh I. Mục đích yêu cầu: 1. Chép lại chính xác một đoạn chích trong bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu thanh dễ lần : ch/tr tranh II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết bảng con - Cả lớp viết bảng con - Sản xuất, chim sẻ - Nhận xét tiết học B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn chép - Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả - Viết bảng con Hùng Vương Mị Nương 2.2 Học sinh chép bài vào vở - Chấm 5-7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống tr/ch a. trú mưa, truyền tim Chú ý , truyền cành trở hàng , trở về Bài 3: a - HS đọc yêu cầu Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch(hoặc tr) Chõng tre, trở che, nước chè, chả nem, cháo lòng, chào hỏi c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học ____________________________________ Toán Tiết 122: Luyện tập A- Mục tiêu: - Giúp học sinh học hiểu được ( một phần năm ) Nhận biết ,viết và đọc - Thuộc bảng chia 5 B. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 - 2 học sinh đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 8 - Nhận xét chữa bài - Cả lớp làm bài 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào 3 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán ... éo co - Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton - Biển to lớn thế vần là trẻ con Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? - HS suy nghĩ lựa chọn - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 4. Đọc thuộc lòng bài thơ: Đọc dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 124: Giờ phút I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút - Củng có biểu tượng về (T) thời điểm và các khoảng (T)15 phút và 30 phút việc sử dụng (T)trong đời sống hàng ngày II. đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng con Cả lớp làm bảng con 4 5 x = 20 x = 20 : 4 x = 5 x 55 = 20 x = 20 : 5 x = 4 - Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Các em đã được học đv đo (T) nào Học đv đo thời gian là giờ - Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút - Một giờ có bao nhiêu phút ? Một giờ có 60 phút Viết 1 giờ = 60 phút - Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ Đồng hồ chỉ 8 giờ - Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút - Viết 8 giờ 15 phút - Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút - 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi - Viết 8 giờ 30 phút - Gọi HS lên bảng làm lại - 2 HS lên bảng - HS tự làm trên các mô hình đồng hồ - GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30 2. Thực hành: Bài 1: - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời - Đồng hồ A chỉ 7h 15' - Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút - Đồng hồ C 11giờ 30 phút - Đồng hồ D chỉ 3 giờ Bài 2: - Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ? - Đồng hồ C - Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15' Đồng hồ A - Tương tự với các phần còn lại Bài 3: Tính (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ - Cả lớp làm vào vở 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ - Nhận xét chữa bài 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 16 giờ – 10 giờ = 6 giờ c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tự nhiên xã hội Tiết 25: Một số Cây sống trên cạn ? I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn - Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Các cây có sân trường , vườn trường III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cây có thể sống ở đâu ? - Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường - HS quan sát Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường - GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây . - N1 : Qsát cây cối ở sân trường - N2 : Qsát cây ở vườn trường Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây Hoạt động 2 : Làm việc với sgk Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS T luận n2 quan sát hình trả lời - Nói tên cây có trong hình ? H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long H3 : Cây ngô H6 : Cây sả H7 : Cây lạc Bước 2 : Làm việc cả lớp Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ? - Cây mít, cây đu đủ - Cây nào cho bóng mát ? - Cây phi lao - Cây nào là lương thực, thực phẩm - Cây ngô, cây lạc - Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ? - Cây sả c. Củng cố - dặn dò: Thi tìm các cây đã học - HS thi tìm Tía tô, mùi tàu, ngải cứu - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày tháng năm 2006 Âm nhạc Tiết 25: ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường hoa lá mùa xuân , chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát kết hợp vận động và trò chơi - Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây - HS thực hiện chơi + Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân - Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca ) - HS thực hiện theo từng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn + ) Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương - Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn - HS thực hiện - Nhận xét các nhóm hát Hoạt động 2 : Kể chuyện Tiếng đàn Thạch Sanh - GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện - HS nghe - Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ? - Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh - Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không - Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh - 3,4 HS đọc *Kết luận: Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người - Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 52: Bé nhìn biển I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển 2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết theo lời của GV - Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây - Cả lớp viết bảng con chịu, trói - Nhận xét bài viết của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển - 2 HS đọc lại - Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ? - Biển rất to lớn có những hành động giống như con người Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? - 4 tiếng - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ? - Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 2.2 GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi - Đổi chéo vở kiểm tra 2.3 Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Tìm tên các loài cá ? - HS thực hiện trò chơi a. Bắt đầu bằng ch ? - Cá chim, chép, chuối, chày. . . b. Bắt đầu bằng tr ? - trắm, trôi, tre, trích. . . Bài 3 (lựa chọn ) - HS đọc yêu cầu - Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau : + Em trai của bố ? - Chú + Nơi êm đến học hàng ngày ? - Trường + Bộ phận cơ thể người dùng để đi ? - Chân C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. Tập làm văn Tiết 25: Đáp lời đồng ý quan sát tranh trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. - Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh biển - Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định - HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa. - HS2 : Chưa bao giờ HS1: Thật đáng tiếc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng - Hà cần nói với thái độ ntn ? - Lời Hà lễ phép Bố Dũng nói với thái độ ntn ? - Lời bố Dũng niềm nở - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp - HS thực hành - Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ? - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác Bài 2 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ? - HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau : a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé - ừ - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé Vâng - Em ngoan quá !. . . Bài 3 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp - HS tiếp nối nhau trả lời a. Tranh vẽ cảnh gì ? a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển ntn ? b. Sóng biển nhấp nhô c. Trên mặt biển có những gì ? c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Trên bầu trời có những gì ? d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 105: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút II. đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ III/ Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân - GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30' - HS thực hiện - Nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ? - HS quan sát tranh và trả lời - Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ - '' '' B '' '' ? - Đồng hồ B chỉ 1h 30' - '' '' C '' '' ? - Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15' - '' '' D '' '' ? - Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30' Bài 2 : -Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ? a. An vào học lúc 13 giờ 30' ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát các hình - Đồng hồ a b. An ra chơi lúc 15 giờ ? Đồng hồ b c. An vào học tập lúc 15 giờ 15' - Đồng hồ c - An ăn cơm lúc 7 giờ tối - Đồng hồ g Bài 3 Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi Học sinh thực hành quay kim đồng hồ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hành xem đồng hồ
Tài liệu đính kèm: