Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 33

Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 33

 Tập đọc

Tiết 129+130 BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC ĐÍCH YÊU:

1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài đọc.

- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre

- Trả lời câu hỏi nội dung bài.

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 33:
Thứ hai, ngày 1 tháng 5 năm 2006
Chào cờ
Tiết 33:
Tập trung toàn trường 
Tập đọc
Tiết 129+130
Bóp nát quả cam
I. mục đích yêu:
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài đọc.
- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. 
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre 
- Trả lời câu hỏi nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó 
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HDHS đọc đúng 1 số câu
- Bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo nhóm 4
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
 Tiết2:
3. Tì m hiểu bài:
Câu hỏi 1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta
- Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
? Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
- Vô cùng căm giận
Câu hỏi 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
- Để được nói 2 tiếng xin đánh
? Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
- Đợi vuaxăm xăm xuống thuyền
Câu hỏi 3:Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, Quốc Toản lại đặt thanh gươm lên gáy
- Vì cậu biết: xô lính giặc tự ý xông vào trị tội.
? Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho Quốc toản quả cam quý. 
- Vì  còn trẻ mà đã biết no việc nước
? Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
- Đang ấm ức  căm giận sôi sục  vô tình đã bóp lát quả cam.
4. Luyện đọc lại
- Đọc nhóm
- 3 em đọc
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Nhận xét giờ
- Trần Quốc Toản là thanh niên yêu nước căm thù giặc.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Toán
Tiết 161:
ôn tập: về các số trong phạm vi 1000
a. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, đếm, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
B. các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm 
II. Bài mới:
Bài1: viết các số
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS
- HS làm bảng con
- chín trăm mười lăm : 915
- Sáu trtăm chín mươi lăm : 695
- bảy trăm mười bốn :714
- Năm trăm hai mươi tư :524
- Một trăm linh một : 101
- Nhận xét
Bài- 2: 
 - 1 HS đọc yêu cầu
 - HS làm SGK
 - Gọi 3 em lên chữa 3 phần
a. 380,381,382,383,384,385,386,387,
 388, 389,390 
b. 500,501,502,503,504,505,506,507,
 508,509,560
c. 700,710,720,730,740,750,760,770,
 780,790,791
- GX nhận xét 
Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào ô trống
- HS làm SGK
- Gọi HS lên chữa
- GVNhận xét
Lời giải: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000.
Bài4: > = <
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
- HS đọc SGK
- Gọi HS lên chữa
 372 > 299
 465 < 700
 534 = 500 + 34
 631 < 640
 909 = 902 + 7
- GVNhận xét
 708 < 807
Bài 5: HS đọc yêu cầu
-HS làm vở
a. Viết số bé nhất có 3 chữ số 
- Gọi 3 HS lên bảng chữa nhận xét
100
b. Viết số lớn nhất có 3 chữ số
999
c. Viết số liền sau 999
1000
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 33:
phòng chống dịch cúm gia cầm a/h5n1 (tiết 2)
I. Mục tiêu:
Cho HS biết cách phòng bệnh gia cầm ở vùng chưa có dịch, biết cách tiêm chủng gia cầm trong vùng có dịch cúm gà.
Biết được 4 biện pháp khẩn cấp phòng chống dịch cúm A/H5N1 lây sang người.
II. các hoạt động dạy học:
Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giáo viên đọc tài liệu
- HS thảo luận nhóm 4
 - Hãy nêu cách phòng bệnh cho gia cầm ?
- Không thả rông gia cầm.
- Không mua gia cầm hoặc tiêu thụ sản phẩm không có nguồn gốc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn việc tiêm chủng gia cầm trong vùng có dịch cúm gà (tài liệu trang 17).
- Khi gia cầm có hiện tượng mắc dịch ta phải làm gì ?
- Tiêm chủng
- Nêu các biện pháp tiêu huỷ gia cầm
- Chôn gia cầm
- Đốt gia cầm
Hoạt động 3: Các biện pháp khẩn cấp chống dịch
- Có mấy biện pháp phòng chống dịch?
- Có 4 biện pháp.
- Nêu các biện pháp phòng chống dịch?
1. Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
2. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
3. Tăng cường sức khoẻ và khả năng phòng bệnh.
4. Khi có biểu hiện sốt cao, ho, đau ngực, cần phải đến Sở Y tế để khám và chữa bệnh.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Thứ ba, ngày 2 tháng 5 năm 2006
 Thể dục
Tiết 65:
Bài 65:
Chuyền cầu – trò chơi ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
1. KT: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
 - Ôn trò chơi: ném bóng trúng đích
2. KN: - Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác
 - Yêu cầu nâng cao khả năng ném trúng đích
3. Thái độ:
	- Tự giác tích cực học môn thể dục
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường 
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập
6-7'
1'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
2. Khởi động: 
- Giận chân tại chỗ, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, tay, chân, lườn, bụng
2 x 8 nhịp
b. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Trò chơi ném bóng trúng đích
8-10'
8-10'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
C. Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2-3' đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 
- Một số động tác thả lỏng 
- Trò chơi hồi tĩnh 
- Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhà
1-2'
1'
1'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
 Kể chuyện
Tiết 33:
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu – yêu cầu:	
1. Rèn kĩ năng nói
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện
- Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe. Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh phóng to 
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
3 HS kể 3 đoạn chuyện quả bầu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu 
2. Hướng dẫn kể
Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện
- Một HS đọc yêu cầu
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- GVHDHS
-Trao đổi theo cặp
- 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
- Nhận xét
Lời giải:
Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại
- Kể chuyện trong nhóm
- Kể chuyện trước lớp (nhận xét)
Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
(nhận xét)
IV. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học
Chính tả: (Nghe-viết)
Tiết 65
Bóp nát quả cam
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam
2. Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i
Ii. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng quay bài tập 2 (a)
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Viết : lặng ngắt, núi non, leo cây, lối đi
- Lớp viết bảng con
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc lại chính tả 1 lần
2 HS đọc bài
? Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa. 
- Chữ thấy viết hoa nhiều là chữ đầu câu. Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc Toản tên riêng.
- HS viết bảng con
- GV đọc HS viết
- HS viết bài vào vở
- Chấm chữa 5- 7 bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2 (a)
- HS đọc yêu cầu
HDHS làm
- Lớp làm VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-  Nó múa làm sao ?
-  Nó xoà cánh ra?
-  Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Nhận xét
. Có xáo thì xáo nước trongchớ xáo nước đục cò con
iV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
Toán
Tiết 162
ôn tập: về các số trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết :
- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số
- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
Bài1:Mỗi số sau ứng với cách đọc nào
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm SGK
- 1 HS lên bảng chữa (nhận xét)
Bài 2: 
a. Viết các số
+ Làm bảng con
- HDHS
+ 1 số lên bảng chữa.
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
- Nhận xét chữa bài
404 = 400 + 4
b. Viết
- HDHS
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
- Nhận xét chữa bài
800 + 8 = 808
Bài 3: Viết các số
- HS làm vở
a. Từ lớn đến bé
- 1 số lên chữa
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn
257, 279, 285, 297
Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào SGK
- Gọi lên chữa, nhận xét
a. 462, 464, 466, 468.
b. 353, 357, 359.
c. 815, 825, 835, 845.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 33
 Làm đèn lồng (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đèn lồng 
- HS làm được đèn lồng bằng giấy 
- Thích làm đồ chơi ,yêu quý sản phẩm mình làm ra 
II. chuẩn bị:
 - Đèn lồng mẫu , giấy thủ công 
 - Quy trình làm đèn lồng 
II. các hoạt động dạy học: 
Thời 
gian
 Nội dung 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
2’
1. GTB
- Ghi đầu bài
2. Giảng bài
23’
3. HS thực hành làm đèn lồng
- GV cho học sinh nhắc lại quy trình làm đèn lồng
- Vài học sinh nhắc lại.
+ Bước1: Cắt giấy.
+ Bước2: Cát, dán thân đèn.
+ Bước3: Dán quai đèn.
- GV cho học sinh thực hành làm theo nhóm.
- HS thực hành làm đèn theo nhóm.
- GV quan sát học sinh khi làm còn lúng túng
5’
4. Trình bày sản phẩm 
- GV cho học sinh các tổ lên trình bày sản phẩm.
- GV cùng học sinh nhận xét đánh giá sản phẩm
- HS mang sản phẩm lên trình bày
5’
5. Củng cố sản phẩm
=& ...  kĩ năng viết chữ
	1, Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
	2, Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ V hoa (kiểu2)
- Bảng phụ viết sẵn mẫu câu ứng dụng
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Cả lớp viết bảng con chữ hoa Q (kiểu2) 
Cả lớp viết bảng con 
 Nêu lại cụm từ đã học ?
Quân dân một lòng
- Cả lớp viết bảng con chữ Quân
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu)
2. HD viết chữ hoa 
HS quan sát nhận xét
 Nêu cấu tạo của chữ ?
+ Chữ V (kiểu2) cao 5 li gồm 1nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét móc 2 đầu 1 nét cong phải và1 nét cong dưới nhỏ
- GV viết mẫu vừa nêu cách viết
- HS viết bảng con
3, Viết cụm từ ứng dụng
 Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào?
- VN là tổ quốc thân yêu của chúng ta
- HD HS quan sát nhận xét
 Độ cao của các chữ cái ?
- Các chữ N, v, h, y cao 2,5 li
- Chữ t cao 1,5 li 1
- Các chữ còn lại cao
 Cách nối nét giữa các chữ ?
- Nối nét 1 của chữ y vào sườn chữ v
* HS viết bảng con: Việt 
* Hướng dẫn học sinh viết bảng con
 4. Hướng dẫn HS viết vở 
5. chấm chữa bài : Chấm 1 số bài
 lớp viết bảng con
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
Tập đọc
Tiết 132
Lượm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ khó: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi nhí nhảnh hồn nhiên 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu các từ khó trong bài: Loắt choắt , cái sắc, ca lô, thượng khẩn
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm
3. Học thuộc lòng bài thơ 
II. đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc
iII. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài lá cờ
- 2 em đọc
 Trả lời câu hỏi nội dung bài?
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
a. Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ 
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ
 Bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài 
CH1: Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu 
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái sắc xinh xinh đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch mồm huýt sáo, như con chim chích nhảy trên đường 
CH2: Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tư liệu
CH3:Lượm dũng cảm như thế nào ?
- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận khẩn
 Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ?
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa chỗ đồng chỉ thấy chiếc mũ ca nô nhấp nhô trên biển lúa.
CH4: em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- HS phát biểu
4. Học thuộc bài thơ.
- HS học thuộc lòng 
(nhận xét)
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
Toán
Tiết: 164
ôn tập về phép cộng và phép trừ (t1)
I. Mục tiêu:
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
+ Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100) không nhớ các số có 3 chữ số 
+ Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết 
+ Tìm số bị trừ chưa biết 
Ii. Các hoạt động dạy học
1. KT bài cũ
765
566
2 HS lên bảng
315
 40
- Lớp bảng con
450
526
2. Bài ôn
Bài 1: tính nhẩm
- Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
500 + 300 = 800
800 – 500 = 300
800 – 300 = 500
400 + 200 = 600
600 – 400 = 200
600 – 200 = 400
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Lớp làm bảng con 
 Nêu cách đặt tính và tính ?
65
55
100
345
29
45
72
422
94
100
 28
767
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
Bài giải
_ Nêu kế hoạch giải 
Số cây đội 2 trồng được là:
- 1 em tóm tắt 
530 + 140 = 670 (cây)
- 1 em giải 
 Đ/S: 670 cây
Bài 5: Tìm x
- Gọi 2 HS lên bảng
a. x – 32 = 45
 x = 45 + 32
 x = 77
b. x + 45 = 79
x = 79 – 45
x = 34
 Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết ?
- HS nêu 
 Nêu cách tìm số hạng chưa biết ?
IV/ Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Tự nhiên xã hội
Tiết 33
Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết khái quát về các đặc điểm của mặt trăng và các vì sao 
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ sgk
- Dặn HS quan sát thực tế bầu trời ban đêm
- Giấy vẽ bút mầu
III. các Hoạt động dạy học:
Khởi động: cả lớp hát bài mặt trăng 
* HĐ1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao
* Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- HS vẽ và tô màu bầu trời. có mặt trăng, có các vì sao
B2: HĐ cả lớp
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem
 Tại sao em lại vẽ mặt trăng như vậy ?
Theo em mặt trăng có hình gì?
- Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng lớn
 Vào những ngày nào trong tháng ta nhìn thấy trăng tròn?
- Ngày 15 âm lịch
 Em đã dùng mầu gì tô vào mặt trăng ?
- HS nêu
 ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sánh mặt trời?
- ánh sáng măt trăng mát dịu không như ánh sáng mặt trời
*Kết luận: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa Trái Đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
* HĐ2: Thảo luận về các vì sao:
* Mục tiêu: HS biết khái quát về hình rạng, đặc điểm của các vì sao.
* Cách tiến hành:
Từ các bức tranh vẽ các em cho biết. Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy ?
- Các vì sao là những quả bóng lửa không giống như mặt trời
 Theo các em ngôi sao hình gì ?
- Ngôi sao 5 cánh
 Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không ?
- HS trả lời
 Những ngôi sao có toả sáng không?
* Kết luận:
Các vì sao là những “ Quả bóng lửa” khổng lồ giống như mặt trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lơn hơn Mặt Trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên chúng ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.
+ Có thể HS các nhóm đặt câu hỏi để trình bày trả lời.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Khen ngợi, tuyên dương những nhóm làm tốt
Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 33:
ôn tập một số bài hát đã học 
trò chơi : chim bay cò bay
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca 
- Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa đơn giản 
- Nghe hát thực hiện trò chơi
III. giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ quen dùng 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1 : Ôn một số bài hát đã học 
1. Chim chính bông 
- Hát tập thể 
- Tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ.
2. Chú ếch con
- Hát tập thể 
- Tập biểu diễn tốp ca, đơn ca
3. Bắc kim thang 
- Hát tập thể 
- HS thực hiện 
- Hát thầm gõ tay đệm theo tiết tấu lời ca.
HĐ2: Trò chơi
Chim bay cò bay
- GV hát HS nghe
- HS nghe
- HS đứng vòng tròn 
- GV điều khiển
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Về nhà tập hát cho thuộc 
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 66:
 Lượm
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng dòng đầu của bài thơ Lượm
2. Tiếp tục luyện tập viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn. 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết 
- HS viết bảng con
- 1 em lên bảng viết : lao xao, xoè cánh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- Gv đọc bài chính tả 
- 2 HS đọc bài 
 Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ?
- 4 chữ 
 Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào ?
- Từ ô thứ 3
+ Viết từ khó 
- HS tập viết bảng con: loắt choắt, nghiêng nghiêng
+ GV đọc cho HS viết chính tả 
- HS viết vào vở 
+ Chấm chữa bài : Chấm 5-7 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : (a)
- 1 HS đọc yêu câu
- HDHS làm 
- Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống ?
- 2 HS làm vở
- Gọi HS lên bảng 
Lời giải
a. (sen, xen)
- hoa sen, xen kẽ
(xưa, sưa) 
- ngày xưa, say sưa 
(xứ, sứ)
Nhận xét chữa bài
Cư xử, lịch sử
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ
Tập làm văn
Tiết 33:
đáp lời an ủi 
kể chuyện được chứng kiến 
I. Mục đích yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời an ủi
2, Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc các bạn em.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3
- Nhận xét
b. bài mới 
1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu cầu
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc y/c 
- Cả lớp quan sát tranh
- HDHS đọc 
- Đọc thầm 
- Nhận xét 
- HS thực hành theo cặp lời đối đáp trước lớp 
Bài 2 (miệng)
+ 1 HS đọc yêu cầu 
+ Lớp đọc thầm 
+ Thực hành theo cặp đối thoại trước lớp (nhận xét)
a. Dạ em cảm ơn cô !
b. Cảm ơn bạn
Nhận xét chữa xét bài 
c. Cháu cảm ơn bà ạ.
Bài tập 3: (viết)
- Giải thích yêu cầu của bài
- Kể về 1 việc làm tốt của em ( hoặc bạn em) viết 3, 4 câu.
- Gọi một vài HS nói về những việc làm tốt.
- HS thực hành 
- Nhận xét chữa bài
- Lớp làm vở bài tập.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
4. Củng Cố- Dặn Dò
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 165
ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: 
- Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học
- Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ)
- Tìm một thừa số chia biết. Giải toán về phép nhân.
II. đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học
- Hướng dẫn HS làm bài tâp.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk
- Đọc nối tiếp, nhận xét
(8 h/s đọc, nhận xét)
Bài 2: Tính
- HS làm vở
HDHS làm 
- Gọi HS lên chữa
 4 x 6 + 16 =24 + 16 
 = 40
5 x 7 + 25 = 35 + 25
 = 60
20 : 4 x 6 = 5 x 6
 =30
 30 : 5 : 2 = 6 : 2
Nhận xét chữa bài
 = 3
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu 
Bài giải
- Nêu kế hoạch giải 
- Số HS lớp 2 A có là :
- 1 em tóm tắt 
3 x 8 = 24 (học sinh)
- 1 em giải 
 Đ/S: 24 (học sinh )
Bài 3: 
1 HS đọc yêu cầu
- HDHS nhận xét 
- Hình nào được khoanh hình tròn
- Nhận xét chữa bài
+ Hình a đã được khoanh vào số hình tròn
Bài 5: Tìm x
a. x : 3 = 5
 x = 5 x 3
- Củng cố tìm số bị chia 
 x = 15
- Củng có tìm thừa số chưa biết 
b. 5 x x = 35
 x = 35 : 5
- Nhận xét chữa bài
 x = 7
II. Củng cố – dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và tính 
- Nhận xét tiết học.
Sinh lớp lớp 
Nhận xét trong tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan33_H.doc