Giáo án giảng dạy Lớp ghép 1 + 2 - Tuần 2

Giáo án giảng dạy Lớp ghép 1 + 2 - Tuần 2

Học vần

Tiết 11+12: ?,.

I. Mục tiêu

- HS nhận biết được dấu ? và dấu .

- Biết ghép tiếng bẻ, bẹ

- Đọc được bẻ ; bẹ .

- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV - SGK, Các vật tựa dấu ?.

 2. HS : - SGK, Vở Tập viết

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp ghép 1 + 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Học vần
Tiết 11+12: ?,.
Đạo đức
Tiết 2 . Học tập, sinh hoạt đúng giờ
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được dấu ? và dấu .
- Biết ghép tiếng bẻ, bẹ
- Đọc được bẻ ; bẹ .
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân, thực hiện đúng thời gian biểu.
 - Đồng tình với bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV - SGK, Các vật tựa dấu ?.
	2. HS : - SGK, Vở Tập viết
-Vở BTđạo đức
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1(Lớp 1)
Tiết 1(Lớp 2)
1.ÔĐTC
Cả hai lớp cùng hát 
2.KTBC
- Viết tiếng bẻ
- Đọc SGK
Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho lợp lý ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
- YC hs lấy vở bài tập 
* Dạy dấu: Dấu ?
*Nhận diện dấu ? 
- GV viết lên bảng dấu ? và nói: Dấu ? là một nét móc
- HS theo dõi và đọc ( CN-N -ĐT)
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
- GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
- HS đọc từng ý kiến bài tập và thảo luận nhóm 
*Phát âm
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- HS theo dõi và đọc ( CN-N -ĐT)
- Cho học sinh gài tiếng be,bẻ.
GVKL : Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
*Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 
Bờ - e - be - hỏi - bẻ
Đọc trơn: bẻ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Hướng dẫn viết trên bảng con
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết 
Dấu nặng (.) (dạy tương tự )
Hoạt động 2: Hành động cần làm
- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạtđúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.
*Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn.
+ Nhận diện dấu: .
+ Phát âm và đánh vần:
+ Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và nhận xét, chữa lỗi cho HS
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
- Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?
*Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo thời gian biểu
Toán
 Tiết: 6 Luyện tập
 I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm
- Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
 II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2 em lên bảng làm bảng con 
Tiết 2
* Luyện tập:
3. Bài mới:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài của tiết 1 (SGK và bảng)
- GV theo dõi, chỉnh sửa, cho điểm khuyến khích
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài 
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết trong vở: bẻ bẹ
-KT tư thế ngồi và cách cầm bút của HS.
- GV KT, uốn nắn thêm cho HS yếu 
- Nhận xét bài viết của học sinh
Bài 2: 
- Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.
- 2đêximét bằng bao nhiêu cm ?
- Yêu cầu HS viết kết quả vào vở 
c- Luyện nói: 
+ Yêu cầu HS thảo luận: 
? Quan sát tranh, xem bẻ
thấy những gì ?
+ Phát triển nội dung luyện nói:
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ?
- Gọi HS đọc bài chữa bài
? Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo cho gọn gành không?
? Em thường chia quà cho mọi người không? 
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
4. Củng cố – dặn dò.
Trò chơi: Tìm và gài dấu vừa học
- Cho cả lớp đọc lại bài
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Tự tìm dấu thanh ở nhà 
- Xem trước bài 5
- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
Toán:
 Tiết 5 Luyện Tập
Tập đọc
 Tiết 4 . Phần thưởng
I- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Nhận xét tình huống, hình tam giác, hình tròn
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
- Quyền được học tập , được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt, làm việc tốt .
II- Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa 
- Que diêm
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 . ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước em học hình gì?
? Hình ờ có mấy cạnh?
- Yêu cầu HS tìm và gài hình ờ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
3 . Bài mới.
* Luyện tập
Bài 1: tô màu vào các hình
- Y/c HS mở BT1 (SGK Tr10)
? Trong bài có những hình nào ?
HD: các hình vuông: tô 1 màu
Các hình tròn: tô một màu
Các hình ờ tô 1 màu
- Y/c HS lấy bút chì và HD tô
- GV nhận xét, tuyên dương 
? Bài củng cố cho các em kiểm tra gì ?
Nghỉ giữa tiết
Bài 2: Thực hành ghép hình
- HD HS dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép thành hình mới 
- GV ghép mẫu một hình 
- Cho HS ghép hình
+ Trò chơi: "Thi xếp hình bằng que tính"
- Cho HS thi xếp hình vuông, hình tam giác bằng que tính
*. Giới thiệu bài.
-. Giáo viên đọc mẫu
-. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+. Đọc từng câu:
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
+. Đọc từng đoạn trong nhóm.
+. Thi đọc giữa các nhóm.
- . Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.
Câu 1:
Kể những việc làm tốt của Na ?
Câu 2: 
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
HS đọc lại bài TĐ
Đạo đức:
Tiết 2 Em là học sinh lớp một (T1)
I- Mục tiêu:
Tập đọc
 Tiết 5 : Phần thưởng
 Tiết 2
 Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ .
Nêu được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ 
Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân và thực hiện hằng ngày .
II. Đồ dùng dạy học
VBT đạo đức 
III- Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức 
 2 . Kiểm tra bài cũ: 
VBT đạo đức 
? Giờ trước chúng ta học bì gì ?
? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
*. Dạy - học bài mới;
*- Khởi động: 
*- Hoạt động 2:
"Quan sát tranh và kể chuyển theo tranh" (BT4)
- HS quan sát các tranh trong BT4, thoả luận và kể chuyện theo tranh.
- GV theo dõi, hướng dẫn gợi mở.
Tranh 1 ,Tranh 2, Tranh 3, Tranh 4
Tranh 5 .
* Hoạt động 3: HS vẽ tranh về chủ đề "Trường em"
- GV yêu cầu và hướng dẫn
- Gv theo dõi và hướng dẫn thêm
+ Kết luận chung: 
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp 1
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp 1
* Luyện đọc đoạn 3
a. Đọc từng câu.. Đọc từng đoạn trước lớp trong nhóm
- HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn độc đúng các từ khó.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài.
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đồng T đoạn 3 ( Đoạn 3, 4)
* Tìm hiểu đoạn 3.
- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn.
Câu 3:
Bà cụ giảng giải như thế nào ?
Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
* Luyện đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học 
- Các em có quyền có họ tên và tự hào về tên mình . Các em có quyền đi học đúng độ tuổi và đc tạo điều kiện tốt nhất .
ờ: Chuẩn bị trước bài 2
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
LHệ: Khi các em học tập tốt các em xứng đáng được biểu dương và nhận phần thưởng .
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
âm nhạc 
âm nhạc
GV nhóm 2 thực hiện
Tiết 2
Mĩ thuật
Mĩ thuật
GV nhóm 2 thực hiện
Học vần:
Tiết : 13 \ , ~
Toán
Tiết 7 . Số bị trừ - số trừ - hiệu
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các dấu và thanh (\ ), (~)
- Ghép được các tiếng bè, bẽ
- Biết được dấu (\ ), (~) ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật
- Trả lời 2-3 câu đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ Đ D D H Lớp 1.
VBT Toán 2
III. Các hoạt động dạy học
1.ÔĐTC
Hát
2.KTBC
GV y/c HS viết và đọc bài trong SGK
- 1 HS lên bảng. 23 + 22
- Cả lớp làm bảng con : 13 + 34
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài (trực tiếp) 
* Dạy dấu thanh:
Dấu: \ 
a- Nhận diện dấu
- GV gài lên bảng dấu ( \ ) và nói 
? Dấu huyền có nét gì ?
- So sánh và gài cho cô dấu ( \
b- Ghép chữ và phát âm:
- Y/c HS ghép tiếng (be) rồi gài thêm dấu ( \ ) trên e
+ GV: phát âm mẫu: b-e-huyền -bè
? HS tìm các từ có tiếng bè ?
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nói quy trình viết
-HS viết bảng con .
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Dấu ( ~ ):Dạy tương tự 
Lưu ý: khi so sánh và cách viết dấu ( ~ )
	a. GV giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu.
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
- Viết bảng: 59 - 35 = 24
- Trong phép trừ này 59 gọi là ?
- 35 gọi là gì ?
- 24 gọi là gì ?
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó.
- Trong phép trừ còn cách viết nào khác ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó.
- Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. 
- GV hỏi : +Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ?
+Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập 
Bài 2:GV h/d sau đó HS tự làm 
Bài toán cho biết gì ?
- Bài to ... ẵn quy tắc chính tả g/gh.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
1.ÔĐTC
Hát
2.KTBC
? Nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
- Cơ thể ta gồm mấy phần ? Đó là những phần nào?
- Đọc và viết tên 10 chữ cái.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài (linh hoạt)
* Hoạt động 1: Quan sát tranh
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động 
- Gọi HS nói về hoạt động của từng em trong từng hình.
+ Kết luận: Trẻ em sau khi ra ngoài đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao... 
* Hoạt động 2: Thực hành đo chiều dài cơ thể 
+ Cách làm:
Bước 1: - Chia HS thành 3 nhóm và HD các em cách đo.
Bước 2: KT kết quả hoạt động
+ Kết luận:
Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, mạnh khoẻ.
* Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh
+ Cách làm:
 Mỗi HS chỉ cần nói một việc: Chẳng hạn để có cơ thể khoẻ mạnh hàng ngày em cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể.
Sạch sẽ, ăn uống điều độ, học hành chăm chỉ...
- GV tuyên dương những em có ý tốt
- GV cho HS phát triển càng nhiều càng tốt.
*. Giới thiệu bài:
*. Hướng dẫn nghe – viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Bài chính tả có mấy câu.
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Cho HS viết bảng con.
b. HS viết bài vào vở 
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
*. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh theo hình thức cá nhân 
 -Y/C HS báo cáo
GV nhận xét 
4. Củng cố tiết học
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động.
GV nói cho HS biết: rèn luyện sức khoẻ giúp cơ thể phát triển tốt quyền sống và phát triển , quyền được nghỉ ngơi, vui chơi giải trí
- HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh.
Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
 Tập viết
Tiết :1	Tô các nét cơ bản
Tập làm văn
Tiết: 2 . Chào hỏi – tự giới thiệu
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các nét cơ bản 
- Viết được các nét cơ bản theo mẫu
- Biết ngồi viết, cầm bút... đúng quy định
- Có ý thức viết cận thận và sạch đẹp
- HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
- Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.
- Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các mẫu cơ bản
- Vở tập viết 1
- Sưu tầm tranh cuả thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới.
III. Các hoạt động dạy học
1.ÔĐTC
Hát
2.KTBC
Kiểm tra vở tập tập viết và đồ dùng cho môn học
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài (Linh hoạt)
* Dạy các nét cơ bản
a- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS đọc các nét trên bảng phụ(CN –N)
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
* Hướng dẫn Học sinh viết vào vở:
- Hướng dẫn HS cách tô chữ trong vở 
- Kiểm tra cách cầm bút, tư thế ngồi 
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm 1 số bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Thu vở còn lại về nhà chấm
1. Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1,2 :
- Đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu vào vở 
- Yêu cầu HS thực hiện lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
Bài 3:
Viết bản tự thuật theo mẫu
HS đọc bài cho lớp nghe 
 GV theo dõi uốn nắn nhận xét - cho điểm
4. Củng cố tiết học
- Nhận xét và khen ngợi những HS viết đúng và đẹp
ờ: Luyện viết tiếp phần B
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Toán
Tiết 8: Các số 1,2,3,4,5
Thủ công
Tiết 2 . Gấp tên lửa ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS có khái niệm ban đầu về số 4, 5
- Biết đọc, viết các số 4, 5; biết đếm các số từ 1 đến 5 từ 5 xuống 1
- Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
- HS biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa.
- Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình
II. Đồ dùng dạy học:
Các nhóm đồ vật có đến 5 đồ vật cùng loại
- HS có bộ đồ dùng học toán.
- Mẫu tên lửa
- Quy trình gấp tên lửa
 - Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
1.ÔĐTC
Hát
2.KTBC
? Tìm nhóm đồ vật có số lượng là 1 ? Nhóm đồ vật có số lượng là 2 ?
Nhóm đồ vật có số lượng là 3?
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: 
Lập số 4; đọc, viết số 4
Cho Hs quan sát tranh và nêu số 
- Nhóm đồ vật có số lượng là 4 được ghi bằng số mấy ?
+ Giới thiệu số 4
- Đồ vật viết sẵn số 4 in và số 4 viết 
- HD HS viết số 4 trên bảng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
* Hoạt động 2: Lập số 5; đọc, 
viết số 5
Tương tự số 4.
? Cô cùng các em đã ôn được những số nào ? và học thêm được hững số nào ?
- GV ghi tên bài lên bảng
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập : Nhóm 2 thực hiện bài tập 1,2
 Nhóm 2 thực hiện bài tập 3,4
GV chữa tập trên bảng
a. Giới thiệu bài
- HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1 ?
- Y/ C HS thực hành gấp tên lửa ? 
 - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
- Đánh giá sản phẩm của HS
- Cuối tiết học cho HS thi phóng tên lửa
- Nhắc HS giữ trật tự vệ sinh an toàn khi phóng tên lửa.
4. Củng cố tiết học
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Tập viết số 4,5 mỗi số 2 dòng 
 - Tập đếm các số 1,2,3,4,5 và ngược lại
-Nhận xét tinh thần thái độ kết quả, học tập.
 - Dặn chuẩn bị giờ sau.
Tập viết
Tiết 2: Tập tô: e, b, bé
Toán
Tiết: 10. Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Nắm được quy trình viết các chữ: e, b, bé
- Viết đúng và đẹp các chữ: e, b, bé
- Yêu cầu viết theo kiểu chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu và đều nét 
- Biết cầm bút và ngồi đúng quy định
- Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch
- Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính
- Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ Bảng phụ viết : e, bé, b
III. Các hoạt động dạy học
1.ÔĐTC
Hát
2.KTBC
GV nêu tên một số nét cơ bản cho học sinh nghe và viết
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
Đặt tính rồi tính:
 32 + 43 =  21 + 57 = 
 96 - 42 =  53 - 10 = 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài(linh hoạt)
- Treo bảng phụ cho HS quan sát 
* Hướng dẫn viết các chữ: e, b, bé.
- Cho HS nhận diện số nét trong các chữ, độ cao rộng...
- Cho HS nhận xét chữ bé ?
- GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết
+ Giáo viên viết mẫu.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
* Hướng dẫn HS tập viết vào vở
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS luyện viết từng dòng
+ Thu vở, chấm và chữa nhưng lỗi sai phổ biến
*. Giới thiệu bài:
*. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Viết các số 25, 62, 99 theo mẫu 
- GV yêu cầu HS đọc mẫu SGK
- HS làm bài tập .
- GV nhận xét .
Bài 2: Viết các số thích hợp vào ô trống
GV hướng dẫn bàitập
- HS tính vào giáy nháp trình bày trên bảng .
GV nhận xét và chốt lời giải . 
48
30
48
Bài 3: Tính 
+
GV phân tích yêu cầu 
HS : làm vào vở 
GV chốt lời giải .
Bài 4: 
GV hướng dẫn bàitập 
HS đọc yêu cầu đề và làm bài tập vào vở .
Lời giải
 Số cam của chị là : 
 5 – 44 = 41 (quả)
 Đáp số : 41 (quả cam)
- GVnhận xét tổng kết bài .
4. Củng cố tiết học
- Cho HS tìm thêm những chữ có e và b
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp.
ờ: Luyện viết trong vở luyện
- Nhận xét tiết học.
Tự chọn
Tiết 2 : Ôn tập
Tự nhiên xã hội
Tiết .2 Bộ Xương
I. Mục tiêu
 HS đọc viết lại các âm dấu thanh vừa học 
Sau bài học: 
- Học sinh có thể hiểu được rằng, cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang sách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi các âm đã học 
- Tranh vẽ bộ xương phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương.
III. Các hoạt động dạy học
1.ÔĐTC
Hát
2.KTBC
- Không KT
- Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể?
3. Bài mới:
 - GV giới thiệu tiết học 
Nêu mục tiêu yêu cầu 
HS nghe và thực hiện 
Đọc lại các bài 1 đên bài 9
GV nhận xét và uốn nắn 
Y/c HS viết các chữ sau:
e b v ờ 
be bộ bẹ bẽ bẹ 
HS viết và vở 
GV quan sát giúp đỡ HS yếu 
	*Hoạt động1: Quan sát hình vẽ bộ xương -GV hướng dẫn quan sát
HS quan sát tranh trong sgk
Bước1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu học sinh giám sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên bộ xương.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên một số bộ xương.
- Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ?
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
*Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế.
- Ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
- Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ?
*Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp dẫn đến cong vẹo cột sống.
Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình.
Chia lớp theo nhóm 4
- GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời.
- GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương.
- GV quan sát các nhóm.
- Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng.
4. Củng cố tiết học
Nhận xét tiết học 
- Nhận xét tiết học. 
Nhận xét tuần 2
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
- Nắm được kế hoạch tuần 3
B- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm: 
+Nhược điểm : 
2- Kế hoạch tuần 3
- 100% đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở.
- Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu
- Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.10.doc