Giáo án giảng dạy môn học khối 1 - Tuần 31 năm 2012

Giáo án giảng dạy môn học khối 1 - Tuần 31 năm 2012

 TẬP ĐỌC :

 NGƯỠNG CỬA

I - Mục đích,

- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng,đi men .

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . Dòng thơ , khổ thơ

- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 , 2 ( SGK)

II- Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc

 Học sinh : Vở BTTV

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học khối 1 - Tuần 31 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng : buổi 1
Thứ,ngày
tiết
Môn học
 Tên bài dạy : tuần : 31
Ghi chú
 2
11/ 4 /2011
1
Chào cờ
Chào cờ
2
Tập đọc
 Ngưỡng cửa (T1)
3
Tập đọc
 Ngưỡng cửa (T2)
4
Toán
 Luyện tập
3
 12/ 4 /2011
1
Thể dục
 Chuyền cầu theo nhóm hai người...
2
 Toán
 Đồng hồ - thời gian
3
Chính tả
 Ngưỡng cửa
4
 Tập viết
 Tô chữ hoa Q , R
4
13/ 4 /2011
1
Tập đọc
 Kể cho bé nghe ( T1)
2
Tập đọc
 Kể cho bé nghe (T2)
3
Toán
 Thực hành
4
LuyệnTV
 Luyện viết bài ở vở THVĐVĐ
5
 14/4 /2011
1
Tập đọc 
 Hai chị em (T1) 
2
 Tập đọc
 Hai chị em (T2) 
3
Toán
Luyện tập 
4
LuyệnTV
Luyện đọc bài “Kể cho bé nghe”
6
 15/ 4 /2011
1
Chính tả 
 Kể cho bé nghe 
2
Kể chuyện 
 Dê con nghe lời mẹ
3
TN-XH
 Thực hành quan sát bầu trời
4
SHL
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
 Tập đọc :
 Ngưỡng cửa
I - Mục đích, 
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng,đi men .
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . Dòng thơ , khổ thơ
- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 , 2 ( SGK) 
II- Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài Tập đọc
 Học sinh : Vở BTTV
III- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ 1: HD luyện đọc.
a)Đọc mẫu.
GV đọc mẫu bài tập đọc( đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, thiết tha,trìu mến)
b)HS luyện đọc.
- Luyện đọc tiếng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Khi luyện đọc có kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức.
c) Luyện đọc câu:
 GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.
Chú ý ngắt giọng đúng sau hơi câu đúng.
 GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng 
d)Luyện đọc toàn bài.
HS đọc từng đoạn và cả bài.
GV nhận xét.
HĐ 2: Ôn vần ăt,ăc
- GV nêu yêu cầu1 ( SGK) Tìm tiếng trong bài có vần ăt?
-GV nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt,ăc?
-GV nêu yêu cầu 3 SGK: Nói câu chứa tiếng có vần ăt,ăc?
- GV cho từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng chứa vần ăt,ăc?
- GV nhận xét tuyên dương HS nói nhanh.
Tiết 2
HĐ 3: Tìm hiểu bài và luyện nói.
a) Tìm hiểu bài đọc.
 GV cho 1 HS đọc bài thơ và hỏi: 
- Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa?
 Câu hỏi:
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? 
-GV nhận xét, bổ sung thêm.
-GV đọc diễn cảm bài thơ.
 b)Học thuộc lòng bài thơ.
 c) Luyện nói:
-GV nêu yêu cầu luyện nói của bài.
-GV nhận xét tính điểm thi đua. 
d)HDHS làm các BT trong vở BTTV.
Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em đọc bài tốt và trả lời các câu hỏi tốt.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen. 
HS đánh vần, đọc trơn tiếng: 
 1 HS đọc câu thứ nhất ( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...)
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
chú ý ngắt giọng đúng.
HS luyện đọc theo khổ. 
Cá nhân thi đọc cả bài. Các đơn vị bàn ,nhóm, tổ thi đọc đồng thanh.
- HS : dắt. HS đọc.
- Kết hợp phân tích tiếng.
 - ăt: bắt, chắt, vắt... 
 - ăc: bắc, chắc, mắc...
 -HS nói câu mẫu và nói theo hiểu biết của mình.
đọc khổ thơ1
- Mẹ.
đọc khổ thơ2, 3
- đi đến trường và các nơi khác nữa.
 2 HS khá đọc mẫu.
Học thuộc lòng bài thơ. 
- Mỗi nhóm hai em dựa theo tranh hỏi và trả lời câu hỏi : Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình bạn đi những đâu?Dựa vào thực tế sinh hoạt các em chọn câu trả lời.
-Làm BT(Nếu còn thời gian)
-Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau
Toán :
Luyện tập.
I- Mục tiêu: 
- Thực hiện được các phép tính cộng , trừ ( Không nhớ ) trong phạm vi 100
- Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ
II- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ 1:HDHS làm các BT trong SGK trang 163.
GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập.
Bài 1:Đặt tính rồi tính: 
Lưu ý: Đặt các số thẳng cột,thẳng hàng.
(Củng cố cách làm tính trừ ( không nhớ)
Bài 2: Viếtphép tính thích hợp.
Ô bên trái có bao nhiêu que tính?
 Ô bên phải có bao nhiêu que tính? 
 Hai ô có bao nhiêu que tính?
Vậy ta có phép tính gì?
Phép tính đó viết như thế nào?
Ai có cách viết khác?
- Nhận xét các số trong 2 phép tính cộng trên?
- Vị trí của chúng thì sao?
Kết quả?
Như vậy có nhận xét gì?
 GV nhận xét.
Thực hiện tương tự như phép tính trừ.
Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s 
 GV nhận xét. (củng cố kĩ năng tính nhẩm)
HĐ 2: HS làm vào vở BT bài 1,3.
Củng cố,dặn dò
-HS đặt tính và tính 34+42
 34
 +
 42 tương tự các bài khác
 ....
Làm bài và nêu lại cách đặt tính.
-QS hình vẽ và đọc số: 42, 76, 34.
42
34
76
tính cộng
42+ 34= 76 ; 34+ 42=76
Các số giống nhau.
thay đổi vị trí
Giống nhau và đều bằng nhau
- Nếu thay đổi vị trí của các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Làm bài vào vở Sau đó lên bảng làm bài.2 phép tính tiếp theo: 
76-34=42 ; 76-34=42
-Tính nhẩm và điền dấu thíchhợp vào chỗ chấm.
 -Thực hiện nhẩm sau đó điền đúng sai vào ô trống.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Thể dục:
Chuyền cầu theo nhóm 2 người -trò chơi vận động.
I- Mục tiêu:
- Biết cách chuyền cầu theo nhóm hai người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ )
- Biết cách chơi và tham gia chơi vào trò chơi ( Có kết hợp vần điệu)
II- Địa điểm, phương tiện. Sân trường sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi và 2 em chuẩn bị 1 quả cầu và vợt(bảng HS)để chơi chuyền cầu.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ 1: Phần mở đầu.
GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.Điều khiển HS khởi động.(5’)
HĐ 2: Phần cơ bản.
Trò chơi:Kéo cưa,lừa xẻ(8-10’)
Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang.Đầu tiên cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi.Tiếp theo GV dạy cho HS cách đọc bài vần điệu.Cho HS chơi kết hợp có vần điệu.
-Chơi trò chơi: “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”(8-10’)
+Cho cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc,sau đó quay mặt vào nhau từng đôi một.Tiếp theo dàn đội hình sao cho từng đôi một cách nhau từ 1,5-3m......
HĐ 3: Phần kết thúc.
-Hệ thống bài học.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tập thuộc các động tác thể dục đã học.Chơi trò chơi mà em thích./.
Khởi động:Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-HS ôn các động tác thể dục đã học. 2-3 lần,mỗi động tác 4x8 nhịp.
-Theo dõi GV HD cách chơi và chơi thử sau đó chơi thật.
-Tập đọc các vần điệu sau đó thực hiện chơi kết hợp vần điệu.
-HS thực hiện chơi.
Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Về nhà tập các động tác vào buổi sáng sau khi ngủ dậy.
Toán:
Đồng hồ. Thời gian
I- Mục tiêu: 
- Làm quen với mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng , có biểu tượng ban đầu về thời gian .
II- Đồ dùng: GV :- Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài.
 HS : Vở bài tập toán
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ 1: Giới thiệu mặt đồng hồvà vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. 
Treo mô hình mặt đồng hồ và hỏi:
- Trên mặt đồng hồ có những gì?
-Đồng hồ giúp ta luôn biết được thời gian để làm việc và học tập. Đây là mặt đồng hồ, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó . Ví dụ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ(Chỉ vào đồng hồ).
-HDHS xem giờ đúngtại các thời điểm khác nhau.
VD:Theo thứ tự từ trái sang phải tại các thời điểm 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ:
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? 
-Lúc 5 giờ kim dài chỉ số mấy?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì?
- Lúc 5 giờ chiều em bé đang làm gì?
(Hỏi tương tự với các tranh tiếp theo)
HĐ 2:Thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
- Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy?
- Còn kim dài?
- Lúc đó là mấy giờ?
- Vậy chúng ta sẽ viết 8 giờ vào dòng kẻ chấm ở dưới.
-Nhận xét.
* Giới thiệu các khoảng giờ ứng với sáng, trưa, chiều, tối. 
GV qauy kim đồng hồ ở 1 số giờ và hỏi:Đây là mấy giờ?ứng với giờ đó em đang làm gì? 
GV nhận xét.
Trò chơi:Thi đua xem đồng hồ nhanh và đúng:
GV quay kim trên mặt đồng hồ cho cả lớp xem và hỏi:Đây là mấy giờ? (Làm nhiều lần như vậy)
Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học.
-QS mô hình mặt đồng hồ .
- Có kim ngắn, kim dài , có các số từ 1 đến 12.
QS và đọc 9 giờ.
-Thực hành tiếp.
- Số 5.
- Số 12.
- Đang ngủ.
- đang chơi ,xem phim,tắm,...
(Đây là các giờ đúng,còn giờ có lẻ các phút, sang năm các em sẽ được học)
-số 8.
- chỉ số 12.
- 8 giờ.
-Viết số giờ tương ứng.
 Chú ý lắng nghe.
-HS trả lời.
HS thi đua trả lời.
Chính tả:
ngưỡng cửa
I- Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài .Ngưỡng cửa
Tốc độ viết tối thiểu 20 chữ / 10 phút.
- Điền đúng vần ăt hay ăc .Điền chữ g hay gh vào chỗ trống .
- Làm bài tập 2,3 (SGK )
-Viết chữ đẹp,giữ vở sạch.
II- Đồ dùng Giáo viên: bảng phụ chép sẵn bài viết. 
 Học sinh: Vở viết Chính tả.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV treo bảng viết bảng đoạn thơ.
- GV chỉ bảng cho HS đọc bài và tìm tiếng dễ viết sai. Ví dụ:ngưỡng cửa,con đường,xa tắp,...
-GV sửa lỗi và căn dặn HS viết hoa các chữ cái đầu câu.Viết hết câu xuống dòng.
HĐ 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, đầu mỗi dòng phải viết hoa.
- GV đọc thong thả bài viết.
- GV chữa bài trên bảng.
 - GV chấm 1/ 2 số bài .
HĐ 2: HD làm bài tập.
a) Điền vần ăt hay ăc? 
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
b)Điền chữ g hay chữ gh ?
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Biểu dương những HS học tốt,viết đẹp và đúng mẫu ,cỡ chữ.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai.
-Nhận xét.
- HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
Đáp án:bắt tay,mắc.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
Đáp án:gấp,ghi.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
-Về nhà chép lại bài vào vở BTTVcho đẹp.
Tập viết:
Tô chữ hoa Q , R
I-Mục tiêu: - Tô ... để củng cố kiến thức.
c) Luyện đọc câu:
 GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc.
Chú ý ngắt giọng đúng ,ngắt hơi đúng sau dấu chấm,dấu phẩy,đọc giọng đối thoại.
 GVsửa cho HS đọc đúng, to, rõ ràng. 
d)Luyện đọc toàn bài.
-Đoạn 1: “Từ đầu đến...gấu bông của em”.
-Đoạn 2: “Một lát sau....của chị ấy”
-Đoạn 3:Đoạn còn lại.
HS đọc từng đoạn và cả bài.
GV nhận xét.
 HĐ 2: Ôn vần et,oet:
- GV nêu yêu cầu1 ( SGK) Tìm tiếng trong bài có vần et?
-GV nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần et,oet?
- GV cho từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng chứa vần et,oet?
- GV nhận xét tuyên dương HS tìm nhanh.
-Điền miệng vào chỗ chấm các câu trong SGK.
 	Tiết 2
HĐ 3: Tìm hiểu bài và luyện nói.
a) Tìm hiểu bài đọc:
 - 1HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi: 
 +Cậu em làm gì khi chị dụng vào con gấu bông? 
-HS đọc bài đoạn 2.
+Cậu em làm gì chị khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
 -HS đọc đoạn 3:
+Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
-HS đọc toàn bài.
+Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỷ. Cần có bạn cùng chơi,cùng làm.
b)Luyện nói theo nội dung bài:
Nêu đề tài: em thường chơi với anh chị những trò chơi gì?
 Nhận xét tuyên dương đôi nói tốt.
GV đọc diễn cảm bài văn.
c)HDHS làm các BT trong vở BTTV. Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em đọc bài tốt và trả lời các câu hỏi tốt.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: 
HS đánh vần, đọc trơn tiếng: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót... 
1 HS đọc câu thứ nhất ( tiếp tục câu 2, 3, 4, 5, ...)
- HS đọc trơn từng câu( CN- ĐT).
chú ý ngắt giọng đúng.
HS luyện đọc theo đoạn .
-Cá nhân thi đọc từng đoạn và cả bài. Các đơn vị bàn ,nhóm, tổ thi đọc đồng thanh.
HS : hét
- HS vần et: sét, vét,...
- 2 HS oet: toét, khoét,...
HS đọc bài đoạn 1.
+Cậu nói: “Chị đừng đụng vào con gấu”.
 -1 HS đọc bài .
 +Cậu nói: “Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”.
-1 HS đọc bài.
- Ví cậu không có người chơi cùng. Đó là hậu quả của thói ích kỷ.
Trao đổi với nhau theo đề tài;
VD: Hôm qua bạn chơi gì với anh chị hoặc em của mình?
Tớ chơi nhảy dây.
HS Kể trước lớp. HS Nhận xét.
-HS đọc diễn cảm bài văn.
-Làm BT(Nếu còn thời gian)
-Về nhà học lại bài. 
Toán
Luyện tập
I-Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
II- Đồ dùng: Mô hình mặt đồng hồ.
 HS : Vở BTT
III-Các hoạt động dạy học: 
	Hoạt động GV	
Hoạt động HS
HĐ1: HDHSlàm các BT trong VBT Toán(Bài 120,trang 55)
Bài 1:Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng:
Bài 2:Vẽ thêm kim dài,kim ngắn để đồng hồ chỉ:6 giờ sáng,7 giờ tối,12 giờ trưa,5 giờ chiều,....
Bài 3:Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp:
VD:+Em đi học vào lúc 7 giờ sáng
->Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
+Em ăn cơm trưa lúc 12 giờ->Nối với đồng hồ chỉ 12 giờ.
+Em tự học lúc 3 giờ chiều->Nối với đồng hồ chỉ 3 giờ.
HĐ 2: HS làm BT vào vở BT.
-GV theo dõi,giúp đỡ HS yếu.
Chấm bài,chữa bài.
Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Quan sát mặt đồng hồ xem mấy giờ để nói với số thích hợp.
-HDHS làm bài và chữa bài.
(Lưu ý:Trong mỗi trường hợp,kim dài đèu chỉ số 12)
-HS nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày ứng với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
-Làm bài tập vào vở BT.
-Chữa bài.
Luyện tiếng việt
Luyện đọc , bài " Kể cho bé nghe "
I- Mục tiêu:	
-HS đọc đúng ,nhanh bài"Kể cho bé nghe"Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy ,dấu chấm.
- Tìm được tiếng trong bài ,ngoài bài chứa vần ươc – ươt - Hiểu được nội dung bài 
*) Đọc diễn cảm bài
II- Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 HĐ 1: Luyện đọc
a- Luyện đọc câu
b- Luyện đọc theo khổ thơ
c- Luyện đọc cả bài
*- Thi đọc
GV nhận xét - tuyên dương
HĐ 2: Ôn vần ươc – ươt
H: Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt?
H: Nói câu chứa tiếng có vần ươc – ươt 
 HĐ 3 Tìm hiểu bài đọc
H: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
*) Nội dung bài nói lên điều gì?
* ) Thi đọc diễn cảm cả bài
GV nghe – tuyên dương 
 HĐ 5 : Chuẩn bị tiết sau
HS nối tiếp nhau đọc câu
HS nối tiếp nhau đọc đoạn
4 HS đọc cả bài
đại diện 3 nhóm lên thi đọc
HS tìm và nêu 
 HS tìm và nêu
Thi đua cá nhân
3 HS đọc cả bài
HS tự trả lời
HS tự trả lời
3 HS đọc cả bài
HS đọc theo sự hướng dẫn của GV
Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2011
Chính tả:
Kể cho bé nghe
I- Mục tiêu: 
- Nghe, viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ “Kể cho bé nghe”trong khoảng 10-15 phút 
- Điền đúng vần ươt hay ươc .Điền chữ ng hay ngh vào ô trống.Làm bài tập 2,3 SGK
-Viết chữ đẹp,giữ vở sạch.
II- Đồ dùng: Giáo viên: bảng phụ chép sẵn đoạn viết. 
 Học sinh: Vở viết Chính tả.
III- Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động GV	
Hoạt động HS
GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV treo bảng viết bảng đoạn thơ.
- GV chỉ bảng cho HS đọc bài và tìm tiếng dễ viết sai. Ví dụ:ầm ĩ,chăng dây điện,quay tròn,xay lúa,...
-GV sửa lỗi và căn dặn HS viết hoa các chữ cái đầu câu.Viết hết câu xuống dòng.
HĐ 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, đầu mỗi dòng phải viết hoa.
- GV đọc thong thả bài viết.
-GV chữa bài trên bảng. -GV chấm 1/2 số bài 
HĐ2: HD làm bài tập.
a) Điền vần ươt hay ươc? 
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
b)Điền chữ ng hay chữ ngh ?
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Biểu dương những HS học tốt,viết đẹp và đúng mẫu ,cỡ chữ.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai.
-Nhận xét.
- HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
Đáp án:mượt,thước.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
Đáp án:ngày,nghỉ,người.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
-Về nhà chép lại bài vào vở BTTVcho đẹp.
Kể chuyện:
Dê con nghe lời mẹ
I-Mục tiêu : - Kể được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói . Sói bị thất bại , tiu nghỉu bỏ đi.
II-Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 - Bảng gợi ý 4 đoạn của câu truyện .
III-Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động GV	
Hoạt động HS
HĐ 1: GV kể chuyện:
GV kể chuyện với giọng diễn cảm.
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
+ Kể với giọng diễn cảm.
 + Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
Lưu ý:+Đoạn mở đầu giọng mẹ âu yếm dặn con.
+ Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật.
+ Tiếng hát của Sói khô khan, không có tính cảm. Giọng ồm ồm.
+ Đoạn cuối kể giọng vui vẻ, đầm ấm. 
HĐ 2: HDHS kể từng đoạn truyện theo tranh. 
Dựa vào từng tranh và câu hỏi gợi ý để kể. GV uốn nắn nếu các em kể còn thiếu hoặc sai .
HĐ3: Phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
Mỗi nhóm 4 em đóng vai : người dẫn chuyện, Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện.
Nhận xét giúp đỡ các em.
 * Giúp HS biết ý nghĩa câuchuyện:
-Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? 
-Truyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét.
Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe./.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe, yêu cầu nhớ câu chuyện.
Thực hiện như GVHD. Tranh 1: VD: Kể theo bức tranh1: Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.HS tiếp tục kể theo (Các tranh 2, 3, 4:cách làm tương tự với tranh 1).
Cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ chuyện không, thiếu hay thừa chi tiết nào? Có diễn cảm không?
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách phân vai .
Nhận xét nhóm nào kể hay nhất.
-Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi,
-Khuyên chúng ta biết vâng lời người lớn.
Tự nhiên và xã hội:
Thực hành quan sát bầu trời
I- Mục tiêu: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa . 
* - Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi trưa, buổi sánh, tối hay những lúc đặt biệt như khi có cầu vồng , ngày có mưa gió lớn.
II-Đồ dùng : GV:tranh các hình bài 31
 HS : Vở BTTNXH
III-Các hoạt động dạy học: 
	Hoạt động GV	
Hoạt động HS 
HĐ 1 QS bầu trời
Bước 1: Nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát:
- Nhìn lên bầu trời , em có trông thấy Mặt Trời không?
- Trời hôm nay ít mây hay nhiều mây?
- Những đám mây có màu gì?
-QS cảnh vật xung quanh.
Sân trường,cây cối,mọi vậtlúc này khô hay ướt..?
- Em có trông thấy ánh nắng vàng không? 
 Bước 2: Tổ chức cho HS ra sân trường để quan sát theo yêu cầu trên. 
Giúp đỡ các em còn lúng túng.
Bước 3: Vào lớp để thảo luận câu hỏi
- Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết điều gì?
* Kết luận: QS những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết trời nắng, trời mưa, trời râm mát...
HĐ 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Bước 1: Nêu nhiệm vụ:
Lấy giấy và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Khuyến khích HS vẽ cảm thụ và trí tưởng tượng của mình.
Củngcố,dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Nhận nhiệm vụ để quan sát và trả lời câu hỏi.
-HS ra sân trường để quan sát theo yêu cầu trên. 
 -HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét.
-Lấy giấy và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanhmà em nhìn thấy hoặc theo trí tưởng tượng của mình.
giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh
Yêu cầu giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh
Chọn 1 số bài vẽ đẹp để trưng bày giới thiệu với cả lớp.
Sinh hoạt cuối tuần
* ưu điểm - Dạy học đúng chương trình tuần 31
 - Dạy học tăng buổi đúng lịch
- Duy trì tốt các nề nếp quy định 
 - HS đi học đầy đủ
- Thường xuyên chấm , chữa bài cho HS
* Tồn tại : 
- Một số em đọc , viết , tính toán chậm như em Hồng Thương , Huế, Hoàng.. 
 - Ngồi học còn nói chuyện riêng 
 - * Kết hoạch tuần 32
 -Dạy học chương trình tuần 32 
 - Dạy học tăng buổi đúng lịch
- Vệ sinh khang trang trường lớp 
- Luyện đọc, viết tính toán cho HS yếu kém
 - Duy trì tốt mọi nề nếp 
- Thường xuyên chấm , chữa bài cho HS
- Truy thu các khoản đóng góp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 p31.doc