Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, học kì II - Tuần 20

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, học kì II - Tuần 20

Tiếng Việt

Bài 89: IÊP – ƯƠP ( Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được vần iêp – ươp, tấm liếp, giàn mướp.

2. Kỹ năng:

- Phân biệt sự khác nhau giữa các vần iêp – ươp và viết đúng tiếng từ khoá.

3. Thái độ:

- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- Bảng con, bộ đồ dùng, SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, học kì II - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt
Bài 89: IÊP – ƯƠP ( Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc và viết được vần iêp – ươp, tấm liếp, giàn mướp.
Kỹ năng:
Phân biệt sự khác nhau giữa các vần iêp – ươp và viết đúng tiếng từ khoá.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng, SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: bắt nhịp.
 búp sen.
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần iêp – ươp.
Hoạt động 1: Dạy vần iêp.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: iêp.
Vần iêp được tạo nên từ những con chữ nào?
Lấy vần iêp. 
Đánh vần:
Thêm l và dấu nặng được tiếng gì?
Viết:
Giáo viên viết và hướng dẫn viết.
+ iêp: viết i rê bút viết ê, rê bút viết p.
+ Tương tự cho liếp, tấm liếp.
Hoạt động 2: Dạy vần ươp, quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng.
rau diếp ướp cá
tiếp nối nườm nượp
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài ở SGK từng phần theo yêu cầu.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 iê và p.
 iê – pờ – iêp.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 liếp.
Đánh vần, đọc trơn.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Tiếng Việt
Bài 89: IÊP – ƯƠP (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng câu ứng dụng.
Luyện nói được theo chủ đề.
Kỹ năng:
Rèn đọc trơn nhanh, đúng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Viết liền mạch, độ cao con chữ.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Tự tin trong giao tiếp.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
SGK, tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK, vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Cho học sinh luyện đọc trang trái.
+ Đọc tựa bài và từ dưới tranh.
+ Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên treo tranh vẽ SGK/ 39.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên chỉnh sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, trực quan, luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Nêu nội dung viết.
Giáo viên hướng dẫn quy trình viết chữ iêp.
Tương tự cho chữ ươp, tấm liếp, giàn mướp.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Nêu chủ đề luyện nói.
Treo tranh SGK.
Em hãy giới thiệu nghề nghiệp của cha mẹ mình cho các bạn trong lớp cùng biết.
Em hãy nêu nghề nghiệp của các cô bác trong tranh vẽ.
à Mỗi người có 1 nghề khác nhau, bổn phận của các con là phải học giỏi, vâng lời cha mẹ.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống.
rau d. . .
t. . . nối
nườm n. . .
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài nhiều lần.
Tìm tiếng có vần iêp – ươp ghi ở sách báo.
Chuẩn bị bài 90: Ôn tập.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh luyện đọc từng phần.
Học sinh quan sát tranh.
+ Học sinh nêu.
+ Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có mang vần iêp – ươp.
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng. 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở từng dòng.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu nghề nghiệp của cha mẹ mình.
Học sinh nêu.
3 dãy cử 3 bạn lên thi đua.
Dãy nào điền đúng, nhanh sẽ thắng.
Toán
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20.
Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Ôn tập củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Yêu thích môn học.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính.
Học sinh:
Que tính, SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Hai mươi – Hai chục 
Số 13 gồm? chục? đơn vị.
Số 17 gồm? chục? đơn vị.
Số 10 gồm? chục? đơn vị.
Số 20 gồm? chục? đơn vị.
Đếm các số từ 10 đến 20.
Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài phép cộng dạng 14 + 3.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4 que rời).
Lấy thêm 3 que nữa.
Có tất cả bao nhiêu que?
Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14 + 3.
Phương pháp: thực hành, giảng giải.
Các em cùng với cô lấy bó 1 chục que tính để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải.
Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị.
Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn vị.
14
 3
Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que tính.
Có phép cộng: 14 + 3 = 17.
Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng với số 4.
+ Viết dạng cộng bên trái ở giữa hai cột.
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Nhắc lại cách đặt tính.
Viết phép tính vào bảng con.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng.
Bài 2: Điền số thích hợp.
Muốn điền được số chính xác ta phải làm gì?
 1 2 3 4 5 6
13
14
Bài 3:Đếm số chấm tròn và điền vào ô trống thích hợp.
Ô bên phải có mấy chấm tròn? Ô bên trái?
Tất cả có bao nhiêu?
Củng cố:
Trò chơi: Tính nhanh.
Hai đội cử đại diện lên gắn số thích hợp vào chỗ trống.
11 13 14 15
 + 2 + 2 + 1 + 3
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài vừa học ở bảng con.
Chuẩn bị luyện tập.
Hát.
Học sinh viết vào bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 1 chục và 4 que rời.
17 que tính.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lấy và để bên trái, 4 que rời để bên phải.
Học sinh nêu.
14
 Ỉ 3
Học sinh viết vào bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Lấy số ở đầu bảng cộng lần lượt với các số ở hàng trên rồi ghi kết quả vào ô trống.
Hai bạn ở 2 tổ thi đua sửa bài ở bảng lớp.
15, 3.
 18.
Mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua tính số.
Lớp hát 1 bài.
Tiếng Việt
Bài 90: ÔN TẬP (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn các vần đã học từ op – ap đến iêp – ươp.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: giàn mướp
 rau diếp
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập
Hoạt động 1: Ôn các vần vừa học.
Phương pháp: luyện tập.
Giáo viên viết sẵn bảng ôn vần ở SGK.
Giáo viên đọc vần.
Nhận xét các vần có điểm gì giống nhau?
Trong các vần này, vần nào có nguyên âm đôi?
Giáo viên chỉ vần.
Giáo viên đọc.
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, luyện tập.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện tập.
Giáo viên ghi: đầy ắp
đón tiếp
ấp trưởng
Nêu các tiếng có mang vần vừa ôn.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh viết vào vở bài tập.
Mỗi dãy viết 1 vần.
Có âm cuối p.
iêp – ươp.
Học sinh đọc.
Học sinh chỉ vần.
Học sinh khác đọc.
Học sinh viết vần ở bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
ăp, tiếp, âp.
Học sinh luyện đọc toàn bài.
Tiếng Việt
Bài 90: ÔN TẬP (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu câu chuyện: Ngỗng và tép.
Kỹ năng:
Đọc viết trôi chảy các từ ngữ và câu ứng dụng.
Kể được câu chuyện theo tranh.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Tự tin trong giao tiếp.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh đọc lại các vần ở tiết 1.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên nêu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. 
Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu nội dung bài viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết các chữ: đón tiếp, ấp trứng.
Hoạt động 3: Kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên treo tranh và kể.
Tranh 1: Nhà nọ có khách, hai vợ 
chồng bàn nhau thịt con ngỗng đãi khách.
Tranh 2: Hai con ngỗng đòi chết thay cho nhau. Ông khách thương đôi ngỗng và quý trọng tình cảm vợ chồng của chúng.
Tranh 3: Sáng thức dậy, người khách thèm ăn tép và chủ nhà không giết ngỗng nữa.
Tranh 4: Vợ chồng nhà ngỗng thoát chết, chúng biế ... 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Vở viết, SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần và tiếng có mang vần vừa học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ SGK.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh đọc thầm câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, trực quan, luyện tập.
Nêu nội dung luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Viết mẫu và hướng dẫn viết: oai viết o rê bút viết a rê bút viết i.
Tương tự cho: oay, điện thoại, gió xoáy.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh quan sát ghế đẩu, ghế tựa.
Em hãy quan sát ghế tựa.
Nhà em có những loại ghế nào?
Củng cố:
Thi đua tìm tiếng có vần oai – oay viết vào bảng con.
Dặn dò:
Đọc lại bài ở SGK.
Viết vần oai – oay vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Xem trước bài: oan – oăn.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có mang vần oai – oay.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu: ghế.
Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 2 loại ghế này.
Học sinh giới thiệu trước lớp.
Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
Tập tính trừ nhẩm dạng 17 – 3.
Ôn tập củng cố lại phép trừ trong phạm vi 10.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính, bảng phụ.
Học sinh:
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
13 + 5 = 16 + 3 =
 11 15
 + 6	+ 4
Bài mới: Phép trừ dạng 17 – 3.
Giới thiệu: Học bài phép trừ dạng 17 – 3.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ dạng: 17 – 3.
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
Cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que rời).
Tách thành 2 nhóm.
Lấy bớt đi 3 que rời.
Số que tính còn lại là bao nhiêu?
Ta có phép trừ: 17 – 3 = 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tính và đặt tính.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Đầu tiên viết 17, rồi viết 3 thẳng cột với 7.
Viết dấu trừ ở giữa.
Kẻ vạch ngang.
Khi tính bắt đầu từ hàng đơn vị.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
Hạ 1, viết 1
Vậy 17 trừ 3 bằng 14.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Cho học sinh làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
14 – 0 = ?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Muốn điền được số thích hợp ta phải làm sao?
Củng cố:
Trò chơi: Tìm nhà cho thỏ.
Có 4 ngôi nhà và 6 chú thỏ, mỗi chú thỏ sẽ mang 1 số là kết quả của các phép trừ. Khi hô trời mưa, các em phải nhanh tay tìm nhà cho thỏ của mình.
16 – 4 = 18 – 6 =
15 – 3 = 19 – 5 =
Dặn dò:
Sửa lại bài 2 vào vở số 2.
Sửa lại các bài còn sai ở vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 17 que tính.
Học sinh tách thành nhóm 1 chục và 7 que rời.
Học sinh cũng lấy bớt theo.
 14 que tính.
Hoạt động lớp.
17
- 3
Học sinh nhắc lại cách đặt tính.
17 – 3 = 14.
Học sinh nhắc lại cách tính.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm ở vở bài tập.
 tính.
Nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
 bằng chính nó. 
Điền số thích hợp vào ô trống.
 lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số trong hàng ô trên, điền kết quả vào ô.
Học sinh làm bài.
Hai đội cử đại diện thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh cử mỗi đội 2 em lên tham gia chơi.
Kết quả: Ai nhanh, đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Tiếng Việt
Bài 93: OAN – OĂN (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc được vần oan – oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
Kỹ năng:
Đọc được trôi chảy các chữ có mang vần oan – oăn.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng tiếng Việt, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viân
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: oai – oay.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết bảng con: gió xoay
 củ khoai
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oan – oăn.
Hoạt động 1: Dạy vần oan.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, thực hành.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oan.
Vần oan gồm có những chữ nào?
Lấy vần oan.
Đánh vần:
Giáo viên đánh vần: o – a – nờ – oan.
Thêm âm kh được tiếng gì?
Đánh vần tiếng khoan.
Viết:
Viết mẫu và hướn dẫn viết oan: viết o rê bút viết a rê bút viết n.
Tương tự cho: khoan, giàn khoan.
Hoạt động 2: Dạy vần oăn. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
bé ngoan khoẻ khoắn
học toán xoắn thừng
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 o – a và n.
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 khoan.
Khờ – oan – khoan. Học sinh đánh vần cá nhân.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Tiếng Việt
Bài 93: OAN – OĂN (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc trôi chảy các vần, từ, tiếng.
Luyện nói được theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
Kỹ năng:
Rèn cho học sinh đọc lưu loát, viết đúng nét thẳng hàng.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ ở SGK.
Học sinh:
Vở viết, SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, thực hành.
Cho học sinh luyện đọc các vần đã học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Nêu nội dung luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oan: viết o rê bút viết a rê bút viết n.
Tương tự cho oăn, khoan, tóc xoăn.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Ở lớp các bạn đang làm gì?
Người như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi?
Củng cố:
Thi đua tìm từ tiếp sức.
Mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tìm.
Sau 1 bài hát, tổ nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng
Dặn dò:
Đọc lại bài ở SGK.
Viết oan – oăn vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Xem trước bài 94: oang – oăng.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh luyện đọc ở SGK từng phần.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có vần oan – oăn.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Chăm học, lễ phép, vâng lời
Học sinh thi đua tìm từ tiếp sức.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép tính trừ không nhớ.
Kỹ năng:
Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ không nhớ.
Rèn luyện kỹ năng cộng trừ nhẩm không nhớ trong phạm vi 20.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Phép trừ dạng 17 – 3.
Cho học sinh làm bảng con.
13 14 18
- 2 - 3 - 6
Nhận xét.
Bài mới: Luyện tập.
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Nêu cách đặt tính.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Đây là dãy tính, phải thực hiện mấy bước?
Lấy số thứ nhất cộng (trừ) với số thứ 2, được bao nhiêu cộng (trừ) cho số còn lại.
13 + 2 - 1 = 
15 - 1 = 14
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
Con hãy nhẩm xem 15 cộng 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông, lấy kết quả vừa được trừ tiếp cho 2 rồi ghi vào ô vuông tiếp theo.
Lưu ý học sinh làm theo hướng mũi tên chỉ.
Bài 4: Điền dấu +, -.
Muốn làm bài này ta phải làm sao?
1 + 1 + 1 = 3
Củng cố:
Trò chơi tiếp sức.
Cô có 1 số phép tính và số, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua đặt số cho đúng với phép tính.
12 – 0 19 – 7 
17 – 3 15 – 4
16 – 4 18 – 5 
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Phép trừ dạng 17 –7.
Hát.
Học sinh làm, 2 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh nêu: Viết số 9 thẳng cột với số 5.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
 tính.
 2 bước.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
 phải nhẩm kết quả.
Học sinh làm bài 4.
Chia 2 đội thi đua sửa.
Lớp chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên 5thi đua.
Lớp hát 1 bài.
12 11 15
12 13
14 12
Khối Trưởng
Ban Giám Hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc