Giáo án Lớp 5 Tuần 3 - Trường TH Lương Thế Vinh

Giáo án Lớp 5 Tuần 3 - Trường TH Lương Thế Vinh

ĐẠO ĐỨC:

Có trách nhiệm với việc làm của mình (tiết 1)

Truyện kể: Chuyện của bạn Đức

I. Mục tiêu:

Học xong bài này học sinh nắm được:

 -Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình.

 -Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

 -Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

II. Chuẩn bị:

-GV: Nội dung bài ; Câu hỏi thảo luận chép vào bảng phụ. Các nhóm chuẩn bị trò chơi “Phân vai”

 -HS: Đọc, tìm hiểu truyện.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 1.Ổn định:

 2. Bài cũ: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận đánh giá.

 H: Là học sinh lớp 5 em cần làm gì?

 H: Là HS lớp 5 em còn điển nào chưa xứng đáng?

 

doc 39 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 3 - Trường TH Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2008
ĐẠO ĐỨC:
Có trách nhiệm với việc làm của mình (tiết 1)
Truyện kể: Chuyện của bạn Đức
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh nắm được: 
	-Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình.
	-Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
	-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Nội dung bài ; Câu hỏi thảo luận chép vào bảng phụ. Các nhóm chuẩn bị trò chơi “Phân vai”
	-HS: Đọc, tìm hiểu truyện.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
	1.Ổn định:
	2. Bài cũ: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận đánh giá.
	H: Là học sinh lớp 5 em cần làm gì?
	H: Là HS lớp 5 em còn điển nào chưa xứng đáng? 
	3.Bài mới:
	- GV giới thiệu bài ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ1: Tìm hiểu ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức. (10 phút)
-Gọi 1 HS đọc ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
 +Đức đã gây ra chuyện gì?
 +Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 +Đức đá bóng vô tình làm bà Doan ngã nhưng Đức vờ không có chuyện gì xảy ra và đi về nhà.
 +Sau khi gây ra chuyện về nhà ngồi ăn cơm Đứcđã hiểu ra rằng việc làm của mình gây ra bà Doan ngã nhưng giả vờ không biết như vậy là không được nên Đức rất băn khoăn
- GV kết luận : Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất Theo em, Đức nên nên giải quyết việc này thế nào cho tốt?
- Giới thiệu bài, Ghi đề lên bảng.
HĐ 2: Rút ghi nhớ. (3-4 phút)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ với các nội dung sau:
+ Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần ghi nhớ?.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý. 
Ghi nhớ : Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. 
HĐ3 : Làm bài tập 1 sách giáo khoa.(10 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1 ở SGK.
-Yêu cầu HS trình bày - GV kết luận: a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e không phải là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. 
Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.
HĐ4 : Bày tỏ thái độ.(10 phút)
- Y/c 1 cán sự lớp lên bảng thực hiện điều khiển lớp hoàn thành BT 3: (Tán thành hay không tán thành những ý kiến) . 
-GV kết luận: Tán thành ý kiến a, đ. Không tán thành ý kiến b, c, d.
- GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi.
-HS quan sát và thảo luận theo nhóm hai em.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
-Học sinh lắng nghe. Đưa ra các tình huống (Đức cần phải rút kinh nghiệm lần sau phải có trách nhiệm với việc làm của mình).
-HS thảo luận theo nhóm 4 em rút ra ghi nhớ.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
 -1 HS đọc và nêu.
-Học sinh hoạt động cá nhân đọc và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp thực hiện bằng cách đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến bạn đưa ra.
-HS giải thích. 
	4. Củng cố – Dặn dò: (1phút)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 
- Dặn HS thực hiện theo nhóm phân vai BT 3 để tuần sau (tiết 2) thực hiện trước lớp. 
 - Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC: 
Lòng dân
I.Mục đích yêu cầu: 
-Biết đọc một văn bản kịch. Cụ thể:
	+Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
-Hiểu được:
	+Nghĩa các từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.
	+Nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
	-HS khâm phục sự mưu trí, dũng cảm của dì Năm.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Tranh minh họa SGK.
 HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi:
H. Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? 
H. Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
H. Nêu đại ý của bài? 
	-GV nhận xét, ghi điểm.
	3. Bài mới:
	- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân. Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến. Với trích đoạn này các em sẽ tiếp tục luyện cách đọc một văn bản kịch, đồng thời hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ với cách mạng.-GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc: (10 phút)
-Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra vở kịch.
-GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng nhân vật)
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân vai và đọc theo lời từng nhân vật):
 *Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải nghĩa từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.
 *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5 em) trước lớp (lặp lại 2 lượt).
-Khi HS đọc GV chú ý sửa sai.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(10 phút)
-GV yêu cầu 2-3 em khá, giỏi điều khiển cả lớp, đọc thầm phần đầu đoạn kịch để tìm hiểu nội dung bài bằng cách phát biểu trả lời các câu hỏi ở SGK – GV nhận xét chốt lại:
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? 
(bị giặc rượt bắt, chạy vào nhà dì Năm.)
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
(vội đưa cho chú cán bộ 1 chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.)
+ Trong đoạn kịch chi tiết nào làm em thích thú nhất?
(VD: Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng khi tên cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chị à?, dì vẫn khẳng định: Dạ chồng tui)
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt lại:
Đại ý: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(10 phút)
-GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu.
 Chú ý: Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược.
 Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối.
 Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc.
-Tổ chức cho HS từng tốp 6 em đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch.
-1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống.
-Nghe GV đọc.
-Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt).
-HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5 em).
-2 -3 HS khá giỏi điều khiển lớp tìm hiểu bài – đọc câu hỏi SGK- phát biểu trả lời.
-HS thảo luận nêu đại ý của bài.
-HS đọc lại đại ý.
- Cứ 6 HS 1 tốp đọc theo vai, HS khác nhận xét xem bạn đọc đã thể hiện phù hợp giọng nhân vật chưa.
	4. Củng cố: 	- Nêu đại ý đoạn kịch, GV kết hợp giáo dục HS.
	5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Lòng dân” (tiếp theo).
 - Nhận xét tiết học.
TOÁN:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
	-Củng cố cho HS kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số, làm các phép tính có liên quan đến hỗn số, so sánh hỗn số.
	-HS chuyển đổi được hỗn số thành phân số, làm tính, so sánh hỗn số khá thành thạo.
	-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài 
 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:
 Chuyển hỗn số thành phân số và nêu cách thực hiện: 
Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: 
	-GV nhận xét ghi điểm.
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài.
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập SGK/14.
-Y/c HS đọc các bài tập 1, 2, 3 SGK, nêu yêu cầu của từng bài.
HĐ 2: Làm bài tập và chấm sửa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm từng bài, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm.
-Gọi HS đối chiếu bài của mình nhận xét đúng/sai bài trên bảng của bạn. Sau đó GV chốt lại cách làm từng bài:
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
2= 5= 9= 12=
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: So sánh các hỗn số: 
a . 3= ; 2= Ta có: >, vậy 3>2
Hay :3> 2 Vì có phần nguyên 3 > 2 .
b. 3= ; 3= Ta có: >, vậy 3>3
Hay : 3>3 Vì có phần ngu ... GV nhắc các em chú ý viết dựa trên nội dung chính mỗi đoạn ví dụ đoạn 4 nội dung chính tả: Đường phố và con người sau cơn mưa thì chỉ viết thêm về đường phố và con người.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh đoạn văn hợp lí, tự nhiên. Ví dụ thêm vào chỗ() các nội dung sau:
-HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác nhận xét.
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc bài nối tiếp nhau trước lớp.
Đoạn 1: Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ô tô phóng qua, nước té lên sau bánh xe. 
Đoạn 2: -Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt. 
-Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ. Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra dưới đôi cánh to của gà mẹ. 
-Chú mèo khoang ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân. Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm.
Đoạn 3:Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thoả thuê nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên là đang nhè nhẹ toả hương.
Đoạn 4: Tiếng người cười nói, đi lại rộn rịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày. 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.
Gợi ý: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Sau 10 -12 phút làm bài, yêu cầu một số em đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh.
1 em nêu, lớp theo dõi vào SGK.
- Chú ý nghe.
- Từng cá nhân thực hiện.
5-6 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn.
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Về nhà hoàn thiện các đoạn văn còn lại vào vở, chuẩn bị bài: “Luyện tập tả cảnh”.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN:
Ôn tập về giải toán
I.Mục tiêu:
	- Ôn tập về giải toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
	-HS giải được các b/toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
	-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài.
 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
	a) Tính 1 ; b) Tìm x biết: x-( 
	-GV nhận xét ghi điểm.
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập về giải toán:
1. B/toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-GV chép bài toán 1 lên bảng – Yêu cầu HS đọc và xác định dạng toán – chỉ rõ đâu là tổng, đâu là tỉ, đâu là số phần tương ứng của số lớn, số bé?
-Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở.
- GV nhận xét chốt lại cách làm:
 ?
Tóm tắt: Số bé : 
 Số lớn: ? 121 
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11(phần)
 Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
 Số bé là: 121 – 55 = 66 
 Đáp số: số bé 55; số lớn 66
- Sau đó yêu cầu HS nhắc lại cách giải dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
2. B/ toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
(GV trình tự hướng dẫn như Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó)
HĐ 2: Luyện tập - thực hành:
Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài – GV theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt và làm bài. 
Bài giải:
a. Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần)
Số lớn là : 80 : 16 x 9 = 45
Số bé là : 80 – 45 = 35.
 Đáp số : 45 và 35.
b. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)
Số lớn là : 55 : 5 x 9 = 99
Số bé là: 99 – 55 = 44. 
 Đáp số ; 99 và 44
Bài 2:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt và làm bài. 
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần )
Số lít nước mắm loại hai là : 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại một là : 6 + 12 = 18 (l)
 Đáp số : 18 lít và 6 lít
Bài 3:Gọi HS đọc bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm, tóm tắt và làm bài. 
Bài giải:
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là: 
120 : 2 = 60 (m)
 Tổng số phần bằng nhau là : 5 +7 = 12 (phần)
Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 : 12 x 5 = 25 (m)
 Chiều dài của mảnh vườn là : 60 – 25 = 35 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2)
 Diện tích của lối đi là : 875 : 25 = 35 (m2)
 Đáp số : 25m, 35m, 35m2
-HS hoạt động cá nhân trả lời nội dung GV yêu cầu. 
-1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào giấy nháp.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS nhắc lại cách giải dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Bài 1, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Bài 2, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Bài 3, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm.
	4. Củng cố:-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
	5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị: “Ôn tập và bổ sung về giải toán”.
 Nhận xét tiết học.
_____________________________________________________________
ĐỊA LÍ:
Khí hậu
I. Mục tiêu:
	-HS nắm được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta. 
	-HS trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta, chỉ được ranh giới trên bản đồ và nêu sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta. Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu với đời sống sản xuất.
	-Có ý thức bảo vệ rừng để giảm bớt thiên tai do lũ lụt gây ra.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu.
 HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
	1. Ổn định: 
	2.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.
	H: Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?
	H: Chỉ trên bản đồ và nêu tên một dãy núi lớn và một đồng bằng lớn.
	H: Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta và nơi phân bố chúng?
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS
Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học.
HĐ 1: Tìm hiểu ND: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa :
-Yêu cầu HS theo nhóm đọc mục 1 SGK, quan sát quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung sau:
 +Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
 +Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta.
 +Chỉ và nêu tên hướng gió tháng 1 và tháng 7 ở hình 1.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung một nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời.
HĐ 2:Tìm hiểu ND: Sự khác biệt giữa khí hậu các miền.
-GV gọi 1 HS chỉ dãy núi Bạch Mã và GV giới thiệu Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở SGK hoàn thành các gợi ý sau:
* Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam. Cụ thể:
 +Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
 +Về các mùa khí hậu.
 +Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung một - nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
HĐ 3: Tìm hiểu ND: Ảnh hưởng của khí hậu.
-Yêu cầu HS cả lớp tìm hiểu mục 3 SGK trả lời câu hỏi:
H: Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Chúng ta phải làm gì để giảm bớt thiên tai?
-Yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-HS theo nhóm đọc mục 1 SGK, quan sát quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm hoàn thành nội dung GV yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày từng nội dung một nhóm khác bổ sung.
-1 HS chỉ dãy núi Bạch Mã, HS khác bổ sung.
-HS làm việc theo cặp đọc mục 2 ở SGK hoàn thành nhiện vụ GV giao.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung.
-Gợi ý phần trả lời một số nội dung :
+Đặc điểm khí hậu nước ta: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
+Tháng 1 hướng gió: Bắc hoặc Đông Bắc; Tháng 7 hướng gió: tây nam hoặc đông nam.
+Khí hậu miền Bắc và miền Nam nước ta có sự khác nhau: Miền Bắc có mùa đông lạnh và mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
+Khí hậu nước ta nóng mưa nhiều làm cho cây cối phát triển tốt; tuy vậy hàng năm hay có bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không tốt đến đời sống sinh hoạt và sản xuất.
	4. Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. 
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Sông ngòi”.
-GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctron bo lop5 theo tuan(1).doc