Tiết 1 HỌC VẦN
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n
- Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới
- Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách
- Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt
II/ CHUẨN BỊ :
4. Giáo viên:
- Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
5. Học sinh:
- Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 HỌC VẦN ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng Kỹ năng: Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần eng – iêng Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa + Trang trái + Trang phải Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, con lươn, Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ? à Giáo viên đưa vào bảng ôn Hoạt động1: Ôn các vần vừa học Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và đọc à Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép âm thành vần Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc à Giáo viên đưa vào bảng ôn Giáo viên chỉ cho học sinh đọc Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: cuồn cuộn con vượn thôn bản Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4: Luyện viết Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Cuồn cuộn, con vượn, thôn bản Lưu ý: khoảng cách 2 con chữ o giữa 2 từ; đặt dấu thanh đúng vị trí Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh chỉ chữ và đọc âm Học sinh ghép và nêu Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết bảng con Tiết 2 HỌC VẦN ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: Chia phần Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh tiếng từ, câu Viết đúng độ cao, và viêt liền mạch Kể lại lưu loát câu chuyện Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh vẽ minh họa các âu ứng dụng, phần kể chuyện Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng Cho học sinh luyện đọc Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun Giáo viên đọc mẫu Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: Cuồn cuộn Con vượn Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy à Ý nghĩ: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn Củng cố: Thi viết từ có mang vần vừa ôn lên bảng Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn Chuẩn bị bài ong - ông Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nghe và quan sát tranh Học sinh thảo luận và nêu nội dung tranh Học sinh nhìn tranh và kể lại bất kỳ tranh nào Học sinh cử đại diện của tổ mình lên thi Học sinh thi tiếp sức giữa 3 tổ, tổ nhiều từ sẽ thắng Học sinh nhận xét , tuyên dương ******************************************* Tiết 3 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7. I/ MỤC TIÊU : Học sinh được: -Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng. -Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 -Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. -Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. II/ CHUẨN BỊ : -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. - Làm bảng con : 5 - = 3 - 2 = 4 - Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : - GT bài , ghi bảng. a. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: - Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? - Làm thế nào để biết là 7 tam giác? - Cho cài phép tính 6 +1 = 7 - GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho hs đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6 - GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi hs đọc. - Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. - GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. - Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. - Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). - GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. - GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. - Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: - Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: - Hỏi tên bài. - Trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. - Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7. - Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 6 , 4 + = 5 + 2 = 4 , 5 - = 3 + 6 = 6 , - 2 = 4 - HS nhắc lại. - Học sinh QS trả lời câu hỏi. - 6 tam giác. - Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác. - Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy. - Cài 6 + 1 = 7. - Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7. - Học sinh quan sát và nêu: 6 + 1 = 1 + 6 = 7 - Vài em đọc lại công thức. - Gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. - Học sinh nêu: 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7 Học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. - Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và nêu kết qủa. - Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: 7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7 0 + 7 = 7 , 1 + 6 = 7 , 4 + 3 = 7 - Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Học sinh làm phiếu học tập. - Học sinh khác nhận xét bạn làm. - Học sinh chữa bài trên bảng lớp. a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy con bướm? - Có 4 con chim, thêm 3 con chim nữa. Hỏi có mấy con chim? - Học sinh làm bảng con: 6 + 1 = 7 4 + 3 = 7 - Học sinh nêu tên bài - Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. - Học sinh xung phong đọc. - Học sinh lắng nghe. ************************************************************** Tiết 4 Đạo Đức NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh hiểu : Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn Kỹ năng: Nhận biết lá cờ tổ quốc. Tư thế chào cờ đúng. Nghiêm trang khi chào cờ Thái độ: Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt Nam II/ CHUẨN BỊ : Giáo viê ... sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết vào vở. HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. Tiết 2 Tập viết CON ONG – CÂY THÔNG VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG I/ MỤC TIÊU : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước, 4 HS lên bảng viết: thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa Lớp viết bảng con. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thông). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thông, trăng), các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y (cây, ong), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cácch giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng. ******************************************************** Tiết 3 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8. I/ MỤC TIÊU : Học sinh được: -Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng. -Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 -Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 8. -Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. II/ CHUẨN BỊ : -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Lớp làm bảng con : 7 - 3 = 5 + 2 = Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi đầu bài bài học. a. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 8 tam giác? Cho cài phép tính 7 +1 = 8 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7 GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách làm 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Đọc thuộc công thức cộng trong phạm vi 8 Nêu trò chơi : Tiếp sức. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Học sinh nêu: Luyện tập. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + 3 = 7 - 2 = 5 + 2 = 7 - 4 = HS nhắc lại. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8. 7 + 1 = 8. Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8. Học sinh quan sát và nêu: 7 + 1 = 1 + 7 = 8 Vài em đọc lại công thức. 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8 Học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và nêu kết qủa. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khác nhận xét bạn làm. Qsát tranh, nêu btoán. Viết phép tính vào bảng con. a, 6 + 2 = 8 b, 4 + 4 = 8 Học sinh nêu tên bài Hsinh thi đọc. Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh xung phong đọc. Học sinh lắng nghe. ************************************************************ Tiết 4 ÂM NHẠC Sắp đến tết rồi I/. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh thuộc lời ca, hát đúng giai điệu bài : “Sắp đến tết rồi” vỗ tay theo phách . 2. Kỹ năng : Học sinh biểu diễn và thực hiện các động tác múa phụ hoạ . 3. Thái độ : Giáo dục Học sinh yêu thích âm nhạc qua các hoạt động học . II/. CHUẨN BỊ : - Thanh phách III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Hát cả bài hát và vỗ tay đệm theo phách . Hát và gõ đệm theo tiết tấu bài hát è Nhận xét:Tuyên dương 3/. Bài mới : Một năm cũ sắp trôi qua . Một mùa xuân mới lại về , xuân về thì tết đến. Tết đi ở đâu cũng vui đặc biệt trẻ em ccòn được mặc áo mới , được đi thăm ông bà . Với niềm vui đó mà nhạc sĩ Hoàng Vân đã sáng tác bài “ Sắp đến tết rồi” để tặng cho các em thiếu nhi. Tiết học hôm nay, cô và các em sẽ được học bài hát này . Giáo viên ghi bảng : “Sắp đến tết rồi” (T1) a.Dạy lời bài hát Gviên hát mẫu “Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui Sắp đến tết rồi, về nhà tất vui Mẹ mua cho áo mới nhé. Ai cũng vui mừng ghê. Mùa xuân nay em đã lớn, biết đi thăm ông bà“ Giáo viên đọc từng lời. Dạy hát từng câu . Chú ý: Ngắt nghỉ và lấy hơi giọng . Khi hát . Tiếng cuối mỗi câu không ngân mà nghỉ bằng dấu lặng đen ( 1 Phách) è Nhận xét : b.Hướng dẫn vận động phụ hoạ Giáo viên làm mẫu các động tác . Học sinh vừa hát vừa vỗ tay theo phách . Giáo viên hướng dẫn Học sinh. è Nhận xét: Chỉnh sửa cho Học sinh 4. Củng cố Giáo viên hát múa các động tác phụ hoạ . à Giáo viên nhận xét: ghi điểm 5. Dặn dò Về nhà hát và múa cho cho thành thạo Chuẩn bị: Xem trước bài tiếp theo Nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát 2 Hs hát và thực hiện vỗ tay 2 Hs hát và gõ theo tiết tấu múa phụ hoạ . Hs chú ý nghe Học sinh lắng nghe và đọc nhẩm lời bài hát Học thuộc lời hát Học sinh hát theo sự hướng dẫn của Giáo viên Hs hát lại cho thuộc lời bài hát Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Gõ nhạc cụ Vỗ tay theo tiết tấu Học sinh hát và thực hiện Học sinh qua sát Giáo viên làm mẫu Học sinh tự nghĩ ra các động tác múa phụ hoạ khác và thực hiện trước lớp ****************************************************************** SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3: Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp: Về học tập: Về vệ sinh: II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. Thực hiện tốt các nề nếp. Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11. *******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: