Tiết 1 + 2 Học vần
eng - iêng
I/ MỤC TIÊU :
-HS hiểu được cấu tạo eng, iêng
-Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Nhận ra eng, iêng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TUẦN 14 Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần eng - iêng I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo eng, iêng -Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. -Nhận ra eng, iêng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, ghi bảng. b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần eng. Lớp cài vần eng. So sánh vần eng với en. c. HD đánh vần . Cho hs phát âm – đánh vần Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào? Cài tiếng xẻng. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng xẻng. Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng xẻng Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”. * Vần iêng (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: eng, lưỡi xẻng, iêng, trống chiêng. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: ao, hồ, giếng. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Ao dùng để làm gì? Riếng dùng để làm gì? Nơi em ở có ao, hồ, giếng không? Ao, hồ, giếng giống và khác nhau ntn? Nhà em lấy nước ăn ở đâu? Nước ăn ở đấy có hợp vệ sinh không? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Em tìm tiếng mới. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần eng và iêng. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: tưng bừng Đọc cn, lớp e trước, ng sau Cài bảng cài. Giống nhau: bắt đầu bằng e. Khác nhau: eng kết thúc bằng ng. Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm x đứng trước vần eng .... HS ghép: xẻng x trước, eng sau, hỏi trên e Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Ao, hồ, giếng Nuôi tôm cá.... rửa ráy Lấy nước ăn uống, sinh hoạt.... Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. *************************************************************** Tiết 3 Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Khắc sâu khái niệm về phép trừ Thành lập và ghi nhớ bảng phép trừ trong phạm vi 8 Kỹ năng: Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 8 Thái độ: Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 8 Học sinh : Bộ đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép công trong phạm vi 8 Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 8 Tính 7 + 1 = 6 + 2 = 8 + 0 = Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 8 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Bước 1: Thành lập: 8 – 1 và 8 – 7 Có mấy hình, bớt đi một hình còn lại mấy hình? Học sinh viết kết quả vào sách Giáo viên ghi bảng: 8 – 1 = 7 Yêu cầu học sinh quan sát, đọc bài toán từ hình vẽ (ngược lại) Giáo viên ghi bảng: 8 – 7 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh tự lập các công thức còn lại Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ Xoá dần công thức Giúp học sinh yếu dùng que tính để tìm ra kết quả Hoạt động 2: luyện tập Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài Dùng bảng trừ vừa lập để làm, lưu ý viết số thẳng cột Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài Giáo viên gọi từng học sinh đọc kết quả Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3 : Tương tự bài 2 Hướng dẫn nhận xét ở cột tính 8 – 4 = 4 8 – 1 – 3 = 4 8 – 2 – 2 = 4 Bài 4 : Nêu yêu cầu bài Lưu ý học sinh có thể viết các phép tính khác nhau tuỳ thuộc vào bài toán đặt ra Ví dụ: Có 5 quả táo, ăn hết 2 quả, còn mấy quả? Phép tính: 5 – 2 = 3 Có 5 quả táo, ăn hết 3 quả, còn mấy quả? Phép tính: 5 – 3 = 2 Giáo viên thu vở chấm và nhận xét Củng cố: Trò chơi: ai nhanh, ai đúng Sắp xếp các số và dấu thành phép tính phù hợp Cho học sinh đọc lai bảng trừ Nhận xét Dặn dò: Ôn học thuộc bảng trừ, bảng cộng trừ trong p.vi 8 Chuẩn bị bài luyện tập, xem trước các dạng bài Hát Học sinh đọc Học sinh làm bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp Có 8 hình, bớt đi 1 hình, còn 7 hình Học sinh viết Học sinh đọc Có 8 hình, bớt đi 7 hình, còn mấy? Cá nhân : còn 1 hình Học sinh viết kết quả Học sinh đọc 2 phép tính Học sinh đọc lại bảng trừ Học sinh thi đua lập lại công thức đã xoá Thực hiên các phép tính theo cột dọc Học sinh sửa bảng lớp Học sinh làm bài. 4 em sửa ở bảng lớp Học sinh làm bài Học sinh quan sát từng cột tính Học sinh nêu 8–4 cũng bằng 8–1 rồi – 3 , và cũng bằng 8 – 2 rồi – 2 Học sinh quan sát tranh và đặt đề toán sau đó viết phép tính tương ứng với đề ra Học sinh làm Học sinh nêu phép tính 8 – 4 = 4 5 – 2 = 3 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2 Thi đua 2 dãy mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức Đọc lại bảng trừ ****************************************** Tiết 4 Đạo đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Học sinh lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình. Có ý thức đi học đều và đúng giờ. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Khi chào cờ các em phải có tháo độ như thế nào? Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng. * Hoạt động 1 : Học sinh bài tập 1: Gọi học sinh nêu nội dung tranh. Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen. * Hoạt động 2: Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2) Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. Gọi học sinh đóng vai trước lớp. Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận: Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao? * Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh liên hệ: Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? Kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học đúng giờ cần phải: Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước. Không thức khuya. Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường HS nêu tên bài học. Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. Không nói chuyện riêng. Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cách. Vài HS nhắc lại. Học sinh nêu nội dung. Thỏ đi học chưa đúng giờ. Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh. Mẹ gọi con dậy đi học Con : + Dậy ngay + Cònn ngủ tiếp . Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Học sinh nêu. Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học va ... , hài hoà. Vẽ màu có đậm nhạt, tô đều không ra ngoài hình vẽ. Thu bài chấm. Hỏi tên bài. GV hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét -Tuyên dương. 4.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Vở tập vẽ, tẩy,chì, Học sinh nhắc lại. Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ của mình. Học sinh có thể nêu thêm một số đồ dùng hình vuông có trang trí hoạ tiết. Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý thích của mình. Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp. Học sinh nêu lại cách vẽ màu vào hình vuông. ********************************************************************************** Thứ sáu, ngày 20tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể: -Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng nà nh. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công. II/ CHUẨN BỊ : -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công.. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a) GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì? Hai vần có gì khác nhau? Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng ng và nh hay chưa. b) Ôn tập các vần vừa học: * Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). * Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. * Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Bình minh, nhà rông, nắng chang chang (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Bình minh: Buổi sáng sớm lúc mặt trời mọc. Nắng chang chang: Nắng to, nóng nực. Nhà rông:Nhà để tụ họp của người dân trong làng, bản dân tộc ở Tây Nguyên. Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: bình minh, nhà rông. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo yêu cầu. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Trên trời mât trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Kể chuyện: Quạ và Công. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Quạ và Công. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. GV kết luận: Vội vàng hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. Đóng vai Quạ và Công: Gọi 3 học sinh, 1 em dẫn truyện, 1 em đóng vai Quạ, 1 em đóng vai Công để kể lại truyện. 4.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em đình làng ; bệnh viện. Học sinh nhắc lại. Ang, anh Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết thúc bằng nh. Học sinh nêu, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 7 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. 4 học sinh đọc. Toàn lớp viết bảng con. 2 em. Đọc theo yêu cầu của giáo viên HS tìm tiếng mang vần kết thúc ng và nh trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. 3 học sinh đóng vai kể lại câu truyện Quạ và Công. Toàn lớp ****************************************************************** Tiết 3 Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 2. Kỹ năng: Học sinh biết làm phép trừ trong phạm vi 9 3. Thái độ: Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh vẽ, mẫu vật hình trong sách Học sinh : Bộ đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép công trong phạm vi 9 Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 9 Tính: 6 + 3 5 + 3 4 + 3 8 + 1 5 + 4 2 + 7 Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 9 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ Bước 1: Thành lập: 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1 Giáo viên đính mẫu vật có số lượng là 9 Có mấy hình tròn, bớt đi 1 hình tròn còn mấy hình? Lập phép tính Giáo viên ghi bảng: 9 – 1 = 8 Ngược lại với: 9 – 8 = 1 Bước 2: tương tự với các phép tính 9 – 2 9 – 3 9 – 4 Bước 3: Hướng dẫn đọc bảng Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 9 để làm Bài 3 : Số ? Bảng 1: điền số thiếu vào sao cho tổng 2 số cộng lại bằng 9. Bảng 2: tính kết quả theo sơ đồ rồi ghi vào ô trống Bài 4 : Viết phép tính Đọc đề toán theo tranh, chọn phép tính phù hợp Củng cố: Trò chơi: ai nhanh hơn Xắp xếp dấu và số thành phép tính thích hợp Nhận xét Dặn dò: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 Làm lại các bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập Hát Học sinh đọc Học sinh làm bảng con Học sinh quan sát Có 9 hình, bớt 1 hình còn 8 hình Học sinh lập ở bộ đồ dùng và nêu Học sinh đọc 2 phép tính Học sinh làm bài vào bảng con, chữa bảng lớp Học sinh chơi trò chơi đố bạn, chữabảng lớp Học sinh làm bài, chữa ở bảng lớp Học sinh đọc và chọn phép tính 9 – 4 = 5 Mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua. Đọc phép tính Học sinh nhận xét Tuyên dương tổ nhanh đúng *************************************************************** Tiết 4 Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT SẮP ĐẾN TẾT RỒI I/ MỤC TIÊU : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Sắp đến tết rồi. -Biết tập biểu diễn hát kết hợp vận động phụ hoạ. II/ CHUẨN BỊ : -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách -Tranh mô tả ngày tết với tuổi thơ. -GV nắm vững cách thể hiện bài hát III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi bảng. Hoạt động 1 : Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi. GV treo tranh quang cảnh ngày tết cho học sinh nhận xét nội dung tranh. Hát kết hợp vỗ tay theo phách (gõ thanh phách, song loan) Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát. GV chú ý để sửa sai. Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ hoạ. GV vừa hát vừa vỗ tay theo phách. Hướng dẫn học sinh hát kết hợp vận động phụ hoạ. Gọi HS hát kết hợp vỗ tay theo phách, kết hợp nhún chân. Hoạt động 3: Chia lớp thành 4 nhóm. Một nhóm đọc lời theo tiết tấu, các nhóm khác đệm theo bằng nhạc cụ gõ. 4.Củng cố, dặn dò Hỏi tên bài hát. HS biểu diễn bài hát. Nhận xét, tuyên dương. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh quan sát tranh và nhận xét nêu nội dung tranh. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh hát theo nhóm. Học sinh theo dõi GV thực hiện. Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ. Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu. Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ. Lớp hát đồng thanh. ************************************************************************* SINH HOẠT LỚP 1. Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua . Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3. GV nhận xét chung lớp . Về nề nếp: tương đối tốt , nhưng vẫn còn đi trễ , hay nói chuyên riêng như : Về học tập : Một số bạn có tiến bộ : Về vệ sinh : Đảm bảo sạch , còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang. 2. Biện pháp khắc phục: Duy trì các nề nếp. Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại ở tuần trước. Duy trì phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. **********************************************************************
Tài liệu đính kèm: