Tiết 1 Học vần
ăt - ât
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật
- Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật
- Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
2. Kỹ năng:
- Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới
- Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt - ât
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của tiếng việt
II/ CHUẨN BỊ :
4. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
5. Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Học vần ăt - ât I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt - ât Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần ot – at Cho học sinh viết bảng con: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Trong tiếng việt có âm nào không thể đứng 1 mình với âm khác ? Hôm nay chúng ta học vần có âm ă, â đi kèm âm t đó là vần ăt và ât ® giáo viên ghi bảng Hoạt động1: Dạy vần ăt Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ăt Phân tích cho cô vần ăt So sánh vần ăt từ bộ chữ Lấy và ghép vần ăt ở bộ đồ dùng tiếng việt Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ă – tờ – ăt Giáo viên đọc trơn ăt Thêm âm m và dấu nặng thì ghép được tiếng gì? Giáo viên viết bảng: mặt Phân tích tiếng mặt Đánh vần tiếng mặt Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Ta có từ: rửa mặt Giáo viên chỉnh sửa nhịp cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. Viết vần ăt: Rửa mặt Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh Hoạt động 2: Dạy vần ât Quy trình tương tự như vần ăt d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Bài này có những từ ứng dụng nào? Giáo viên ghi bảng Đọc lại các từ trên Đọc tiếng có vần ăt, ât Giáo viên giải nghĩa Đôi mắt Bắt tay: bắt tay nhau để thể hiện tình cảm Mật ong( có thể đưa lọ mật) Thật thà: không nói dối, không giả dối, giả tạo. Một trong các đức tính trong 5 điều Bác dạy Giáo viên đọc mẫu lại từ Đọc toàn bảng lớp Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh viết bảng con Học sinh đọc Aâm ă và âm â Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Vần ăt do ă, t tạo nên Học sinh nêu Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc Được tiếng mặt Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh quan sát Bạn nhỏ đang rửa mặt Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh đọc cá nhân, nhóm Mắt, bắt, mật, thật Học sinh quay mặt vào nhau Hai học sinh thực hiện động tác Học sinh nếm, nêu mùi vị 3 học sinh đọc lại Tiết 2 Học vần ăt - ât I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Đọc đúng các từ và câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon, Cái chân bé xíu, Lông vàng mát dịu, lắm Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở sách giáo khoa Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét Để xem chú gà con đẹp như thế nào, cô đọc đoạn thơ dưới. Giáo viên đọc mẫu câu thơ Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Giáo viên nêu nội dung bài viết Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn viết các nét nối giữa vần, vị trí dấu trong các tiếng Hoạt động 3: Luyên nói Đọc tên bài luyện nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Con thường đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào? Ngày chủ nhật con thường đi đâu, đi với ai ? Nơi con đến có gì đẹp ? Con thấy những gì ở đó ? Con thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao ? Củng cố: Đọc lại toàn bài vừa học Trò chơi: Thi tìm từ nhanh Tìm từ có mang vần ăt, ât Nhận xét Dặn dò: Về nhà xem lại các vần đã học Chuẩn bị bài vần ôt – ơt Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát và nêu nhận xét Học sinh đọc 3 học sinh đọc lại Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh viết vở Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh thi đua 4 tổ, mỗi tổ 5 em lên ghi bảng Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương **************************************************** Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu về: Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10 Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh Thái độ: Ham thích học toán II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: 7 lá cờ bằng giấy, 7 bông hoa giấy Học sinh : Đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Luyện tập Điền vào ô trống Giáo viên nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu Giáo viên gợi ý 2 bằng 1 cộng mấy ? 4 bằng mấy cộng mấy ? Bài 2: Đọc yêu cầu bài Giáo viên ghi lên bảng Viết các số : 7, 5, 2, 9, 8 a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 3: Viết phép tính thích hợp Quan sát xem ở hàng trên có mấy bông hoa? hàng dưới có mấy bông hoa? Giáo viên ghi tóm tắt Củng cố : Trò chơi : nhìn vật đặt đề Mỗi đội cử 5 em mang đồ vật của nhóm mình lên. Đội này giơ đồ vật lên, đội kia đọc số lượng và ghi phép tính thích hợp Giáo viên nhận xét Dặn dò: Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng Xem lại các dạng bài tập đã làm Hát 2 học sinh làm bảng Học sinh làm bảng con Số Học sinh nêu Học sinh làm bài Sửa bài nêu miệng. Gọi 4 em đọc kết quả của mình Lớp nhận xét Học sinh nêu Gọi 2 học sinh lên sửa Lớp nhận xét Học sinh nêu yêu cầu Học sinh đặt đề bài Học sinh làm bài 1 học sinh lênbảng sửa bài Học sinh chi thành 2 đội Lớp theo dõi nhận xét Học sinh tuyên dương ******************************************************** Tiết 4 Đạo đức TRẬT TỰ TRONG GIỜ HỌC (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. -Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. -Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 1 : Quan sát tranh btập 3 và thảo luận: GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. * Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4: Cho học sinh thảo luận: Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó? Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao? Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp. GV nhận xét chung. Kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. * Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5. Cả lớp thảo luận: Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? Kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học: Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Kết luận chung: Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch. Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn . HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo lu ... ng. Đi sau rốt. Cái đuôi đi sau rốt. Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. *************************************************** Tiết 3 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết : -Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp. -Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp. -Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp. -Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp. II/ CHUẨN BỊ : -Các hình bài 17 phóng to. -Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Con thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Quan sát lớp học: GV nêu câu hỏi: Ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học? Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không? * Hoạt động 2: Làm việc với SGK Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Chia học sinh theo nhóm 4 học sinh. Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì? Bước 2: GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét. Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, các con luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp. * Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp. GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét. Kết luận: Ngoài ra để giữ sạch đẹp lớp học các con cần lau chùi bàn học của mình thật sạch, xếp bàn ghế ngay ngắn. 4.Củng cố: Hỏi tên bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung bài. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh nhắc lại. Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn. Lớp ta hôm nay sạch. Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau Trang trí lớp học. Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mõi em làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét Học sinh nêu tên bài. Học sinh nêu nội dung bài học. ********************************************************* Tiết 4 Mĩ thuật VẼ TRANH NGƠI NHÀ EM I/ MỤC TIÊU : Giúp hs : Biết cách vẽ tranh về đề tài ngơi nhà của em Vẽ được tranh cĩ ngơi nhà và cây Vẽ xong tơ màu theo ý thích II/ CHUẨN BỊ : Vở tập vẽ, bút chì , bút màu Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phong cảnh cĩ cây , cĩ nhà Hình minh hoạ cách vẽ 1 số bài vẽ của hs năm trước III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GV HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : a) GV giới thiệu bài và cách vẽ tranh GV cho hs xem tranh , ảnh phong cảnh đã chuẩn bị GV đặt câu hỏi cho hs nhận xét : Bức tranh , ảnh này cĩ những gì ? Các ngơi nhà trong tranh , ảnh này như thế nào ? Kể tên những phần chính của ngơi nhà ? Ngồi ngơi nhà tranh cịn vẽ những gì ? GV tĩm tắt : Em cĩ thể vẽ 1 –2 ngơi nhà khác nhau, vẽ thâm cây cối , đường đi , và vẽ màu theo ý thích b) Thực hành GV yêu cầu hs vẽ hình vào vở GV theo dõi đề giúp đỡ hs GV nhắc nhở hs : Vẽ ngơi nhà sao cho phù hợp với phần giấy trong vở Vẽ màu vào ngơi nhà 3. Nhận xét, dặn dị GV h/d hs nhận xét các bài vẽ đẹp . Dặn dị : Về quan sát cảnh nơi mình ở Vở tập vẽ, tẩy,chì, Hs quan sát để nhận diện Nhà , cây cối , bầu trời , Mái nhà , thân nhà , Cây cối ,các con vật HS lắng nghe HS thực hiệnvẽ vào vở Vẽ xong tơ màu theo ý thích ******************************************************************************* Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Tập viết THANH KIẾM – ÂU YẾM – AO CHUÔM BÁNH NGỌT – BÃI CÁT – THẬT THÀ I/ MỤC TIÊU : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:Đỏthắm,mầm non, mũm mĩm. HS nhắc lại. HS theo dõi ở bảng lớp. Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. HS tự phân tích: Các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h, b. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẻ là: g, y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. *************************************************** Tiết 2 Tập viết XAY BỘT – NÉT CHỮ – KẾT BẠN CHIM CÚT – CON VỊT – THỜI TIẾT I/ MỤC TIÊU : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. Rèn kĩ năng viết chữ đẹp. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II/ CHUẨN BỊ : -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi HS lên bảng viết. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết giới thiệu và ghi đầu bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. HS lên bảng viết: Thanh kiếm, ao chuôm, thật thà. HS nhắc lại. HS theo dõi ở bảng lớp. Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. HS tự phân tích: Các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h, b, k. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẻ là: y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. *************************************************************** Tiết 3 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I (đề do trường ra) ************************************************************* Tiết 4 Âm nhạc HỌC HÁT : BÀI INH LẢ ƠI ( Dân ca Thái ) I/ MỤC TIÊU : Hát đúng giai điệu và lời ca Biết vừa hát vừa vỗ tay theo phách, tiết tấu lời ca. HS biết hát kết hợp với vận động. II/ CHUẨN BỊ : Thanh phách III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi HS lên bảng hát bài : Sắp đến tết rồi. Nhận xét. 2.Bài mới : GV giới thiệu bài hát. Hát mẫu. HD HS học thuộc lời ca. Dạy HS hát từng câu. Cho HS luyện hát. HD HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách. HD hát kết hợp với vận động phụ hoạ. 3.Củng cố, dặn dò: Hát tập thể, cá nhân bài Inh lả ơi. Nhận xét giờ học. Về luyện hát, kết hợp với vận động phụ hoạ. Hát cn, nhóm. Chú ý nghe. Đọc đồng thanh thuộc lời ca. Học hát theo hường dẫn của GV. Luyện hát: Theo bàn, nhóm, lớp. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Quan sát thực hiện theo. Luyện tập. ********************************************************* SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3 . Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp: Về học tập: Về vệ sinh: II/ Biện pháp khắc phục: Nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. Ôn thi học kì một.
Tài liệu đính kèm: