Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 26

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 26

Tiết 1 + 2 Tập đọc

 BÀN TAY MẸ

I/ MỤC TIÊU :

 - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

 - Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.

 - Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.

 - Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.

 - Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bộ chữ của GV và học sinh.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học lớp 1, kì II - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1 + 2 Tập đọc
 BÀN TAY MẸ
I/ MỤC TIÊU : 
 - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng 
 - Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.
 - Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.
 - Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.
 - Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
 Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
 Xương xương: (x ¹ s)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Ôn các vần an, at.
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nxét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a) Tìm hiểu bài.
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
b) Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Bàn
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm  3 em thi đọc diễn cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
 Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
**************************************************************
 Tiết 3 Đạo đức 
 CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU : 
1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
	 - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
	 - Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.
	2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
	3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.
	 -Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
	- Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài.
a) Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
 Tranh 1: Nhóm 1
 Tranh 2: Nhóm 2
 Tranh 3: Nhóm 3
 Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
c) Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại: 
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, chuẩn bị bài sau.
 - Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
****************************************************************
 Tiết 4 Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Học sinh nhận biết về số lượng trong phạm vi 20.
Đọc, viết các số từ 20 đến 50.
Kỹ năng:	Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
Thái độ:	Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
Học sinh:	Bộ đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21.
Đọc là hai mươi mốt.
21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
Tương tự cho đền số 30.
Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
Giáo viên gồm 10 que rời bó lại.
Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. 
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 4.
Củng cố:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
Dặn dò:
- Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
Hát.
2 em lên bảng làm.
Lớp tính nhẩm.
Học sinh lấy 2 chục que.
Học sinh lấy 1 chục que.
 21 que.
Học sinh đọc cá nhân.
 2 chục và 1 đơn vị.
 vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục.
Đọc các số từ 20 đến 30.
Học sinh làm bài.
 đọc số.
 viết số.
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh thảo luận để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
 viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số.
 cùng có hàng chục là ...  theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải
 Hộp bánh, cái túi xách tay.
 Ngà voi, chú nghé.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
********************************************************
Tiết 4 Mĩ Thuật
 VẼ CHIM VÀ HOA
I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
 	-Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa.
-Biết vẽ được tranh có chim và hoa.
II/ CHUẨN BỊ :
-Một vài tranh ảnh chim và hoa.
-Một số bài vẽ chim và hoa lớp trước.
-Hình minh hoạ cách vẽ chim vào hoa.
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài.
Œ Giới thiệu tranh vẽ chim và hoa
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh vẽ chim và hoa để học sinh thấy được vẽ đẹp của tranh và nhận ra:
Tên của hoa ( hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc, hoa sen ), màu sắc của các loại hoa.
Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhị hoa )
Tên của các loại chim ( sáo, bồ câu, yến )
Các bộ phận của chim (đầu, cánh, mình )
Màu sắc của chim.
Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại chim và hoa, mỗi loại có hình dáng màu sắc và vẽ đẹp ¹ nhau.
 Hướng dẫn học sinh vẽ tranh:
Giáo viên gợi ý để học sinh cách vẽ.
Vẽ hình chim và hoa.
Vẽ màu vào hình theo ý thích.
Cho học sinh xem bài vẽ trong SGK để học sinh liên tưởng và vẽ.
Ž Học sinh thực hành
Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ giấy
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ về:
Cách thể hiện đề tài.
Cách vẽ hình.
Màu sắc có phong phú hay không?
4.Dặn dò: Quan sát thêm các tranh vẽ chim và hoa khác vẽ vào giấy A4 (khác bài vẽ ở lớp)
Vở tập vẽ, tẩy, chì
Học sinh nhắc lại.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Nêu tên các loại chim và hoa.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh theo dõi, lắng nghe và hình dung cách vẽ cho bài vẽ của mình.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét bài vẽ màu của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc lại cách vẽ chim và hoa.
Quan sát và thực hiện ở nhà.
********************************************************************************
Thứ sáu, ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 Tập đọc
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
Hướng dẫn cho HS ôn tập lại các bài tập đọc đã học.
Học sinh biết đọc trơn và đọc nối tiếp theo câu, bài.
Giáo dục HS có kĩ năng rèn đọc tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: SGV, viết mẫu các bài tập đọc.
HS: SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
 1. Ổn định
 2. Bài cũ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Chúng ta đã học được những bài tập đọc gì ?
Bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại từng bài.
Đọc nối tiếp theo câu.
Đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc nối tiếp cả bài.
 - Hướng dẫn HS đọc thi đua giữa các nhóm.
 * Nhận xét tuyên dương.
 - Hướng dẫn ôn tập trả lời câu hỏi.
GV hỏi các câu hỏi của từng bài.
4. Củng cố dặn dò.
Hôm nay các em học bài gì ?
Về nhà các em đọc lại các bài đó.
Xem trước bài sau: Hoa Ngọc Lan.
- Cái Bống
- 2 HS đọc
- Bống đã biết sàng, sảy gạo để giúp đỡ mẹ nấu cơm.
Kể tên:
 Trường em.
 Tặng cháu.
 Cái nhãn vở.
 Bàn tay mẹ.
 Cái bống.
HS đọc 1 lần.
Nhận xét nhóm đọc hay, trôi chảy, lưu loát.
HS trả lời.
- Luyện đọc đồng thanh toàn bài theo nhóm.
- Ôn tập các bài tập đọc.
*****************************************************************
Tiết 2 + 3 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT.
I/ MỤC TIÊU : 
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua việc đọc, đọc hiểu các bài tập đọc đã đọc. Kiểm tra việc học sinh viết đúng chính tả, nội dung bài viết và làm được bài tập điền âm, vần dễ lẫn.
Đọc vừa đúng tốc độ, ngắt nghỉ đúng chỗ. Viết đúng tốc độ, đúng cự li, khoảng cách dấu thanh.
Các em có ý thức hoạc bài và làm bài kiểm tra.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Đề kiểm tra.
HS: Ôn tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định.
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới:
Tiết 1 : Kiểm tra đọc
Nội dung kiểm tra:
Gọi lần lượt học sinh đọc một trong các bài tập đọc đã học và trả lờøi câu hỏi trong bài tập đọc đó mà giáo viên yêu cầu.
Các bài đọc: Trường em, Cái nhãn vở, Tặng cháu, Bàn tay mẹ, Cái Bống.
Đánh giá:
Đọc to rõ ràng, lưu loát, trả lời đúng nội dung câu hỏi được: 9 -> 10 điểm
Đọc to rõ ràng, khá lưu loát, trả lời đúng nội dung câu hỏi được:7 -> 8 điểm
Đọc được bài, trả lời câu hỏi còn túng túng được: 5 -> 6 điểm
Tiết 2: Kiểm tra viết .
Nội dung kiểm tra:
Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
Bàn tay mẹ
 Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
 Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
Bài tập: Điền vào ô trống
Chữ g hay gh
 Con ..à cái ..ế
Chữ l hay n
 Chim hót ..íu ..o tính ết 
Vần oan hay oang 
 Hoa nhài thơm th.. th..
 Lớp em rất đ.. kết.
Đánh giá:
Viết đúng, đẹp, trình bày đẹp đoạn văn được: 8 điểm
Điền đúng mỗi chữ (vần) được : 0,25 điểm
Cứ sai 1 lỗi chính tả trừ 0,2 điểm.
Trình bày xấu, bẩn trừ 1 - > 2 điểm.
Viết xấu, bẩn trừ 1 -> 2 điểm.
 4. Nhận xét, dặn dò:
Thu bài kiểm tra viết.
Nhận xết giờ học.
Về đọc trước bài : Hoa ngọc lan.
*******************************************************************
Tiết 4 ÂM NHẠC 
 HOÀ BÌNH CHO BÉ.
I/ MỤC TIÊU : 
	-Học sinh hát đúng giai điệu lời ca.
-Biết đây là bài hát ca ngợi hoà bình, mong ước cuộc sống yên vui cho các bé em. Bài hát do nhạc sĩ Duy Tân sáng tác.
 -Học sinh biết vỗ tay gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
II/ CHUẨN BỊ :
	-Hát chuẩn xác bài “Hoà bình cho bé”.
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
-Những nhạc cụ gõ cho học sinh.
-Bảng chép lời ca. 
-Tranh ảnh minh hoạ: Hình ảnh chim bồ câu trắng, tượng trưng của hoà bình
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp lời 3, 4 bài “Quả”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi đầu bài.
a) Hoạt động 1 : Dạy hát :
Giáo viên hát mẫu hoặc dùng băng tiếng, băng hình cho học sinh nghe.
Giới thiệu bảng lời ca.
Giới thiệu tranh minh hoạ.
Cho học sinh đọc đồng thanh lời ca. Giáo viên đọc cho học sinh đọc theo. Dạy lời nào tập đọc lời ấy.
Giáo viên dạy hát từng câu đến khi học sinh thuộc cả bài hát.
Tổ chức cho học sinh hát theo nhóm.
b) Hoạt động 2 :
Dạy vỗ tay và gõ đệm theo phách.
Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca:
Hát : 	 Cờ hoà bình bay phấp phới.
Vỗ tay : x x x x x x
Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ:
Cho học sinh hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
	 Cờ hoà bình bay phấp phới.
	 x x x x x x
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Tập hát ở nhà.
Xem lại bài hát, thuộc lời ca để tiết sau học tốt hơn.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Quả.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần theo đối đáp.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và nhẩm theo.
Đọc theo giáo viên.
Hát theo giáo viên từng câu hát, mỗi câu hát 2 đến 3 lần.
Các nhóm tập hát cả bài.
Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca theo nhóm, lớp.
Học sinh xung phong hát và gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
Thực hiện ở nhà.
************************************************************
SINH HOẠT LỚP
Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như: 
Về học tập: Một số bạn có tiến bộ: 
Về vệ sinh: Chưa đảm bảo sạch, còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang:
Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. 
Thực hiện tốt tháng “Cùng tiến bước lên Đoàn ”
Ý kiến nhận xét của giáo viên: 
 Tuyên dương: 
 Khiển trách: 
Nhận xét chung giờ sinh hoạt
********************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc