Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần 29, 30 năm 2010

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần 29, 30 năm 2010

Tiết 16 Bài CHUYỆN Ở LỚP

A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dịng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đ ngoan như thế nào?

Trả lời cu hỏi 1,2 ( SGK)

- GDHS về nhàKể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào?

B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:Tiết 1

 

doc 7 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần 29, 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 16 Bài CHUYỆN Ở LỚP
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bơi bẩn, vuốt tĩc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? 
Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
- GDHS về nhàKể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào?
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
I.Kiểm tra bài cũ: (5’)
_Cho HS đọc từng đoạn bài “Chú công” và trả lời câu hỏi:
+Đoạn 1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?
+Đoạn 2: Sau hai ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (15’)
a) GV đọc toàn bài:
b) HS luyện đọc:* Luyện đọc tiếng, từ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc
*Luyện đọc câu:_Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ
*Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài_Lớp đọc đồng thanh cả bài
3. Ôn các vần uôc, uôt: (13’)
a) Tìm tiếng trong bài có vần uôt:
Vậy vần cần ôn là vần uôc, uôt
b) Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uôc, uôt
_Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
_Từng cá nhân thi tìm từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần uôc, uôt
+Vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, vác cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc dây, buộc long, một duộc, lọ ruốc, 
+Vần uôt: tuốt lúa, buột mồm, nuốt cơm, khó nuốt, nuột nà, sáng suốt, suốt ngày, tuột dây, tuột tay, vuốt mặt, chau chuốt, 
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: (20’)
_Cho HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2, trả lời các câu hỏi sau:
+Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
_Cho HS đọc khổ thơ 3, và trả lời câu hỏi:
+Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
_GV đọc diễn cảm bài văn
b) Thực hành luyện nói: (10’)
_Đề tài: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?_Cách thực hiện:
+Hai nhóm, mỗi nhóm hai em, dựa theo tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi
+GV đưa tranh minh hoạ phóng to. Một nhóm gồm hai em, một đóng vai mẹ và một đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên
5.Củng cố- dặn dò: (5’)
+2, 3 HS đọc lại cả bài
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Mèo con đi học”
_2, 3 HS đọc 
_Quan sát
_Từng HS đọc
+Dùng bộ chữ để ghép
_Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ
_3 HS
_Đọc cá nhân, tổ
_vuốt tóc
_Lớp nhận xét
_3, 4 HS đọc
+Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực _3, 4 HS đọc
+Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn
_1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
H: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?
Đ: Nhặt rác, giúp bạn đeo cặp, dỗ em, được điểm mười, 
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 17 Bài MÈO CON ĐI HỌC
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuơi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuơi khiến mèo sợ phải đi học.Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
-GDHS phải chăm chỉ học tập
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc _Bộ chữ HVTH (HS) 
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
I.Kiểm tra bài cũ: (5’)
_Cho HS đọc bài thơ “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi:
+Mẹ muốn nghe bé kể chuyện gì?
_Cho HS viết bảng Nhận xét
II.Dạy bài mới:Giới thiệu bài: (2’)
Hướng dẫn HS luyện đọc: (15’)
a) GV đọc toàn bài:
 +Giọng Mèo: Chập chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học; hốt hoảng sợ bị cắt đuôi
+Giọng Cừu: To, nhanh nhẹn, lau táu
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
+GV giải nghĩa từ khó:-buồn bực: buồn và khó chịu-kiếm cớ: tìm lí do-be toáng: kêu ầm ĩ
*Luyện đọc câu:
*Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS thi đọc cả bài
_Lớp đọc đồng thanh cả bài
_Đọc theo vai: một em lời dẫn, một em đọc lời Cừu, một em đọc lời Mèo
3. Ôn các vần ưu, ươu: (13’)
a) Tìm tiếng trong bài có vần ưu:
Vậy vần cần ôn là vần ưu, ươu
b) Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ưu, ươu
_Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
_Từng cá nhân thi tìm từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần 
_Cho cả lớp thi đặt câu có vần ưu hoặc ươu
+Cho HS đọc mẫu trong SGK+Lớp thi đặt câu
-Vần ưu: Chú bưu tá mới chuyển cho mẹ một bức thư
-Vần ươu: Em bé ngã bươu đầu
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: (15’)
_ Cho HS đọc 4 câu thơ đầu, trả lời các câu hỏi sau:
+Mèo kiếmcớ gì để trốn học?
_Cho HS đọc 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi:
+Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
_Cho HS đọc lại cả bài
_Cho HS kể lại nội dung bài
_GV hỏi: +Tranh vẽ cảnh nào?
b) Luyện nói theo nội dung bài: (5’)
_Đề tài: Vì sao bạn thích đi học?_Cách thực hiện:+Chia nhóm+Cho HS nhìn tranh vẽ và hỏi:
-Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
-Đáp: Vì ở trường được học hát
_Cho HS các nhóm thực hành
c) Học thuộc lòng bài thơ: (10’)
_Thi đua đọc thuộc khổ thơ 
_GV hỏi:+Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
5.Củng cố- dặn dò: (5’)+2, 3 HS đọc lại cả bài
_+Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Người bạn tốt”
_2, 3 HS đọc 
_Viết: vuốt tóc, đứng dậy
_Quan sát
Từng HS đọc
+Dùng bộ chữ để ghép
Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ_HS đọc nhẩm cả bài
_3 HS_Đọc cá nhân, tổ
_cừu
_Lớp nhận xét
_2 HS đọc, lớp đọc thầm
+Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học_2 HS đọc
+Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo
_1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
Cảnh Cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi, Mèo vội xin đi học
+Mỗi nhóm 2 bạn
_Các nhóm thực hành:
H: Vì sao bạn thích đi học?
Đ: Tôi thích đi học vì: Có nhiều bạn
_Cá nhân 
+Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo. Bạn ấy muốn trốn học
-HS khá, giỏi đọc
thuộc lòng bài thơ
Thứ tư ,ngày 7 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ 
Tiết 11 Bài : CHUYỆN Ở LỚP
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng các vần: uơt, uơc chữ c, k vào chổ trống - Bài tập: 2, a,b ( SGK ) 
_Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp”
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Mời vào”_Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)_Cho HS nhắc lại quy tắc chính tảNhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép: (15’)
_GV treo bảng ghi khổ thơ cuối của bài “Chuyện ở lớp”
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: vuốt, nói, ngoan, 
_Tập chép _Chữa bài+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó+Chữa những lỗi sai phổ biến
GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (10’)
a) Điền vần uôt hoặc uôc?
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: buộc tóc, chuột đồng
b) Điền chữ: c hay k?_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: túi kẹo, quả cam 
4. Củng cố- dặn dò: (5’)+Cho HS viết lại những từ hay viết sai_Dặn dò: _Chuẩn bị bài chính tả: “Mèo con đi học”
_Điền vần ong hay oong
_Điền chữ ng hay ngh
_2, 3 HS
_2, 3 HS nhìn bảng đọc 
_HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
KỂ CHUYỆN 
Tiết 6 Bài : SÓI VÀ SÓC
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sĩc là con vật thơng minh nên đã thốt được nguy hiểm
-GDHS yêu thích con vật.Biết sử dụng trí thông minh của mình trong cuộc sống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Tranh vẽ trong SGK - phóng to tranh 
_Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện_Mặt nạ Sói và Sóc
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
_Cho HS kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ” 
2.Giới thiệu bài: (2’)
3. Giáo viên kể: (5’)_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung: Sách GV * Chú ý kĩ thuật kể:
+Lời mở đầu chuyện: kể thong thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài
+Lời Sóc: mềm mỏng, nhẹ nhàng (khi còn trong tay Sói), ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ (đứng trên cây giải thích)
+Lời Sói: thể hiện sự băn khoăn
_Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: (10’)
_Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
_Cho các tổ thi kể lại đoạn truyện dựa theo tranh
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện (10’)
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện. Mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai: người dẫn chuyện, Sói, Sóc. Các em có thể đeo mặt nạ Sói, Sóc để tạo thêm hứng thú
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:_GV hỏi:
+Sói và Sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó
4. Củng cố- dặn dò: (3’)_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị: Dê con nghe lời mẹ
_2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
Quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh
_Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
_1, 2 HS
+ Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời
_HS khá giỏikể lại toàn bộ câu chuyện
Thứ năm , ngày 8 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC 
Tiết 18 Bài : NGƯỜI BẠN TỐT
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ cĩ dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luơn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
-GDHS luôn thương yêu giúp đỡ bạn bè
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc _Bộ chữ HVTH (HS) 
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
I.Kiểm tra bài cũ: (5’)
_Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi:+Mèo kiếm cớ gì để định trốn học?
+Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học? Nhận xét
II.Dạy bài mới:1.Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (15’)
a) GV đọc toàn bài: 
b) HS luyện đọc:* Luyện đọc tiếng, từ:_: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu+Cho HS ghép từ: ngượng nghịu
*Luyện đọc câu:_Cho HS luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc
_Tập đọc câu “Hà thấy vậy trên lưng bạn” và câu “Cúc đỏ mặtcảm ơn Hà”, chú ý cách ngắt hơi sau dấu phẩy
*Luyện đọc đoạn, bài: 
_Đoạn 1: “Trong giờ vẽ  đưa bút của mình cho Hà”: Đọc theo cách phân vai ( một em đóng vai người dẫn truyện, một em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, một em đóng vai Nụ)
_Đoạn 2: Phần còn lại. Chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy._Cho HS thi đọc cả bài
_Lớp đọc đồng thanh cả bài
3. Ôn các vần uc, ut: (13’
a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut:
Vậy vần cần ôn là vần uc, ut
b) Cho cả lớp thi nói câu có vần uc hoặc ut
+Cho HS đọc mẫu trong SGK
+2 Nhóm thi nói với nhau
-Vần uc: Hoa cúc nở vào mùa thu
-Vần ut: Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ, 
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: (20’)
_ Cho HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau:
+Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
_Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi:
+Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
_Cho HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
b) Luyện nói: (10’)
_Đề tài: Kể về người bạn tốt của em.
_Gợi ý lời kể dựa theo tranh:
+Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về
+Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn
+Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng
+Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
_GV chỉ định 2 HS kể về người bạn tốt trước lớp
5.Củng cố- dặn dò: (5’)+2, 3 HS đọc lại cả bài
+Yêu cầu HS về nhà nhìn tranh minh hoạ, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Ngưỡng cửa”
_2, 3 HS đọc 
+Dùng bộ chữ để ghép
_Từng HS đọc
_Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ
_HS đọc nhẩm cả bài
_3 HS
_Cúc, bút
+Lớp nhận xét
_2 HS
+Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn_2 HS
+Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp
+Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn
_Từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt
Thứ sáu , ngày 9 tháng 4 năm 2010
TẬP VIẾT Tiết 17 
O, Ô, Ơ, P
I.MỤC TIÊU:- Tơ được các chữ hoa: O, Ơ, Ơ, P
- Viết đúng các vần:uơt, uơc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
 _Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:_Bảng con được viết sẵn các chữ _Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
_GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng_Nhận xét
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)
b) Hoạt động 2: (10’)Hướng dẫn tô chữ hoa
_GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+Chữ hoa O gồm những nét nào?
+So sánh chữ hoa O, Ô, Ơ ?
-GV hướng dẫn quy trình viết 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
+Chữ hoa P gồm những nét nào?
GV hướng dẫn quy trình viết 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
d) Hoạt động 4: (15’)Viết vào vở
_Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS_Cho HS viết từng dòng vào vở
3.Củng cố,Dặn dò: (3’)_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS.:+Về nhà viết tiếp phần B
+Chuẩn bị: P, ưu, ươu, con cừu, ốc bươu
_ trong xanh, cải xoong
+Gồm nét cong kín và nét móc nhỏ bên trong
+Giống nhau nét cong kín; khác nhau ở các dấu phụ
-Viết vào bảng con
+Gồm nét cong trên và nét móc trái
-Viết vào bảng con
-HS viết vở
HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai 
CHÍNH TẢ
Tiết 12 : Bài MÈO CON ĐI HỌC
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dịng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.- Điền đúng chữ r,d,gi; vần in, iên vào chỗ trống Bài tập ( 2 ) a 
_Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Bảng phụ viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học” và bài tập_
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)_Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Chuyện ở lớp”
_Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)
_Cho HS nhắc lại quy tắc chính tảNhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép: (15’)
_GV treo bảng ghi 8 dòng thơ đầu của bài “Mèo con đi học”
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: buồn bực, trường, kiếm, đuôi, cừu, toáng, _Tập chép
_Chữa bài
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (10’)
 Điền chữ: r, d hay gi?
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
_Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: Thầy giáo dạy học, Bé nhảy dây, Đàn cá rô lội nước
4. Củng cố- dặn dò: (5’)
+Cho HS viết lại những từ hay viết sai
_Dặn dò: Chuẩn bị bài chính tả: “Ngưỡng cửa”
_Điền vần uôc hay uôt
_Điền chữ k hay c
_2, 3 HS
_2, 3 HS nhìn bảng đọc 
_HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
-HS viết bảng con

Tài liệu đính kèm:

  • doctiengviet1 t29- 30.doc