Tập đọc (T.37+ 38):
NGƯỠNG CỬA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Từ ngữ: ngưỡng cửa, xa tắp. Ôn các vần ăt, ăc.
- Nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó đọc trong bài.
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
3. Thái độ:
Yêu quý ngôi nhà của mình.
Tuần 31 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 Hoạt động tập thể (T. 31): chào cờ đầu tuần Tập đọc (T.37+ 38): ngưỡng cửa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Từ ngữ: ngưỡng cửa, xa tắp. ôn các vần ăt, ăc. - Nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó đọc trong bài. - Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 3. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà của mình. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài Người bạn tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì? + Theo em, thế nào là người bạn tốt? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: - 3 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi. - Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi: - Quan sát, trả lời. 3.2.Phỏt triển bài: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài. - Lắng nghe. a) Luyện đọc tiếng, từ khó: - Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc trong bài. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn HS đọc tiếng, từ vừa tìm được - Đọc cá nhân, đồng thanh. kết hợp phân tích tiếng. - Giải nghĩa từ: ngưỡng cửa, xa tắp. b) Luyện đọc câu: - Y/ cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ. - Đọc nối tiếp cho đến hết bài. - Nhận xét. c) Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn chia đoạn (3 khổ thơ). - Thực hiện theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi -- -- - 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt bài). HS đọc 1 khổ thơ). - Nhận xét. - Thi đọc. - Nhận xét, chấm điểm. - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét. d) Đọc cả bài: - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - 2 HS thực hiện. - Yêu cầu đọc đồng thanh 1 lần. - Cả lớp đọc. Hoạt động2. Ôn vần: ăt, ăc. - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. + Tìm tiếng trong bài có vần ăt. - Cho HS tìm, nêu miệng rồi đọc và phân tích . - dắt. - Thực hiện yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Cho HS quan sát tranh SGK, giới thiệu nội dung tranh và từ mẫu. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ tìm từ theo yêu - Quan sát. cầu, sau đó gọi HS đọc kết quả. - Nêu miệng. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT các từ trên bảng. - Cả lớp đọc đồng thanh.. Tiết 2: Hoạt động3. Tìm hiểu bài: - Đọc mẫu lần 2. - Theo dõi, đọc thầm. - Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn kết hợp - Thực hiện theo hướng dẫn. trả lời câu hỏi vè nội dung bài. - Mời 3 HS đọc khổ thơ 1. + Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? - Gọi 3 HS đọc khổ thơ 2 và 3. - 3 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa. - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường - Gọi HS đọc bài: Em thích khổ thơ nào? Vì sao? - 2 HS thực hiện. - Chốt lại: Bước chân tới trường và đi xa hơn nữa mỗi chúng ta đều phải đi qua ngưỡng cửa quen thuộc của nhà mình. - Lắng nghe. Hoạt động4. Luyện nói: - Cho học sinh quan sát tranh trong SGK, giới thiệu chủ đề luyện nói. - Quan sát. - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn: - Từng bàn thảo luận. + Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đâu? + Từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu? - Gọi các nhóm trình bày. - Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đến lớp. - 1 số nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét, tuyên dương nói tốt. 4. củng cố: - Gọi HS đọc đọc lại cả bài. - 2HS thực hiện. - Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa? 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Tập đọc sau: Kể cho bé nghe. - Lắng nghe. Toán (T.121): Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 100. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa hai phép tính cộng, trừ. 2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) ttrong phạm vi 100. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ (BT2). - HS : SGK, bảng con, vở ghi. III. hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 40 + 20 = 50 + 30 = 25 + 3 = 17 + 21 = - Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ tính nhẩm. - Nhận xét, ghi điểm. - 1 vài HS thực hiện, HS khác theo dõi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: .3.2.Phỏt triển bài: Hoạt động 1: Củng cố cỏch cộng, trừ ... - Nhận xột đỏnh giỏ. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Hướng dẫn HS nhận xét về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - 2 em nờu cỏch đặt tớnh cộng, trừ - Nhận xột bổ sung. - 1 HS nêu y/c của bài. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. 34 42 76 + + - 42 34 42 76 76 34 Bài tập 2: Viét phép tính thích hợp. - Cho HS nêu yêu cầu của bài ? - Hướng dẫn HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - 2 em nêu, cả lớp theo dõi. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Làm bài vào bảng phụ theo nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét chéo nhóm. - Chữa bài, cho điểm. - Nhận xét. 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 . Bài tập 3: (; =). - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi. - Hướng dẫn: Thực hiện phép tính ở 2 vế so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Theo dõi - Thực hiện vào vở. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. 30 + 6 = 6 + 30, 45 + 2 < 3 + 45 * Bài tập 4: Đúng ghi đ, sai ghi s. - Gọi 1 HS đọc chữa. - 1HS khá nêu miệng kết quả. - Chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và làm bài trong VBT. - Lắng nghe. Đạo đức (T.31): Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 2. Kĩ năng: Biết bảo vệ cây và hoa ở trường và những nơi công cộng khác. 3. Thái độ Yêu thiên nhiên, thích gần guĩ với thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - GV + HS: Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ? - Nhận xét, khen ngợi HS. - Vài HS trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phỏt triển bài: Hoạt động 1: Thảo luận theo bài tập 2. - Y/ cầu từng bàn q/ sát tranh ở bài tập 2 và thảo luận: + Những bạn trong tranh đang làm gì? + Bạn nào có hành động sai? Vì sao? + Bạn nào có hành động đúng? Vì sao? - Mời một số HS lên trình bày. - Từng bàn thảo luận. - Ba bạn đang phá hoại cây là sai - Hai bạn biết khuyên nhủ người.. - 1 số HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: Ba bạn đang phá hoại cây là sai vì làm hư hỏng cây, mất bóng mát. Hai bạn biết khuyên nhủ người khác.. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Làm bài tập 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - 1 vài HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: “Khuôn mặt tươi cười” được nối với các tranh1,2, 3, 4 vì nhưngc việc làm trong các tranh này góp phần. + “Khuôn mặt nhăn nhó”nối với tranh 5, 6. Tích hợp: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,không khí trong lành.... - Lắng nghe 4. Củng cố: - Yêu cầu HS kể các việc mình đã làm, muốn làm để bảo vệ hoa, cây xanh - 1 vài HS kể trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 5. Dặn dò: Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 Chính tả (T.13): ngưỡng cửa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép lại đúng khổ thơ cuối của bài Ngưỡng cửa. - Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g hay gh vào chỗ thích hợp. 2. Kĩ năng: Viết đúng cự li, tốc độ. 3. Thái độ: Có thói quen viết cẩn thận, đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và hai bài tập. - HS : Bảng con, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết ra nháp: gió thổi, lá rơi. - Chữa bài, cho điểm. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phỏt triển bài: Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tập chép: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - 3 em đọc đoạn thơ trên bảng phụ - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết và p/ tích. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn viết tiếng, từ khó. - Thực hiện trên bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở. - Chép bài theo hướng dẫn của cô. - Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở... - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Soát lại bài. - Chấm chữa một số bài, nhận xét. Hoạt động 2:. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Điền vần ăt hay ăc. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - 1 em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài trong VBT. - Nhận xét, chữa bài: . + Họ bắt tay chào nhau. + Bé treo áo lên mắc Bài tập 3: Điền g hay gh ? - Cho HS quan sát tranh, khai thác nội dung tranh. - Quan sát, trả lời. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào VBT. - Nhận xét, chữa bài. - Hướng dẫn cả lớp nhận biết quy tắc chính tả: viết g trước các nguyên âm a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, ua, ưa, uô, ươ; viết gh khi đứng trước các nguyên âm i, e, ê. - Thực hiện theo yêu cầu. + Đáp án: gấp, ghi, ghế. 4. Củng cố: Nhận xét chung giờ học. Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. 5. Dặn dò: - Lắng nghe. Xem lại bài, tập viết lại cho đúng các lỗi viết sai trong bài. - Nghe, ghi nhớ. Tập viết (T. 29): tô chữ hoa Q, R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tô các chữ hoa Q, R. ... nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. 3- Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. - Mục tiêu: HS biết dùng hình ảnh vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. * Cách tiến hành. Bước 1: - Yêu cầu vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh . - Thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào vở bài tập. - Khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình. Bước 2: - Yêu cầu HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - Tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - Chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu - Quan sát với cả lớp. 4- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học: Khen những em học tốt - Dặn HS sưu tầm các tranh vẽ trời nóng, trời rét. - Nghe và ghi nhớ Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, phiếu học tập bài 4. III. hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. 36 65 87 48 + + - - 12 22 65 36 48 87 22 12 Bài tập 1 (163): Đặt tính rồi tính 34+42 42+34 76-42 76-34 34 42 76 76 + + - - 42 34 42 34 76 76 34 42 - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có nhận xét gì? - GV: Tính chất giao hoán của phép cộng. - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. Bài tập 2(163): - Nêu yêu cầu của bài ? - GV hướng dẫn HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào sách 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 - Gọi HS chữa bài. - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. Bài tập 3(163) - Nêu yêu cầu của bài - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Nêu cách làm ? - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. 30 + 6 = 6 + 30 36 36 45 + 2 < 3 + 45 47 48 55 > 50 + 4 54 - Gọi HS chữa bài - 3 HS lên chữa bài. Bài 4(163): tính nhẩm - Nêu yêu cầu của bài ? - Yêu cầu HS làm vào sách . - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài - Gọi HS chữa bài - Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống. đ đ S S - HS chữa bài - Sai do tính kết quả. IV- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt. V- Dặn dò: - Dặn HS học bài, làm VBT. Thứ năm ngày tháng 4 năm 2009 Tập đọc Hai Chị Em I- Mục đích yêu cầu: - HS chơi cả bài: Hai Chị Em. Luyện đọc các từ ngữ, vui vẻ một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói. - Ôn các vần et, oat: - Tìm tiếng trong bài có vần et - Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet. - Hiểu nội dung bài: - Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vi không có người cùng chơi. - Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III- Các hoạt động dạy - học: 1- ổn định lớp: 2- Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kiểm tra. - GV nhận xét- ghi điểm. 3- Dạy học bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: 3.2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu toán bài: b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ - HS đọc thầm. - Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó, vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS đọc cá nhân, lớp các tiếng từ khó. + Luyện đọc câu: - Hướng dẫn HS đọc từng câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc cá nhân + Luyện đọc đoạn, bài: - Chia bài 3 đoạn - 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn - Đoạn 1: Hai chị em.... của cậu -Đoạn2:Một lát sau.......của chị ấy. - Cho HS thi đọc - Cho HS đọc cả bài - Đoạn 3: Phần còn lại - HS thi đọc cá nhân, nhóm - 2 - 3 HS đọc cả bài 2.3- Ôn các vần et, oet: a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: + Tìm tiếng trong bài có vần et ? - Cho HS phân tích tiếng (hét) - GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Hét - Hét: h + et + dấu sắc - Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ? - Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet + et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet. c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: + oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét.... - Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK. - HS điền và trả lời miệng, ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có bánh tét, chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến 2.4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói : a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 - 2 - 3 HS đọc + Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? - Chị nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình. - Gọi HS đọc đoạn 2 + Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ? - 2 - 3 HS đọc - Chi hãy chơi đồ chơi của chị Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình. - Gọi HS đọc đoạn 3 + Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? - 2 - 3 HS đọc - Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ - Gọi HS đọc cả bài. - GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. - 2 - 3 HS đọc b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói - GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn - Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ? - Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên. - Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. + Gợi ý: Hỏi: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ? Trả lời: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị IV- Củng cố: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. V- Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau Toán: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. II- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. III- Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập. Bài tập 1. - Nêu yêu cầu của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào sách - HS làm bài - Hướng dẫn HS đổi bài cho nhau để chữa theo hướng dẫn của GV. - HS đổi chéo bài - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Bài tập 2: - GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ. - GV nhận xét, tính điểm. - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài ? - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - GV giao việc - Gọi HS chữa bài - HS chữa bài. -Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng" Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ? - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6. - Lớp nhận xét. - GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo. * Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh. - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ" Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh . IV- Củng cố : - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. V- Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Xem trước bài sau: Luyện tập chung. Tự nhiên xã hội: Thực hành: Quan sát bầu trời I- Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS biết. - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. - Kỹ năng: - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. - Thái độ: - HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II- Đồ dùng dạy - học: - Bút màu, giấy vẽ - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì ? (Trời nắng, trời mưa) - Trời nắng, trời mưa - Nêu dấu hiệu của trời nắng ? - Nêu dấu hiệu của trời mưa ? - 2, 3 HS nêu 2- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát bầu trời - Mục tiêu: HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây. Các tiến hành. + Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát - HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát. - Quan sát bầu trời: - Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ? - Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ? - Quan sát cảnh vật xung quanh ? - Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ? - em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ? + Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát. - HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi . - HS trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được. + Bước 3: - GV cho HS vào lớp trả lời câu hỏi : - HS thảo luận. - Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ? - Những đám mây trên bầu trời cho ta biết trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. + Kết luận:- Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa. * Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Mục tiêu: HS biết dùng hình ảnh vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. + Cách tiến hành. + Bước 1: - Yêu cầu HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh . - HS thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào vở baid tập. - GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình. + Bước 2: - GV yêu cầu HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - HS tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - GV chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu với cả lớp. IV- Củng cố: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt V- Dặn dò: - Dặn HS sưu tầm các tranh vẽ trời nóng, trời rét. Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: