Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 02

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 02

TIẾT : TIẾNG VIỆT BÀI : Dấu hỏi - Dấu nặng (2 tiết)

I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

 - Đọc được các tiếng :bẻ, be. Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

- Rèn tư thế đọc đúng.

II. Đồ dùng dạy học:- Sử dụng bộ đồ dùng học vần 1.

 - Sử dụng tranh ảnh trong SGK.

 

doc 18 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2: 	 Thứ hai, ngày 23 tháng 08 năm 2010
TIẾT : TIẾNG VIỆT BÀI : Dấu hỏi - Dấu nặng (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
 - Đọc được các tiếng :bẻ, be. Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Rèn tư thế đọc đúng.
II. Đồ dùng dạy học:- Sử dụng bộ đồ dùng học vần 1.
 - Sử dụng tranh ảnh trong SGK.	
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: Giới thiệu bài
- Giới thiệu dấu hỏi (?) là một nét móc. 
Dấu hỏi giống vật gì? 
- Giới thiệu dấu nặng (tiến hành tương tự dấu hỏi). 
* Ghép tiếng và phát âm.
- Lệnh HS mở đồ dùng ghép tiếng: bẻ, bẹ. 
? Vị trí của dấu hỏi, dấu nặng trong tiếng bẻ, bẹ. 
- Phát âm mẫu: bẻ, bẹ. 
* Hướng dẫn viết (? ), (.), bẻ, bẹ. 
- Nhận xét sửa lỗi cho HS.
Tiết 2: Luyện tập.
a. Luyện đọc. 
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vào VTV. 
- Quan sát uốn nắn HS viết đúng.
c. Luyện nói: Giới thiệu tranh, luyện nói.
- Cho HS QS tranh trong SGK trang 11 GV gợi ý một số câu hỏi , chẳng hạn : QS tranh em thấy những gì ?
- Nhận xét chốt lại ý chính.
C. Củng cố - Dặn dò về nhà.
- Đọc viết: bé.
- Quan sát.
- Dấu hỏi giống móc câu đặt ngược.
- Ghép bẻ. bẹ
- Nêu
- Phát âm bẻ, bẹ 
- Viết vào bảng con.
- Đọc bài trên bảng, SGK.
- Viết (?/), (.), bẻ, bẹ.
- Quan sát tranh thảo luận theo cặp. 
- Lên trình bày.
- Chú nông dân đang bẻ ngô.
- Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé .
- Bạn nhỏ đang bẻ bánh chia cho các bạn .
TIẾT : THỂ DỤC BÀI : Tập hợp hàng dọc , dóng hàng.Trò chơi 
 “Diệt các con vật có hại”
 I. Mục tiêu:
Làm quen tập hợp hàng dọc ,dóng hàng dọc
Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn trước cho thẳng 
Biết các chơi và tham gia trò chơi theo yêu cầu của Gv.
II. Địa điểm và phương tiện:
Sân trường. 
GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
nội dung
định lượng
phương pháp tổ chức
Phần mở đầu:
- G Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- G nhắc lại nội quy và cho H sửa lại trang phục.
- Khởi động
 2 phút
 1 phút
2 phút
- G tập hợp H thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. 
- H sửa lại trang phục.
- Đứng vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1- 2.
Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
+ Tập hợp hàng dọc:
+ Dóng hàng dọc:
- Trò chơi : :“ Diệt các con vật có hại”.
12 -15 phút
8 - 10 phút
- G hô to:“ Cả lớp chú ý !“
- G hô khẩu lệnh: “Thành 1 ( 2, 3, 4) hàng dọc ... Tập hợp !” G đứng quay người về phía định cho H tập hợp và đưa tay phải để chỉ hướng. Tổ trưởng tổ 1 chạy đứng đối diện với G, cách G 1 cách tay. Các tổ trưởng lần lượt đứng bên trái tổ trởng tổ 1, cách nhau 1 khuỷu tay. Các tổ viên đứng sau tổ trưởng, cách nhau 1 cánh tay, đứng từ thấp đến cao.
- G hô: “Nhìn trước... thẳng !” Tổ trưởng tổ 1 đứng nghiêm, tay phải giơ lên cao. Các tổ trưởng khác tay phải chống hông, chỉnh hàng ngang. Tổ viên tổ 1 tay trái chạm vai bạn đứng trước, dóng hàng dọc. Còn các tổ khác không cần giơ tay.
-G hô:“ Thôi !” H tổ 1 buông tay xuống, đứng tự nhiên.
- Hướng dẫn tổ 1 làm mẫu, vừa tập vừa giải thích động tác. Tiếp theo các tổ khác lần lượt đứng vào. ( làm vài lần như vậy)
G nhận xét, tuyên dương.
- H kể thêm các con vật có ích, có hại.
- G điều khiển trò chơi
Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- G hệ thống bài học.
3 phút 
2 phút 
- H tập hợp theo hàng ngang.
- H đứng vỗ tay và hát.
TIẾT : ĐẠO ĐỨC BÀI : Em là học sinh lớp Một(T2)
I.Mục tiêu 
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học . 
- Biết tên trường lớp, tên thầy cô giáo ,một số bạn bè trong lớp . 
II.Đồ dùng dạy học : 
Tranh minh hoạ trang 4,5,6 VBT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra : Nêu tên mình và kể về gia đình mình gồm có những ai ?
Em là học sinh lớp mấy học trường nào ? Cô giáo em tên gì ?Trẻ em được hưởng những quyền lợi gì ?
B.Bài mới 
HĐ1:Kể chuyện theo nhóm
Cử đại diện nhóm kể cho cả lớp nghe
Tranh 1:N1 Tranh 2 :N2 Tranh 3:N3 
Tranh 4 : N4 Tranh 5 :N5
HĐ2:Trò chơi củng cố
Tập cho Hs hát múa bài “Ước mơ xanh”các em đã được làm quen ở mẫu giáo
Qua bài học các em biết được trẻ em có quyền gì ?các em sẽ là gì để trở thành con ngoan trò giỏi?
C . Dặn dò -Nhận xét tiết học
Chuẩn bị cho bài sau
Đại diện nhóm kể trước lớp.
Trả lời
Kể
Quyền được đi học , quyền có họ tên
_______________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 24 tháng 04 năm 2010
TIẾT : TIẾNG VIỆT BÀI : Dấu huyền - Dấu ngã (2 tiết)
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nhận biết được tên các dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. 
-Đọc được : bè, bẽ. Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK .
HS khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK , rèn tư thế đọc đúng.
II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ chữ học vần một. Sử dụng tranh ảnh trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: Giới thiệu bài
- Giới thiệu dấu huyền ( ` ) là một nét sổ nghiêng trái. 
Dấu huyền giống những vật gì? 
- Giới thiệu dấu ngã ( ˜ ) là một nét móc có đuôi đi lên. Dấu ngã giống những vật gì? 
Ghép tiếng và phát âm.
- Lệnh HS mở đồ dùng ghép tiếng: bè, bẽ . 
Vị trí của dấu huyền, dấu ngã trong tiếng: bè, bẽ. 
- Phát âm mẫu: bè, bẽ. 
* Hướng dẫn viết ( ` ), ( ˜ ), bè, bẽ. 
- Nhận xét sửa lỗi cho HS.
Lưu ý:- Hướng dẫn HS nhận biết và so sánh được dấu sắc dấu huyền, dấu hỏi với dấu ngã.
- Nhận biết được vị trí của các dấu. 
- Hướng dẫn HS phát âm chuẩn. 
- Viết bè, bẽ .
Tiết 2: Luyện tập.
a. Luyện đọc. 
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS viết vào VTV. 
- Quan sát uốn nắn HS viết đúng.
c. Luyện nói: Giới thiệu tranh, luyện nói.
- Cho HS qsát tranh trong SGK. GV gợi ý một số câu hỏi , chẳng hạn : qsát tranh em thấy những gì ?
- Trả lời một số câu hỏi , chẳng hạn : bè đi trên cạn hay dưới nước ? Thuyền khác bè chỗ nào ? Bè dùng để làm gì ? Bè thường chở gì?...
- Nhận xét chốt lại ý chính.
GV gợi ý bổ sung để HS biết cách chỉnh sửa thành câu.
C. Củng cố dặn dò:- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
- Đọc, viết vào bảng con bẻ ,bẹ.
- HS trả lời
- Ghép bè, bẽ
- Nêu
- Phát âm bè, bẽ 
- Viết vào bảng con.
- Đọc bài trên bảng, SGK.
- Viết ( ` ), ( ˜ ), bè, bẽ.
- Quan sát tranh thảo luận theo cặp. 
- Lên trình bày.
TIẾT : TOÁN BÀI : Luyện tập
I. Mục tiêu: Củng cố về: 
-Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. 
 - Ghép các hình đã biết thành hình mới.
II. Đồ dùng dạy học:- Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác bằng bìa. Que tính.
 - Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
- Kể tên những vật có mặt là hình tam giác, hình tròn, hình vuông.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Tô màu.
- Yêu cầu hs quan sát các hình trong bài và hỏi:
Trong bài có mấy loại hình? Nêu cách tô màu.
- Cho HS thảo luận và làm bài.
- Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra.
Bài 2: Ghép lại thành các hình mới:
- Cho HS quan sát và nêu tên các hình có trong bài.
- Tổ chức cho hs ghép hình theo mẫu.
- GV quan sát, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi: Thi xếp nhanh các hình đã học bằng que tính.
- Tìm các vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Gọi HS nêu tên các hình vừa ôn. 
Dặn ôn và chuẩn bị bài sau.
3 hs kể.
 1 hs nêu yêu cầu.
- HS quan sát. 
1 vài hs nêu.
- HS thảo luận theo cặp. kiểm tra chéo.
- 1 HS nêu lại yêu cầu.
- Vài HS nêu.
- HS thi đua ghép.
___________________________________________________________________________
TIẾT : MỸ THUẬT BÀI : VẼ NÉT THẲNG
I.MỤC TIÊU :
 - HS nhận biết được một số loại nét thẳng.
- Biết cách vẽ nét thẳng.
-Biết tạo phối hợp các nét thẳng để vẽ, tạo hình đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 	-Một số hình (hình vẽ, ảnh) có các nét thẳng.
	-Một bài vẽ minh hoạ.
Học sinh :	-Vở tập vẽ 1.
	-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
4’
1’
1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng.
GV giới thiệu tranh trong Vở Tập vẽ 1 để học sinh quan sát và biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng:
Nét thẳng “ngang” (nằm ngang)
Nét thẳng “nghiêng” (xiên).
Nét thẳng “đứng”.
Nét “gấp khúc”.
GV chỉ vào cạnh bàn, bảng để học sinh thấy rõ hơn về các nét thẳng, đồng thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng tạo thành hình cái bảng
Yêu cầu học sinh tìm thêm các ví dụ về các nét thẳng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ nét thẳng
GV vẽ các nét lên bảng để học sinh quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: Vẽ nét thẳng như thế nào?
GV yêu cầu học sinh xem hình ở Vở Tập vẽ 1để các em rõ hơn cách vẽ nét thẳng.
GV vẽ lên bảng các hình và đặt ra câu hỏi: Đây là hình gì?
a
 b
GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình.
Hoạt động 3: Thực hành
Yêu cầu của bài tập: Học sinh tự vẽ tranh theo ý thích vào Vở Tập vẽ 1.
GV hướng dẫn học sinh tìm ra các cách vẽ khác nhau:
Vẽ nhà và hàng rào..
Vẽ thuyền, vẽ núi
Vẽ cây, vẽ nhà.
Gợi ý cho học sinh khá giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ trở nên sinh động.
Gợi ý học sinh vẽ màu theo ý thích của mình.
GV bao quát lớp, giúp học sinh làm bài, cụ thể là:
Tìm hình cần vẽ.
Cách vẽ nét.
Vẽ thêm hình.
Vẽ màu vào hình.
Động viên, khích lệ học sinh làm bài.
3.Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em.
GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ.
4.Dặn dò:
Chuẩn bị cho bài học sau.
Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh nêu thêm một vài ví du theo hiểu biết của mình, vd: quyển vở, cửa sổ
Nét thẳng ngang: nên vẽ từ trái qua phải.
Nét thẳng nghiêng: nên vẽ từ trên xuống.
Nét gấp khúc: có thể vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
- Hình a:
Vẽ núi: Nét gấp khúc.
Vẽ nước: Nét ngang.
- Hình b:
Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng.
Vẽ đất: Nét ngang.
Thực hiện.
 ... m, ngày 26 tháng 08 năm 2010
TIẾT : TIẾNG VIỆT BÀI : Ê - V (2 tiết)
I. Mục tiêu:- HS đọc được ê, v, bê, ve , từ và câu ứng dụng. 
- Viết được ê, v, bê, ve ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1 ).
- Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề “bế bé” HS khá giỏi bước đầu nhận biết được nghĩa của một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK ; viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập một.
II. Đồ dùng dạy học:- Sử dụng bộ chữ vần 1.
 - Sử dụng tranh ảnh trong bài học ( SGK ).
III. Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Cho HS đọc, be, bè, bé, bẻ, bẹ bẽ. Viết bảng con: Be, bé.
B. Bài mới: Giới thiệu 
HĐ1: Dạy chữ ghi âm mới. 
Ghi bảng ê. Phát âm mẫu ê. Sửa lỗi phát âm cho HS. 
- Lệnh HS mở đồ dùng chọn cài ê. 
- Lệnh chọn âm b đặt trước âm ê?
- Được tiếng gì? Đọc âm bê.
Tiếng bê có mấy âm ghép lại? Đánh vần mẫu :bờ ê bê. 
- Đọc trơn bê. 
Dạy âm v (Tiến hành tương tự).
HĐ2: Hướng dẫn viết mẫu. ê, v
Hướng dẫn HS phân tích quy trình viết từng con chữ và cho HS viết vào bảng con.
Tiết 2: Luyện tập.
1. Luyện đọc.
2. Luyện viết. 
3. Luyện nói. Cho HS đọc tên bài luyện nói: Bế, bé.
Tổ chức HS theo cặp 2 em cạnh nhau thảo luận luyện nói theo tranh
Ai đang bế em bé? Em bé vui hay buồn? Tại sao? mẹ thường làm gì khi bế em bé? ....
- Gợi ý để HS nói thành câu .
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Dặn ôn tập bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau: l, h
- Đọc be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. 
- Viết be bé.
- Quan sát.
- Phát âm tổ, lớp, cá nhân.
- Mở đồ dùng cài ê. Đọc ê.
- Cài bê. Đọc bê.
- Đọc.
- Phân tích.
- Đánh vần.
- Quan sát.
- Viết vào bảng con. 
- Đọc bài trên bảng , đọc SGK.
- Viết vào vở tập viết.
- Quan sát tranh luyện nói. 
- Luyện nói theo chủ đề: bế bé.
- HS tự trả lời .
TIẾT : TOÁN BÀI : Luyện tập
I. Mục tiêu: Củng cố về: 
- Nhận biết được số lượng 1, 2, 3.
- Đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: VBT, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Viết và đọc các số 1, 2, 3.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài...
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Số? GV hỏi: Muốn điền số ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát, đếm các đồ vật rồi điền số.
- Cho Hs đổi chéo vở của nhau để kiểm tra.
Bài 2: Số?
- Cho HS quan sát mẫu và nêu cách làm.
- Cách điền số này khác với bài 1 như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài.
Đọc lại kết quả bài làm: 1 2 3 3 2 1... Nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Trò chơi: Nhận biết số lượng của một số đồ vật
- Tổng kết trò chơi
- Dặn HS về nhà ôn và làm bài tập ở nhà
- Xem trước bài: Các số 1 – 5 
- 3 HS thực hiện.
1 HS nêu lại yc.
 HS tự làm bài.
- HS kiểm tra chéo.
- 2 HS nêu. HS làm bài.
 3 HS lên bảng làm bài.
 2 HS đọc.
TIẾT : ÂM NHẠC BÀI : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP (T2)
I.MỤC TIÊU :
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Hát chuẩn xác bài hát.
-Nhạc cụ, máy cát xét và băng.
-Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
3’
2’
1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi mơc bµi
Hoạt động 1 :
Ôn bài hát Quê hương tươi đẹp.
Cho học sinh ôn lại bài hát.
GV làm mẫu động tác vận động phụ hoạ (vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp).
GV chỉnh sửa cho học sinh.
Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp.
Hoạt động 2 :
Vừa hát vừa vổ tay theo tiết tấu lời ca.
GV thực hiện mẫu:
Quê hương em biết bao tươi đẹp
	x x x	 x	x x x
Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời ca.
Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát.
Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho ố mẹ cùng xem.
3 học sinh xung phong hát.
Vài HS nhắc lại
Ôn cá nhân, nhóm, lớp.
Theo dõi, học sinh làm mẫu theo GV.
Thực hiện theo nhóm, lớp.
CN, nhóm biểu diễn
Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV
Học sinh thực hiện 
Các tổ thi biểu diển.
Thực hiện.
Thực hiện ở nhà.
TIẾT : TN & XH BÀI : Chúng ta đang lớn
I. Mục tiêu: 
 -Giúp HS nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
 - HS khá nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Các hình minh hoạ trong sgk.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
- Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
- Cơ thể người gồm mấy phần?
B. Bài mới: Giới thiệu bài ...
 Khởi động: Trò chơi vật tay:
- GV tổ chức chức HS chơi trò chơi vật tay. Nhận xét
KL: Các em có cùng độ tuổi nhưng có người khoẻ hơn, người yếu hơn, người cao hơn, ...
Hoạt động1: Làm việc với SGK
Y/cầu HS qs các hình ở trang 6 SGK và thảo luận:
Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé? Hai bạn đang làm gì? Các bạn muốn biết điều gì? Em bé đang làm gì? So với lúc vừa biết đi em bé lúc này đã biết thêm điều gì?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét, bổ sung.
KL:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hđộng vận động và sự hiểu biết...
Hoạt động2: Thực hành theo nhóm nhỏ
- Y/cầu HS qsát theo cặp xem ai cao, ai thấp, ai béo, ai gầy. 
- Cho HS đo tay, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực và hỏi: 
Số đo của các em có bằng nhau ko? Điều đó có gì đáng lo ko?
KL: Sự lớn lên của các em có thể giống hoặc khác nhau. Các em cần chú ý ăn, uống đầy đủ; giữ gìn sức khoẻ, ko ốm đau sẽ chóng lớn.
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Dặn HS thực hiện ăn uống đầy đủ chất để cơ thể mau lớn.
- 2 hs nêu.
- 2 hs nêu.
- Hs chơi theo cặp 
HS thảo luận theo cặp.
HS đại diện trình bày kết quả...
- Vài hs nêu.
Thực hiện theo nhóm 4.
 Vài hs nêu.
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 08 năm 2010
TIẾT : TIẾNG VIỆT BÀI : Tô các nét cơ bản
I. Mục tiêu: 
 Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1/ tập 1
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu các nét cơ bản
 GV kẻ viết mẫu lên bảng, bảng con, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: GV kiểm tra vở tập viết của HS.
B. Bài mới: Giới thiệu bài... 
GV đưa mẫu các nét cơ bản và giới thiệu.
HĐ1: Phân tích cấu tạo và nêu tên gọi.
- GV nêu tên các nét cơ bản. Gọi HS nêu tên các nét cơ bản. 
 Nét ngang – Nét cong hở phải C
 Nét sổ | Nét cong hở trái 
 Nét xiên phải / Nét cong kín O
 Nét xiên trái \ Nét khuyết trên 
 Nét móc xuôi  Nét khuyết dưới 
 Nét móc ngược  Nét thắt 
 Nét móc hai đầu 
HĐ2: Thực hành
- GV viết mẫu các nét cơ bản. Cho HS tập viết bảng con.
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế viết. Cho HS viết vở tập viết.
- GV quan sát nhắc nhở HS.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV chấm bài; nhận xét bài viết. Dặn HS về nhà viết bài
ở vở ô ly về nhà.
- Hs quan sát
- Nhiều hs nêu
HS theo dõi. Viết bảng con.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS viết bài vở tập viết.
Tập tô: e, b, bé
I. Mục tiêu:
 HS tô và viết được các chữ e, b, bé theo vở tập viết1 / tập 1
II. Đồ dùng dạy học: 
 Mộu chữ, bảng con, phấn.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chữ mẫu. Gọi HS đọc bài mẫu.
HĐ1: Phân tích cấu tạo chữ.
Chữ e:
Yêu cầu hs quan sát chữ e và trả lời: Chữ e cao mấy li?
Chữ e gồm mấy nét? Gọi hs nêu điểm đặt bút và điểm dừng bút khi viết chữ e?
- GV viết mẫu chữ e.
b. Chữ b: (Thực hiện tương tự như chữ e).
HĐ2: Hướng dẫn cách viết.
- Cho HS viết bảng con: Yêu cầu HS viết các chữ e, b.
Hướng dẫn HS viết chữ bé: Chữ bé gồm những chữ cái và thanh nào? Nêu cách viết chữ bé.
- Cho HS viết chữ bé vào bảng con
- Viết vở tập viết. 
Lưu ý HS: Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
+ Hướng dẫn HS và cho HS viết bài.
- Chấm chữa nhận xét bài viết của học sinh
C. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn về nhà viết e, b, bé.
- HS quan sát, đọc theo yêu cầu.
HS quan sát và nêu
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- Viết bảng con. 
- Viết vở tập viết
TIẾT : TOÁN BÀI : Các số 1, 2, 3, 4, 5
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 – 5, biết đọc, viết các số 4, 5. 
- Đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 – 1, biết thứ tự của mỗi số
 trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5.
II. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.
 - Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên một tờ bìa
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Đưa nhóm đồ vật yêu cầu HS nêu số tương ứng. Đưa số yêu cầu HS lấy số que tính tương ứng.
B. Bài mới: Giới thiệu bài 
1. Giới thiệu số 4, số 5.
a. Số 4: Gắn 4 hình tam giác; 4 hình tròn lên bảng và hỏi:
Có mấy hình tam giác? Có mấy hình tròn?
- GV viết số 4 chỉ số lượng hình tam giác và hình tròn.
- GV giới thiệu số 4 in và số 4 viết thường.
- Gọi HS đọc số 4.
b. Số 5:
- GV gắn tranh 5 con gà; 5 con mèo và hỏi:
Có mấy con gà? Có mấy con mèo?
- GV viết số 5 và giới thiệu như trên.
- Gọi HS đọc số 5.
c. Đếm, đọc số:
- Cho HS viết các số: 1, 2, 3, 4, 5 5, 4, 3, 2, 1
- Gọi HS đếm các số từ 1 – 5 . Gọi HS đọc các số từ 5 – 1 
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số.
- GV hướng dẫn HS cách viết số. Yêu cầu HS tự viết các số 4 và 5.
Bài 2: Số?
- Muốn điền số ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự đếm hình rồi điền số thích hợp.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét bài
- Cho HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài 3: Số?
- Yêu cầu hs quan sát tìm ra cách điền số:
 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1
- Gọi HS đọc lại kết quả và nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV thu bài chấm và nhận xét.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập viết số vào vở ô ly.
HS thực hiện theo yêu cầu
- 3 hs nêu.
- Cả lớp thực hiện.
 - HS nêu.
- HS quan sát. Nhiều HS đọc.
- HS viết vào bảng con
- HS nêu và đếm để điền số thích hợp vào vở bài tập
- HS thực hiện theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(62).doc