Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Tiết 1 : Đạo đức:

THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 1

I.Mục tiêu :

-Học sinh ôn lại các bài đã học trong thời gian vừa qua như cư xữ lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.biết thế nào là gọn gáng sạch sẽ ngãn nắp

Biết được thế nào là những điều cần làm cho đúng và những điều không nên làm .Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ.

II.Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ theo nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 11
 Ngµy so¹n:15/11//2009
Ngµy d¹y: Thø hai, ngµy 16/11/2009
Tiết 1 : Đạo đức:
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 1
I.Mục tiêu :	
-Học sinh ôn lại các bài đã học trong thời gian vừa qua như cư xữ lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.biết thế nào là gọn gáng sạch sẽ ngãn nắp
Biết được thế nào là những điều cần làm cho đúng và những điều không nên làm .Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn em nhỏ.
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em
GV nêu câu hỏi : 
Khi ai cho quµ bánh em phải làm gì?
Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 : GV đưa ra tình huống : 
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ ? 
- Em hãy cho biết bạn nào trong lớp hôm nay ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ?
- Vì sao em cho bạn là gọn gàng , sạch sẽ ? 
Hoạt động 2 :
- GV cho HS lấy sách vỡ của mình ra , nhận xét xem mình đã biết yêu quý và giữ gìn sách v , đồ dùng học tập chưa ? 
- Muốn biết giữ gìn sách vỡ , đồ dùng học tập ta phải làm như thế nào ?
Hoạt động 3:
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì?
Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.Anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Nhường nhịn em, chia em phần hơn.
Nhường cho em chơi.
Vài HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác góp ý , bổ sung .
- HS và giáo viên nhận xét .
- Học sinh lấy sách vỡ , đồ dùng học tập của mình ra và tự đánh giá , nhận xét về việc giữ gìn .
- HS khác nhận xét .
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Vâng lời anh chị.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 2 : Tiếng việt 
BÀI : ƯU - ƯƠU
I.Mục tiêu : 	
- Đọc và viết được :ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Hổ, báo, hươu, nai, voi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa:h­¬u sao ,qu¶ lùu. Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : Hỏi bài trước
Đọc sách kết hợp bảng con
Viết bảng con
GV nhận xét chung
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ưu, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ưu.
Lớp cài vần ưu.
GV nhận xét 
HD đánh vần vần ưu.
Có ưu, muốn có tiếng lựu ta làm thế nào?
Cài tiếng lựu.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng lựu.
Gọi phân tích tiếng lựu. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng lựu.
Dùng tranh giới thiệu từ “trái lựu”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng lựu, đọc trơn từ trái lựu.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
HD viết bảng con : ưu, trái lựu
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : ươu, hươu sao. GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Thi tìm tiếng có vần vừa học trong SGK, trong sách báo 
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : hiểu bài. N2,N3 :già yếu.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần ưu và thanh nặng dưới vần ưu.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng lựu.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : u cuối vần.
Khác nhau : ư và ươ đầu vần.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
 NGT
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
cừu, mưu, rượu, bướu.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần ưu, ươu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
4 em đánh vần tiếng cừu, hươu đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 Ngµy so¹n:15/11//2009
Ngµy d¹y: Thø ba, ngµy 17/11/2009
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện:
5 – 1 = , 4 + 1 = 
5 – 2 = , 3 + 2 = 
5 – 4 = , 5 – 3 =
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách tính của dạng toán này.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Cô phát phiếu bài tập 2 và 3 cho học sinh làm.
Gọi học sinh nêu kết quả 
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
a) Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
b) Treo tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài:
GV hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính bên phải trước, sau đó nhẫm xem số cần điền vào ô trống là bao nhiêu, rồi điền.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài, hỏi miệng các phép tính trong phạm vi 5.
5.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
2 em lên làm,
Học sinh làm bảng con.
Vài em nêu: Luyện tập.
Học sinh làm VBT.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh khác nhận xét.
5 – 2 = 3 (con én) 
5 – 1 = 4 (ô tô)
5 – 1 = 4 + 
5 – 1 = 4 + 
 4 = 4 + 0
Học sinh nêu, học sinh khác nhận xét bạn nêu.
Tiết 2 : Tiếng việt 
ÔN TẬP 
I.Mục tiêu :
- Đọc và viết được các vần , từ ngũ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truỵen theo tranh truỵen kể : Sói và cừu.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC : 
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài và ghi tựa: Ôn tập.
Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên treo bảng ôn:
Gọi học sinh chỉ vào bảng và đọc: Các âm đã học, vần đã học.
Ghép âm thành vần.
Lần lượt gọi đánh vần, đọc trơn vần theo hệ thống bảng ôn.
Đọc từ ứng dụng: Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng có trong bài: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
.Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh 
Tập viết từ ứng dụng. 
Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.
Đọc bài vừa ôn.
NX tiết 1.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn.
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng cho học sinh quan sát và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn.
Luyện nói : Chủ đề “Sói và Cừu.”
Giáo viên treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu”
GV dựa vào tranh, gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp Học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : 
Gọi đọc bài vừa ôn.
Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu chuyện.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
.
HS 6 -> 8 em
N1 : bầu rựơu. N2 : mưu trí.
3 em.
CN 1em
Học sinh vừa chỉ vừa đọc.
Học sinh đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
3 dòng.
1 em.
3 em.
2 em.
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi kho ... ùp làm bảng con 2 dãy.
4 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm bảng con.
Viết kết quả thẳng cột với các số trên.
Học sinh làm VBT.
Thực hiện phép trừ từ trái sang phải.
Hai lần.
Tính kết quả rồi so sánh.
Học sinh làm ở phiếu học tập.
3 em nêu: 4 – 4 = 0 (quả bóng)
 3 – 3 = 0 (con vịt)
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh khắc sâu kiến thức.
Tiết 4 : Mĩ thuật
VÏ tiÕp häa tiÕt vµo ®­êng diỊm vµ vÏ mµu
I: Mơc tiªu
-HS biÕt c¸ch trang trÝ ®­êng diỊm ®¬n gi¶n
- VÏ tiÕp ®­ỵc häc tiÕt vµ vÏ mµu vµo ®­êng diỊm
- ThÊy ®­ỵc vỴ ®Đp cđa ®­êng diỊm
II: ChuÈn bÞ
- GV: 1 sè ®å vËt trang trÝ ®­êng diỊm
- Bµi trang trÝ ®­êng diỊm
- Bµi cđa hs
- HS: §å dïng häc tËp
III: Ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1Ho¹t ®éng 2: Quan s¸t, nhËn xÐt
GV cho HS quan s¸t mét sè ®å vËt cã trang trÝ ®­êng diỊm
Gv treo tranh
§å vËt nµo ®­ỵc trang trÝ ®­êng diỊm?
Trang trÝ ë vÞ trÝ nµo trªn ®å vËt?
Dïng häa tiÕt nµo ®Ĩ trang trÝ ®­êng diỊm?
Häa tiÕt gièng nhau vÏ ntn?
Mµu nỊn vµ mµu häa tiÕt ntn?
§­êng ®iªm dïng nh÷ng c¸ch x¾p xÕp nµo ?
Gv nhËn xÐt ý kiÕn cđa hs
GV tãm t¾t:
§­êng diỊm ®­ỵc trang trÝ ë c¸c ®å vËt lµm ®å vËt ®Đp thªm. Trong ®­êng diỊm c¸c h×nh gièng nhau ph¶i vÏ b»ng nhau vµ vÏ mµu gièng nhau.Cã rÊt nhiỊu häa tiÕt ®Ĩ trang trÝ ®­êng diỊm nh­ hoa l¸, h×nh vu«ng, trßn, con vËt
2.Ho¹t ®éng 2 : C¸ch vÏ 
GV yªu cÇu hs quan s¸t ë VTV
Dïng häa tiÕt nµo ®Ĩ trang trÝ?
NhiƯm vơ cđa hs lµm g×?
Dïng mÊy mµu ®Ĩ vÏ trang trÝ ®­êng diỊm?
GV h­íng dÉn hs c¸ch vÏ
+ VÏ tiÕp h×nh cho hoµn chØnh ®­êng diỊm
+Tù chän mµu cho ®­êng diỊm: 2 ®Õn 3 mµu
+VÏ mµu ®Ịu, kh«ng vÏ ra ngoµi
3 Ho¹t ®éng 3 : Thùc hµnh 
GV cho hs quan s¸t bµi vÏ cđa hs khãa tr­íc
Gv xuèng líp h­íng dÉn hs vÏ bµi
Nh¾c hs h×nh gièng nhau vÏ mµu gièng nhau
VÏ h×nh cho ®Đp ®ĩng víi mÉu
Mµu nỊn kh¸c mµu häa tiÕt.
VÏ tõ 2 ®Õn 3 mµu
Cã thĨ vÏ mµu theo lèi xen kÏ ( ®èi víi nh÷ng b¹n kh¸ , giái)
Gv chän 1 sè bµi tèt vµ ch­a tèt
4. NhËn xÐt ®¸nh gi¸
Gv nhËn xÐt ý kiÕn cđa hs
Gv ®¸nh gi¸ vµ xÕp lo¹i bµi
Cđng cè-dỈn dß:
Hoµn thµnh bµi
ChuÈn bÞ bµi sau
HS quan s¸t 
Hs tr¶ lêi
+ ¸o ,v¸y , tĩi x¸ch , b¸t ,lä , kh¨n....
+ Trªn , d­íi, gi÷a....
+ Hoa , l¸ , con vËt 
+ Ho¹ tiÕt gièng nhau vÏ gi«ng nhau vµ b»ng nhau 
+ Xen kÏ , nh¾c l¹i , ®èi xøng
HS chĩ ý l¾ng nghe
HS quan s¸t tranh
HSTL
+ H×nh hoa thÞ 
+VÏ ®Ì nªn nÐt chÊm ®Ĩ hoµn thµnh b«ng hoa vµ vÏ tiÝep vµo c¸c « trèng ®Ĩ cã ®­êng diỊm 
+ 3 mµu 
+HS l¾ng nghe vµ ghi nhí
HS quan s¸t VTV
hs quan s¸t c¸ch vÏ
HS quan s¸t bµi vµ häc tËp
HS thùc hµnh
HS nhËn xÐt
VÏ tiÕp h×nh
VÏ mµu
 Ngµy so¹n:15/11//2009
Ngµy d¹y: Thø s¸u, ngµy 20/11/2009
Tiết 1 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : 
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ với số 0, trừ hai số bằng nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to các bài tập.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh làm các bài tập GV đã cho về nhà.
Học sinh làm bảng con
Điền số thích hợp vào ô trống.
Dãy 1: 5 -  = 3
Dãy 2: 4 -  = 0
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài?
Giáo viên hỏi học sinh khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì?
Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài.
Học sinh làm VBT.
Cho học sinh đổi vở và kiểm tra bài chéo nhau trong tổ. 
Giáo viên nhận xét học sinh làm.
Bài 2: Học sinh nêu cầu của bài:
Gọi học sinh làm miệng.
Gọi học sinh khác nhận xét.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Làm mẫu 1 bài:
 4 + 1  4
 5 > 4
Bài 4 : Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nói tóm tắt được bài toán.
Giáo viên phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm bài tập.
Gọi học sinh lên chữa ở bảng bài 5.
4. Củng cố: 
Hỏi tên bài, hỏi miệng.
Các phép tính cộng trừ trong phạm vi đã học để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
5.Nhận xét dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
1 em nêu 
Tổ 2 nộp vở. 
2 em lên làm bài 3 VBT.
Lớp làm bảng con 2 dãy.
Học sinh lắng nghe.
Viết kết quả thẳng cột với các số trên.
Học sinh làm VBT.
Học sinh theo tổ nối tiếp nhau nêu miệng kết qủa khi bạn này hỏi bạn kia đáp.
Thực hiện phép trừ từ trái sang phải.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh chữa bài 5 ở bảng
3 + 2 = 5 (con chim)
5 – 2 = 3 (con chim)
Học sinh nêu.
Học sinh khắc sâu kiến thức.
Tiết 2 : Tiếng việt
CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO, HIỂU BÀI,YÊU CẦU
I.Mục tiêu :
- Viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sá sậu, líu lo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết, tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 9, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết và phân tích các chữ :
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cái kéo.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ trái đào.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ sáo sậu.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ líu lo.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ hiểu bài.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ yêu cầu.
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
ái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
HS phân tích.
cái kéo.
HS phân tích.
trái đào.
HS phân tích.
sáo sậu.
HS phân tích.
líu lo.
HS phân tích.
hiểu bài.
HS phân tích.
yêu cầu.
HS thực hành bài viết.
HS nêu : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
hực hiện ở nhà.
Tiết 3 : Tiếng việt
CHÚ CỪU, RAU NON, THỢ HÀN,KHÂU ÁO, CÂY NÊU, DẶN DÒ
I.Mục tiêu :
- Viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sá sậu, líu lo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết, tập một.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 9, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết và phân tích các chữ :
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ chú cừu
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ 
Rau non
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ thợ hàn
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ khâu áo
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cây nêu
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ dặn dò
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
ái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
HS phân tích.
Chú cừu.
HS phân tích.
Rau non
HS phân tích.
Thợ hàn
HS phân tích.
Khâu áo
HS phân tích.
Cây nêu
HS phân tích.
Dặn dò
HS thực hành bài viết.
HS nêu : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
hực hiện ở nhà.
Tiết 4 : Sinh hoạt 
SINH HOẠT LỚP
I. Nội dung 
- Đánh giá hoạt động tuần qua
- Nêu phương hướng hoạt động tuần sau
II. Chuẩn bị 
Giáo viên : Bài soạn 
Phương hướng : Phát huy ưu điểm . Khắc phục nhược điểm 
Duy trì số lượng 
-Đi học chuyên cần – Học bài và làm bài đầy đủ
- Đăng kí ngày học tốt , lập nhièu thành tích dâng thầy cô
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
III. Tiến hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hướng dẫn học sinh sinh hoạt
Theo dõi 
*Nhận xét chung
- Về học tập : Đa số các em chăm học – Đi học chuyên cần hăng hái phát biểu - 
- Đạo đức : Ngoan, lễ phép, vâng lời cô giáo . Vui vẻ với bạn bè song một số bạn chưa ngoan. Học còn nói chuyện :
* Nêu phương hướng 
IV. Tổng kết dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Về nhà thực hiện tốt phương hướng
Các tổ trưởng nhận xé tổ minh 
Thành viên các tổ có ý kiến 
Lớp trưởng tổng kết 
Lắng nghe
Lắng nghe
Lớp hát 1 bài
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 112B CKN.doc