Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
Thực hiện được:
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh BT4
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán.
Tuần 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: Thực hiện được: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0 - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. B. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh BT4 - Học sinh: Bộ đồ dùng toán. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt độnh của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 5 - 3 + 0 = 4 - 0 + 1 = - Yêu cầu thuộc bảng cộng trong phạm vi đã học.(GV nêu phép tính, HS nêu kết quả) - Giáo viên nhận xét và cho điểm II. Bài mới: *Giới thiệu bài Hoạt động 1 : phép cộng, phép trừ - trong phạm vi đã học với số 0. Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa, chốt kết quả đúng. Bài 2: (Cột 1) - Yêu cầu học sinh nêu cách tính của dạng toán này. - Cho học sinh làm cá nhân vào bảng con, sau đó 2 em lên bảng chữa. - GV nhận xét chốt kết quả đúng: 3 + 1 +1 = 4 5 – 2 – 2 = 1 Bài 3:( làm cột 1, 2) - Bài yêu cầu gì? - Cho học sinh làm trong vở sau đó gọi 2 em lên bảng chữa -Giáo viên nhận xét,chỉnh sửa Hoạt động 2: Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. Bài 4: - Bài Y/C ta phải làm gì? G/V giao việc cho HS : Thảo luận nhóm đôi, đặt đề toán rồi viết phép tính vào bảng con. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. III.Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết nội dung bài, nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Học sinh lên bảng làm bài tập 5 – 3 + 0 = 2 4 – 0 + 1 = 3 - HS nêu kết quả. - Tính và ghi kết quả phép tính 4 + 1 =5 5 – 2 = 3 2 + 3 = 5 5 – 3 = 2.. - HS đọc ĐT một lần. - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải: Làm phép tính thứ nhất cộng và trừ được kết quả được bao nhiêu thì cộng và trừ với số thứ 3. - Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn - Điền số thích hợp vào ô trống 3 + 2 = 5; 5 - 1 = 4 4 – 3 = 1 2 + 2 = 4 - QS tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm đôi, đặt đề toán rồi viết phép tính vào bảng con. a. Có hai con vịt trong vườn, hai con nữa chạy tới, hỏi tất cả có mấy con vịt? 2+2= 4 b- có bốn con hươu,1 con đã chạy đi.Hỏi còn lại mấy con ? 4 – 1 = 3 ---------------------------------------- Tiếng Việt Ôn - Ơn A. Mục tiêu: - Đọc được ôn, ơn, con chồn, sơn ca từ và câu ứng dụng. -Viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề:"Mai sau khôn lớn" B.Đồ dùng dạy học -Giáo viên: - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá. -Học sinh: SGK, bộ ghép chữ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: bạn thân, gắn bó, dặn dò - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc từ câu ứng dụng - 1 số em đọc - GV nhận xét cho điểm II. Dạy - Học bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng: ôn- ơn. Hoạt động 1: Nhận biết vần ôn - GV viết chữ ôn lên bảng - Cho HS phân tích vần ôn - HD học sinh đánh vần. - HD học sinh đọc trơn. - Cho HS ghép vần ôn trên bảng cài. - Tạo tiếng: H: Có vần ôn muốn có tiếng chồn ta thêm âm gì vào vị trí nào? - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. - GV cho HS thực hành ghép trên bảng cài. - GV nhận xét. - Tạo từ: H: Có tiếng chồn muốn có từ con chồn ta thêm tiếng gì vào vị trí nào? - GV cho HS đọc ĐT từ con chồn - GV giảng từ: con chồn dựa vào tranh SGK - Cho HS đọc: Ô-n – ch-ồn - con chồn Hoạt động 2: Nhận biết vần ơn - GV tiến hành cho HS phân tích, đánh vần tương tự như vần ôn. - Yêu cầu HS so sánh vần ôn và ơn Hoạt động 3: HD HS đọc từ ứng dụng. - GV viết 4 từ ứng dụng lên bảng. ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học( GV gạch chân các tiếng chứa vần mới học) - GV giảng các từ ứng dụng Hoạt động 4: HDHS viết bảng con. - GV viết mẫu , nêu quy trình viết . - Yêu cầu HS viết vào bảng con . - GV chỉnh sửa tư thế viết cho HS . Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc a. Đọc bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc toàn bài ở tiết 1 . - GV chỉnh sửa cho HS . b. Đọc câu ứng dụng : - Yêu cầu HS quan sát , nhận xét tranh minh hoạ . - GV ghi câu ứng dụng lên bảng , yêu cầu HS đọc . - GV chỉnh sửa cho HS . - GV đọc mẫu , giải thích và gọi HS đọc cn - Yêu cầu HS tìm tiếng ghi âm vừa học trong câu ứng dụng . Hoạt động 2: Luyện viết - Hướng dẫn cách viết trong vở - KT cách cầm bút, tư thế ngồi viết - Giao việc: Viết vần ôn Viết từ con chồn Viết vần ơn Viết từ sơn ca - GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu + Chấm điểm một số bài viết - Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến Hoạt động 3: Luyện nói theo chủ đề: " Mai sau khôn lớn " - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời - bức tranh vẽ gì? GV: Bạn nhỏ trong tranh mơ ước sau này lớn lên sẽ trở thành chiến sỹ biên phòng - mai sau lớn lên em mơ ước đợc làm gì? - Hửụựng dẫn và giao vịêc ? Bạn đã nói cho ai biết về mơ ước của mình cha ? Để thực hiện điều đó bây giờ bạn phải làm gì? - Gợi ý để HS nói thành câu . III. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng cho học sinh đọc bài + Trò chơi:Tìm tiếng mới - Nhận xét chung giờ học * Học lại bài - Xem trước bài 47 - HS đọc bài theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét. - HS đọc đồng thanh tên bài. - HS đọc trơn ĐT. - Vần ôn gồm có 2 âm âm ô đứng trước âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, ĐT. - HS thực hành ghép vần ôn trên bảng cài. - Ta thêm âm ch vào trước vần ôn. - HS nhận xét. - Tiếng chồn gồm có âm ch đứng trước vần ôn đứng sau. - HS thực hành ghép tiếng chồn. - HS đọc cá nhân, ĐT - Ta thêm tiếng con vào trước tiếng chồn. - HS nhận xét. - HS đọc cá nhân, ĐT từ con chồn. - HS chú ý theo dõi. - HS đọc cá nhân, ĐT - HS phân tích , đánh vần. - HS so sánh: vần ôn và ơn Giống nhau: kết thúc bằng âm n Khác nhau: ôn bắt đầu bằng ô ơn bắt đầu bằng ơ - HS đánh vần đọc trơn. - HS tìm và nêu. - HS đánh vần đọc trơn các tiếng có chứa vần mới học. - HS chú ý theo dõi. - HS quan sát . - HS tập viết vào bảng con . * HS luyện đọc cn – nhóm – lớp . - HS quan sát nhận xét . - HS luyện đọc cá nhân . – nhóm – lớp - HS đọc cá nhân . - HS tìm . - Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa * HS tập tập viết theo HD của GV - HS chú ý theo dõi * HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận - chơi theo tổ --------------------------------------- Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiếng Việt en – ên A. Mục tiêu: - Đọc được en, ên, lá sen, con nhện; từ và câu ứng dụng. -Viết được en, ên, lá sen, con nhện - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề:"Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới" B.Đồ dùng dạy học -Giáo viên: - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá. -Học sinh: SGK, bộ ghép chữ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc câu ứng dụng của bài ôn - ơn - 2 số em đọc - GV nhận xét cho điểm II. Dạy - Học bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng: en – ên Hoạt động 1: Nhận biết vần en - GV viết chữ ôn lên bảng - Cho HS phân tích vầnb en - HD học sinh đáng vần. - HD học sinh đọc trơn. - Cho HS ghép vần en trên bảng cài. - Tạo tiếng: H: Có vần en muốn có tiếng sen ta thêm âm gì vào vị trí nào? - GV cho HS thực hành ghép trên bảng cài. - GV nhận xét. - Cho HS phân tích tiếng sen. - Tạo từ: H: Có tiếng sen muốn có từ lá sen ta thêm tiếng gì vào vị trí nào? - GV cho HS đọc ĐT từ lá sen - GV giảng từ: lá sen dựa vào tranh SGK - Cho HS đọc: e – n s- en lá sen Hoạt động 2: Nhận biết vần ên - GV tiến hành cho HS phân tích, đánh vần tương tự như vần en. - Yêu cầu HS so sánh vần en và ên Hoạt động 3: HD HS đọc từ ứng dụng. - GV viết 4 từ ứng dụng lên bảng. áo len mũi tên Khen ngợi nền nhà - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học( GV gạch chân các tiếng chứa vần mới học) - GV giảng các từ ứng dụng Hoạt động 4: HDHS viết bảng con. - GV viết mẫu , nêu quy trình viết . - Yêu cầu HS viết vào bảng con . - GV chỉnh sửa tư thế viết cho HS . Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc a. Đọc bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc toàn bài ở tiết 1 . - GV chỉnh sửa cho HS . b. Đọc câu ứng dụng : - Yêu cầu HS quan sát , nhận xét tranh minh hoạ . - GV ghi câu ứng dụng lên bảng , yêu cầu HS đọc . - GV chỉnh sửa cho HS . - GV đọc mẫu , giải thích và gọi HS đọc cn - Yêu cầu HS tìm tiếng ghi âm vừa học trong câu ứng dụng . Hoạt động 2: Luyện viết - Hướng dẫn cách viết trong vở - KT cách cầm bút, tư thế ngồi viết - Giao việc: Viết vần en Viết từ lá sen Viết vần ên Viết từ con nhện - GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu + Chấm điểm một số bài viết - Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến Hoạt động 3: Luyện nói theo chủ đề: " Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới " - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát thảo luận nhó đôI và trả lời - Tranh vẽ gì? - Trong lớp, bên phải là bạn nào? - Khi xếp hàng đứng trớc và đứng sau em là bạn nào? - Bên trái tổ em là tổ nào? - Em viết bằng tay nào? - Gợi ý để HS nói thành câu . - Đọc tên bài luyện nói. III. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng cho học sinh đọc bài + Trò chơi:Tìm tiếng mới chứa vần mới học - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS đọc lại bài - Xem trước bài in - un - HS đọc bài theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét. - HS đọc đồng thanh tên bài. - HS đọc trơn ĐT. - Vần en gồm có 2 âm âm e đứng trước âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, ĐT. - HS thực hành ghép vần en trên bảng cài. - Ta thêm âm s vào trước vần en. - HS thực hành ghép tiếng sen. - HS nhận xét. - Tiếng chồn gồm có âm s đứng trước vần en đứng sau. - HS đọc cá nhân, ĐT - Ta thêm tiếng lá vào trước tiếng sen. - HS nhận xét. - HS đọc cá nhân, ĐT từ lá sen. - HS chú ý theo dõi. - HS đọc cá nhân, ĐT - HS phân tích , đánh vần. - HS so sánh: vần en và ên Giống nhau: kết thúc bằng âm n Khác nhau: en bắt đầu bằng e ên bắt đầu bằng ê - HS đánh vần đọc trơn. - HS tìm và nêu. - HS đánh vần đọc trơn các tiếng có chứa vần mới học. - HS chú ý theo dõi. - H ... vẽ gì? ở vùng nào? - Tranh 3: Dãy phố - Tranh 4: Vẽ gì? - Nhà ở vùng nào? GV chốt lại: Nhà ở Thành phố mọc san sát, có số nhà, đường có vỉa hè. Nhà cao tầng gọi là khu nhà tập thể hay còn gọi là khu chung cư. . - GV cho HS thảo luận nhóm. - GV chia nhóm quan sát nội dung tranh vẽ gì? Liên hệ nhà em có những địa danh nào? Có giống các địa danh ở SGK không? Nhóm 1+2: Quan sát tranh 1 Nhóm 3+4: Quan sát tranh 2 Nhóm 5+6: Quan sát tranh 3 Nhóm 7+8: Quan sát tranh 4 - GV theo dõi, sau đó cho lớp thảo luận chung. - Tranh 1 vẽ gì? Nhà em có phòng khách giống tranh không? - Các tranh khác tương tự. GV chốt lại: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt. Việc mua sắm đồ dùng phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của gia đình. Hoạt động 2: Thi vẽ ngôi nhà -GV quan sát HS vẽ Cho HS thảo luận theo cặp giới thiệu về ngôi nhà của mình . GV tuyên dương những bạn giới thiệu hay. III- Củng cố-Dặn dò -Vừa rồi các con học bài gì? - ở nhà các con đã làm gì cho ngôi nhà của mình thêm đẹp ? - 4 tranh - HS tiến hành thảo luận - Vẽ nhà, cây, sân rơm - Không - Thành phố - Tranh vẽ nhà sàn, ở vùng miền núi . - Nhà cao tầng - Thành phố - Các em học thật tốt - 4 em 1 nhóm. - HS tiến hành quan sát. - Phòng khách - Nhà các em có những đồ dùng khác như: - Từng cặp thảo luận ---------------------------------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiếng Việt Uôn - Ươn A). Mục tiêu: - Học sinh đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai; từ và câu ứng dụng - Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai - Luyện nói từ 2 – 4 theo chủ đề: Chuồn chuồn , châu chấu, cào cào. B). Chuẩn bị: GV- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. HS : Bộ chữ, SGK. C)Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: cá biển, viên phấn yên ngựa, yên vui. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc từ câu ứng dụng bài 49. - 1 số em đọc - GV nhận xét cho điểm II. Dạy - Học bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng: uôn – ươn Hoạt động 1: Dạy vần uôn - GV viết chữ uôn lên bảng - Cho HS phân tích vần uôn - HD học sinh đánh vần. - HD học sinh đọc trơn. - Cho HS ghép vần uôn trên bảng cài. - Tạo tiếng: H: Có vần uôn muốn có tiếng chuồn ta thêm âm gì vào vị trí nào? - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. - GV cho HS thực hành ghép trên bảng cài. - GV nhận xét. - Tạo từ: H: Có tiếng chuồn muốn có từ chuồn chuồn ta thêm tiếng gì vào vị trí nào? - GV cho HS đọc ĐT từ chuồn chuồn - GV giảng từ: chuồn chuồn dựa vào tranh SGK - Cho HS đọc: uô- n ch – uồn , chuồn chuồn Hoạt động 2: Dạy vần ươn - GV tiến hành cho HS phân tích, đánh vần tương tự như vần uôn. - Yêu cầu HS so sánh vần uôn và ươn Hoạt động 3: HD HS đọc từ ứng dụng. - GV viết 4 từ ứng dụng lên bảng. Cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học( GV gạch chân các tiếng chứa vần mới học) - GV giảng các từ ứng dụng Hoạt động 4: HDHS viết bảng con. - GV viết mẫu , nêu quy trình viết . - Yêu cầu HS viết vào bảng con . - GV chỉnh sửa tư thế viết cho HS . Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc a. Đọc bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc toàn bài ở tiết 1 . - GV chỉnh sửa cho HS . b. Đọc câu ứng dụng : - Yêu cầu HS quan sát , nhận xét tranh minh hoạ . - GV ghi câu ứng dụng lên bảng , yêu cầu HS đọc . - GV chỉnh sửa cho HS . - GV đọc mẫu , giải thích và gọi HS đọc cn - Yêu cầu HS tìm tiếng ghi âm vừa học trong câu ứng dụng . Hoạt động 2: Luyện viết - Hướng dẫn cách viết trong vở - KT cách cầm bút, tư thế ngồi viết - Giao việc: Viết vần uôn Viết từ chuồn chuồn Viết vần ươn Viết vươn vai - GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu + Chấm điểm một số bài viết - Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến Hoạt động 3 :Luyện nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - Cho HS đọc tên bài luyện nói - GV HD và giao việc. + Trong tranh vẽ những con gì? - Em biết có những loại chuồn chuồn nào? - Hãy kể tên những loại chuồn chuồn đó? - Em đã chông thấy cào cào, châu chấu bao giờ cha? - Hãy mô tả 1 vài đặc điểm của chúng? - Cào cào, châu chấu sống ở đâu? -Em có biết mùa nào thì nhiều châu chấu, cào cào? - Muốn bắt đợc cào cào châu chấu chúng ta phải làm gì? - Bắt đợc chuồn em sẽ làm gì? - Có nên ra nắng bắt chuồn chuồn, châu chấu không? III Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần vừa học - Nhận xét chung giờ học. - X em trước bài 51 - HS đọc bài theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét. - HS đọc đồng thanh tên bài. - HS đọc trơn ĐT. - Vần im gồm có 2 âm âm uô đứng trước âm n đứng sau. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, ĐT. - HS thực hành ghép vần uôn trên bảng cài. - Ta thêm âm ch vào trước vần uôn, thanh huyền trên đầu âm ô. - HS nhận xét. - HS phân tích. - HS thực hành ghép tiếng chuồn. - HS đọc cá nhân, ĐT - Ta thêm tiếng chuồn vào sau tiếng chuồn - HS nhận xét. - HS đọc cá nhân, ĐT từ chuồn chuồn. - HS chú ý theo dõi. - HS đọc cá nhân, ĐT - HS phân tích , đánh vần. - HS so sánh: vần uôn và ươn Giống nhau: kết thúc bằng âm n Khác nhau: uôn bắt đầu bằng uô ươn bắt đầu bằng ươ - HS đánh vần đọc trơn. - HS tìm và nêu. - HS đánh vần đọc trơn các tiếng có chứa vần mới học. - HS chú ý theo dõi. - HS quan sát . - HS tập viết vào bảng con . * HS luyện đọc cn – nhóm – lớp . - HS quan sát nhận xét . - HS luyện đọc cá nhân . – nhóm – lớp - HS đọc cá nhân . - HS tìm . - Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa * HS tập tập viết theo HD của GV - HS chú ý theo dõi * - Vài HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Học sinh chơi thi giữa các tổ -------------------------------------------- Toán Luyện tập A. Mục tiêu - Rèn KN thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6. - Củng cố so sánh các số trong phạm vi đã học - Rèn KN biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Nội dung luyện tập - Học sinh : Bộ đồ dùng học toán C.Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Bài cũ : Phép trừ trong phạm vi 6 - Đọc bảng trừ trong phạm vi 6 - Đưa bảng đúng sai 6 – 6 = 0 6 – 0 = 0 6 – 4 = 3 3 + 3 = 5 1 + 5 = 6 II.Dạy và học bài mới: Hoạt động 1: Rèn KN thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6. Bài 1 : Tính(Làm cột 1) - GV cho HS nêu yêu cầu của BT Lưu ý điều gì khi làm ? - GV cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét chốt kết quả Bài 2 : Tính (Làm dòng 1) - Cho HS nêu cách làm - GV cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét chốt kq Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Làm dòng 1) - GV HD học sinh dựa vào các phép cộng trong phạm vi đã học để làm bài. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt kết quả Hoạt động 2: Củng cố so sánh các số trong phạm vi đã học Bài 3 : Điền dấu > , <, = (Làm dòng 1) - Cho HS nêu yêu cầu BT - Muốn điền đúng dấu thì phải làm sao? - HS và GV nhận xét chốt kết quả Hoạt động 3: Rèn KN biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp Bài 5: Viết phép tính thích hợp - GV cho HS quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp vào bảng con - GV nhận xét chốt kết quả III.Củng cố -Dặn dò: - Cho học sinh chia 2 dãy lên thi đua: Ai nhanh hơn. - Viết số thích hợp vào ô trống + 3 = 6 6 = + 1 - Giáo viên nhận xét - Dặn học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6 - Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 7 - Học sinh đọc Học sinh thực hiện S S S S Đ - HS nêu: Tính - Ghi kết quả thẳng cột - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm. 5 6 4 6 3 + - + - + 1 3 2 5 3 6 3 6 1 6 - Làm tính với 2 số đầu, được kết quả làm tiếp với số thứ 3 - HS làm bài vào vở 1 + 3 + 2 = 6 6 – 3 – 1 = 2 - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm 3 + 2 = 5 3 + 3 = 6 0 + 5 = 5 - Điền dấu > , <, = - HS trả lời. - HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS lên bảng làm. 2 + 3 5 - HS quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp vào bảng con 2 + 4 = 6 - Mỗi dãy 2 em lên thi đua ------------------------------------------ Thủ công: ôn tập chương I kỹ thuật xé, dán giấy A. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy. - Xé, dán được ít nhất một hình trong các hình đã học. đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các hình mẫu. 2. Học sinh: - Giấy thủ công các màu. - Giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay. C. Các hạt động dạy học Giáo viên Học sinh I.Bài cũ - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS II.Bài mới Hoạt động 1:Ôn tập: - Yêu cầu học sinh nêu các nội dung của chương. - Trong chương đã học các bài + Xé, dán các hình vuông, hình, chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. + Xé dán hình quả cam. + Xé dán hình cây, hình con gà con. - Yêu cầu học sinh nêu các bước xé, dán của từng hình. - Hình vuông: Đếm đánh dấu các điểm, nối các điểm thành hình vuông có cạnh 8 ô và xé. - Hình chữ nhật: đếm đánh dấu, nối các điểm để có hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 8 ô. - Hình tam giác: Xé từ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Giáo viên chốt ý. - Hình tròn: Xé từ hình tròn có cạnh 8 ô. Hoạt động 2: Thực hành: - Giáo viên cho học sinh quan sát lại các hình mẫu. - Học sinh quan sát - Yêu cầu học sinh chọn 1 hình mà em thích trong số hình đã học để thực hành - Học sinh thực hành. - Học sinh thực hành. Lưu ý: Nhắc học sinh xé cho đẹp mắt, xắp xếp hình cân và dán. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn những học sinh còn yếu kém. - Trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu học sinh ở các tổ lên bảng gắn các sản phẩm của mình. - Học sinh trưng bày theo tổ. - Yêu cầu học sinh quan sát và đánh giá sản phẩm theo mức “Hoàn thành”, “chưa hoàn thành”. - Học sinh đánh giá cá nhân, đánh giá theo tổ. - Giáo viên nhận xét, thống nhất ý kiến. III.Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những học sinh đạt ở mức hoàn thàn, nhắc nhở những học sinh chưa đạt ôn luyện thêm. - Học simh lắng ngheva ghi nhớ. --------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: