Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1

Học vần

BÀI 35: uôi- ươi

I.Mục tiêu:

1.HS đọc và viết được : uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi

2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Buổi tối , chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối , bưởi , vú sữa.( từ 2 đến 3 câu).

II.Đồ dùng dạy học:

1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.Vật thật múi bưởi

2.Bộ đồ dùng Tiếng Việt

 

doc 24 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9. 
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010.
Chào cờ
__________________
Học vần
Bài 35: uôi- ươi
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được : uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Buổi tối , chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối , bưởi , vú sữa.( từ 2 đến 3 câu).
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.Vật thật múi bưởi
2.Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Bài cũ:
HS đọc bài trong SGK và viết bảng : cái túi , gửi thư, ngửi mùi , gửi quà.
-GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài trong SGK và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : uôi, ươi
-GVghi bảng.
2. Dạy vần
2. 1. uôi
a. Phát âm, nhận diện :
-GV gài uôi trên bộ thực hành biểu diễn.
-GV phát âm mẫu .
- GV đánh vần mẫu.
-Phân tích vần uôi
+Vần uôi có âm đôi uô đứng trước, âm i đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- Đánh vần: uô - i - uôi
- Ghép vần : uôi
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần uôi trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
-GV giới thiệu tiếng: chuối và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn.
+Có vần uôi muốn ghép tiếng chuối ta làm như thế nào? 
- Thêm âm ch trước vần uôi , thanh sắc trên âm ô.
-HS ghép chuối trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc: chuối
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 nải chuối
 nải chuối: có nhiều quả chuối
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: nải chuối
-HS ghép từ nải chuối
-1HS gài từ nải chuốitrên bộ thực hành biểu diễn.
-Luyện đọc: nải chuối
- GV nhận xét
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Phân tích : 
+Từ nải chuối có tiếng nải đứng trước ,tiếng chuối đứng sau.
HS phân tích từ nải chuối
e. Luyện đọc trơn
 uôi - chuối - nải chuối
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. ươi- Khi dạy vần ươi ,các bước thực hiện tương tự vần uôi
-Phân tích:
+Vần ươi có âm đôi ươ đứng trước, âm i đứng sau.
Tiếng mới: bưởi
Từ mới: múi bưởi
-So sánh vần uôi và vần uơi
-HS so sánh hai vần vừa học.
+Giống nhau : âm i cuối vần.
+Khác nhau : vần uôi có âm đôi uô đứng trước, vần ươi có âm đôi ươ đứng trước.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
uôi- chuối - nải chuối
ươi - bưởi - múi bưởi
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Nghỉ 2' : Cất đồ dùng
3. Đọc từ ứng dụng :
tuổi thơ túi lưới 
buổi tối tươi cười
-GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn.
-Tiếng lưới có trong từ nào? 
-Phân tích từ tươi cười?
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới
-Luyện đọc, phân tích từ.
-GV giải nghĩa từ.
4. Viết bảng con
- uôi , ươi
- nải chuối , múi bưởi
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
-Cấu tạo:
+ uôi:con chữ u đứng trước, con chữ ô đứng giữa, con chữ i đứng sau.
+ ươi: con chữ ư đứng trước, con chữ ơ đứng giữa , con chữ i đứng sau.
-HS viết bảng con
-GV nhận xét, sửa lỗi.
+ nải chuối: gồm chữ nải đứng trước, chữ chuối đứng sau.
+ múi bưởi: gồm chữ múi đứng trước và chữ bưởi đứng sau.
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
I.Bài cũ:
uôi ươi
chuối bưởi
nải chuối múi bưởi
-HS đọc bài trên bảng lớp 
tuổi thơ túi lưới
buổi tối tươi cười
- GVnhận xét , đánh giá.
II.Bài mới:
 1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì? ( vẽ hai chị em đang chơi trò đố chữ)
 Câu ứng dụng: Buổi tối , chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
-GV giới thiệu nội dung tranh 
-HS quan sát tranh minh hoạ 
-Tiếng có vần mới: buổi, 
+Trong câu có dấu phảy , khi đọc ta chú ý điều gì ?( nghỉ lấy hơi rồi đọc tiếp)
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
- GV chấm điểm , nhận xét.
-HS mở SGK , đọc bài . 
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
- uôi, ươi
- nải chuối , múi bưởi
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở.
-HS viết bài trong vở tập viết in
4. Luyện nói
Chủ đề: Chuối , bưởi , vú sữa.
+ Trong tranh vẽ gì?( vẽ quả chuối , bưởi , vú sữa.)
+ Trong ba loại qủa trên , con thích quả nào nhất?
+Nhà con có vườn không?( HS tự trả lời )
+Vườn nhà con trồng cây gì ? 
+Bưởi thường có nhiều vào mùa nào ?
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
III. Củng cố - dặn dò.
-Củng cố.
-Dặn dò. Tìm từ có vần uôi, ươi
-HS đọc lại bài.
_______________________________
tự nhiên và xã hội
Bài 9 : Hoạt động và nghỉ ngơi
I/ Mục tiêu:
HS biết kể về những hoạt động, trò chơi mà em thích . 
Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi , giải trí
Biết đi đứng và ngồi học đúng tư tốic lợi cho sức khoẻ. HS khá giỏi nêu được một số các hoạt động trong các hình vẽ SGK.
Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
II/ đồ dùng dạy học: 
Các hình trong sgk .
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 Hoạt đọng của HS
I- Khởi động 
II- Bài cũ :
- Hàng ngày em ăn mấy bữa , vào lúc nào ?
- Khi nào chúng ta cần phải ăn uống ? 
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài
Khởi động : trò chơi : Hướng dẫn giao thông 
- Khi GV hô “Đèn xanh” Người chơi sẽ đưa hai tay ra phía trước và quay nhanh tay trên dưới theo chiều từ trong ra ngoài. 
- Khi GV hô “ Đèn đỏ” người chơi sẽ phải dừng quay tay.
 GV giới thiệu bài.
2- Các hoạt động
Hoạt động 1 : Thảo luận theo cặp
 GV hướng dẫn 
+ Nói với các bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà chúng ta thường chơi hàng ngày
GV nêu câu hỏi , hs thảo luận
+ Em nào nói cho cả lớp biết những hoạt động vừa nêu có lợi ích gì cho sức khoẻ cũng như có hại gì cho sức khoẻ ?
- GV kể tên một số trò chơi có lợi cho sức khoẻ và nhắc nhở các em chú ý giữ an toàn trong khi chơi.
b) Hoạt động 2 : Làm việc với sgk
- GV hướng dẫn hs quan sát các hình ở trang 20 , 21 sgk
+ Chỉ và nói tên các hoạt động trong hình . nêu rõ nội dung từng tranh 
+ Nêu tác dụng của từng hoạt động
Gv kết luận 
+ Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể mệt mỏi, lúc đó cần nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại cho cơ thể..
+ Có nhiều cách nghỉ ngơi: đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động là nghỉ ngơi tích cực.
c) Hoạt động 3 : Quan sát theo nhóm nhỏ
Gv hướng dẫn hs quan sát các tư thế đi , đứng , ngồi trong sgk rồi thi xem ai làm đúng tư thế 
GV kết luận
+ Chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hàng ngày.
+ Nhắc nhở những HS thường có những sai lệch về tư thế ngồi học hoặc dáng đi.
IV-Củng cố
 Thực hiện đúng các yêu cầu của bài học.
Cả lớp hát một bài.
-2 HS trả lời
HS chơi
+ HS trao đổi và kể cho nhau nghe
+ Một số hs lên kể lại trò chơi của các bạn trong nhóm ?
HS phát biểu 
Hs trao đổi nhóm
Hs nói trước lớp 
Một số HS diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình.
Cả lớp cùng quan sát xem tư thế nào đúng nên học tập, tư thế nào sai nên tránh.
__________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2009.	
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: HS được củng cố về:
 1. Phép cộng một số với 0.
 2.Thuộc Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.Làm bài 1, bài 2, bài 3.
 3. So sánh các số và tính chất của phép cộng ( Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi).
 II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi bài 3, 4
Phấn màu, bút, thước..
 III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ :
* Bài 1:Tính
5 + .... = 5 2 +  = 2
......+ 3 = 3 ... + 2 = 4
4 + 0 = 2 + .... 0 + .... = 0
* Bài 2: Hỏi miệng HS một số phép tính.
 - GV nhận xét đánh giá
 II. Bài Mới
Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta học bài luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài( Bài 1)
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi của GV( Bài 2)
Luyện tập.
a- Bài 1: Tính.
0+1 =1 0+2 = 2 0+3 = 3 0+4 = 4
1+1 = 2 1+2 = 3 1+3 = 4 1+4 = 5
2+1 = 3 2+2 = 4 2+3 = 5
3+1 = 4 3+2 = 5
4+1 = 5
+ Có nhận xét gì về số thứ 2 trong phép cộng ? ( Số thứ hai trong phép cộng không thay đổi)
+Số thứ nhất ở mỗi cột thay đổi như thế nào?(số thứ nhất tăng dần )
- GV giới thiệu phép cộng : Một số cộng với 1; 2; 3; 4.
- HS nêu yêu cầu 
- HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp làm bài trong SGK.
- HS chữa bài trên bảng lớp.
b- Bài 2:Tính.
- HS nêu yêu cầu 
1+2 = 3 1+3 = 4 1+5 = 5 0+5 = 5
2+1 = 3 3+1 = 4 4+1 = 5 5+0 = 5
- GV chỉ vào phép cộng 1+3 và 3+1
+Nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? (Bằng nhau và bằng 4).
+ Nhận xét gì về các số trong phép tính? 
( Giống nhau nhưng chỉ khác nhau về vị trí)
+ Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của chúng như thế nào? ( Kết quả không thay đổi)
*Đó chính là tính chất của phép cộng , khi biết 1+3= 4 thì cũng biết ngay được 3+1= 4
- HS làm bài trong SGK
- HS đổi vở chữa bài
- HS nhận xét về kết quả phép tính
- HS nêu được tính chất của phép tính cộng ( cá nhân)
c- Bài 3: >, <, =
- GV hướng dẫn HS nhận xét về các phép so sánh trong bài 
+Nhận xét gì về các phép so sánh trong bài? ( So sánh phép tính với một số, so sánh phép tính với phép tính)
+Muốn điền dấu đúng phải làm gì?( Tính kết quả của phép tính)
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở
- HS lên bảng chữa bài
2 < 2+3 5 = 5+ 0 2+3 < 4+0
5 > 2+1 0+3 < 4 1+0 = 0+1
- GV hướng dẫn HS cách điền dấu nhanh ở phép tính cuối 1 + 0 = 0 + 1
+Không cần tính kết quả có điền ngay được dấu = vào chỗ trống không?( Có vì khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi)
d- Bài 4: Viết kết quả phép cộng 4
Lấy một số ở hàng dọc cộng lần lượt với các số ở hành ngang rồi viết kết quả vào các ô tương ứng
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV lưu ý cho HS: ở hàng cuối cùng không điền số vào ô xanh vì đây là phép cộng chưa học tới.
III. Củng cố – Dặn dò.
*Củng cố : 
- HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát mẫu
- HS lên bảng làm bài 
- HS đọc các phép cộng trong bảng.( cá nhân , đồng thanh)
 ______________________________
Học vần
Bài ... ảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. ao - Khi dạy vần ao ,các bước thực hiện tương tự vần eo
-Phân tích:
+Vần ao có âm a đứng trước, âm o đứng sau.
Tiếng mới: sao
Từ mới: ngôi sao
-So sánh vần eo và vần ao
+Giống nhau : âm o cuối vần.
+Khác nhau : vần eo có âm e đứng trước, vần ao có âm a đứng trước.
-HS so sánh hai vần vừa học.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
 eo - mèo - chú mèo
ao - sao - ngôi sao
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Nghỉ 2' : Cất mô hình
3. Đọc từ ứng dụng : 
-GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
- Tiếng chứa vần mới (kéo, leo trèo, đào, chào)
-GV giải nghĩa từ( HS có thể giải thích)
+ Cái kéo: Cho HS quan sát vật thật
+ Chào cờ: Là động tác nghiêm trang, kính cẩn trước lá cờ Tổ quốc.
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới 
- HS luyện đọc và phân tích từ.
4. Viết bảng con
- eo, ao.
- chú mèo , ngôi sao
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
HS nêu cấu tạo
 HS viết bảng con
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
IV. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
Tiết 2
I.Bài cũ:
 eo	 ao
 mèo	 sao
chú mèo	ngôi sao
-HS đọc bài trên bảng lớp 
- GVnhận xét , đánh giá.
 1 .Đọc câu ứng dụng
+Tranh vẽ gì? ( một chú bé đang ngồi thổi sáo)
 -GV giới thiệu nội dung tranh 
=>Câu ứng dụng: Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo
-HS quan sát tranh minh hoạ 
-Tiếng có vần mới: rào, reo lao xao, sáo
Lưu ý+ Đây là bài thơ, vậy khi đọc phải nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc 
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
- GV chấm điểm , nhận xét.
-HS mở SGK , đọc bài . 
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
- eo, ao
- chú mèo, ngôi sao
GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở.
-HS viết bài trong vở tập viết in
4. Luyện nói
Chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lũ
+Tranh vẽ gì? ( gió, mây, mưa, bão, lũ)
+ Con đã bao giờ thả diều chưa? Muốn diều bay cao cần có gì?
+ Trước khi mưa trên bầu trời thường xuất hiện những gì?
+ Nếu trời có bão thì sẽ có hậu quả gì?
+ Con có biết gì về lũ không? 
+ Chúng ta nên làm gì để tránh bão lũ?
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
 - GV nhận xét , đánh giá.
III. Củng cố - dặn dò.
-Củng cố.
-Dặn dò.
Bài sau: au, âu
-HS đọc lại bài.
 ________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
 I. Mục tiêu
 1. HS có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu được mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
 2. Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. Làm bài 1, bài2, bài3 .
 3. Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi
 II. Đồ dùng dạy học: 1. Que tính,bộ thực hành Toán
 2. Hình vẽ minh hoạ bài 4 
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
2. Giới thiệu Phép trừ 2 – 1 
- Treo tranh, nêu yêu cầu bài toán : - 2 con ong đang đậu, 1 con bay đi hỏi còn mấy con ?
- HS q/s, nêu đề toán.
- 2 - 3 em: còn lại một con
- Hai con ong bớt một con ong còn mấy con ong ?
- HS TB: còn một con ong
- Hai bớt một còn mấy ?
- HSKG: hai bớt một còn một
- Cho học sinh làm trên đồ dùng hình tròn
- Vừa thực hiện vừa nêu: 2 bớt 1 còn 1.
- Ta ghi lại phép tính trên như sau:
- Lớp đọc 2 trừ 1 bằng 1
2 - 1 = 1, dấu - đọc là trừ
 3. Giới thiệu phép trừ: 3 - 1 = 2, 3 - 2 = 1 tiến hành tương tự. 
- Hoạt động cá nhân
 4. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
- Hoạt động cá nhân
- Treo sơ đồ chấm tròn
- Quan sát
- 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được mấy chấm tròn, ta có phép tính gì ? và ngược lại ?
- HSKG: 2 + 1 = 3
- HSTB: 1 + 2 = 3
- 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn ? Ta có phép tính gì ? (bớt 2 chấm tròn còn ?)
- HSKG: 3 - 1 = 2
- HSTB : 3 - 2 = 1
5.Hoạt động 5: Luyện tập
Bài 1: Ghi các phép tính, nêu cách làm ?
- Tính trừ
- Cho HS làm và chữa bài, em nào yếu GV hướng dẫn dựa vào kết quả phép cộng.
- HS làm và chữa bài
Bài 2: Làm tính theo cột dọc
- Tính và ghi kết quả thẳng cột với các số trên
Bài 3: Q/s tranh
- Nêu bài toán: Có 3 con chim, 2 con bay đi còn mấy con ?
- Điền phép tính phù hợp
- B/c: 3 - 2 = 1
6.Hoạt động 6: Củng cố- dặn dò 
- Thi tính nhanh: 3 - 2 =, 2 - 1 = , 3 - 1 = 
- 3 - 4 em
- Nhận xét giờ học
 ________________________
 Tập viết:
xưa kia , mùa dưa , ngà voi , gà mái.
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm được mẫu chữ, cỡ chữ, cấu tạo các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
 - Học sinh viết đúng kiểu chữ thường, cỡ chữ vừa ,đúng dòng kẻ. Yêu cầu HS khá giỏi viết đủ số dòng trong vở .
Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết nắn nót.
II/ đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu.
Phấn màu, kẻ bảng bài 7
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động cuat HS
A/ Bài cũ:
GV nhận xét bài viết trước.
- H/ S viết bảng : nho khô , nghé ọ , chú ý , cá trê
GV nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng
Bài 7 : xưa kia , mùa dưa , ngà voi , gà mái.
Đọc và giải nghĩa từ khó
 xưa kia , mùa dưa , ngà voi , gà mái.
+ xưa kia: Nói về khoảng thời gian cách đây rất lâu.
+ mùa dưa: Là mùa có nhiều dưa. thường là vào mùa hè.
+ Ngà voi: Cái ngà của con voi.
+ gà mái: Gà thuộc giống cái, đẻ ra trứng.
GV nhận xét và kết luận .
2/ Hướng dẫn viết bảng con:
 a/ Phân tích cấu tạo chữ:
 GV cho HS phân tích cấu tạo chữ
Từ xưa kia gồm 2 chữ: chữ xưa và chữ kia
Từ mùa dưa gồm 2 chữ : chữ mùa và chữ dưa.
Từ ngà voi gồm 2 chữ: chữ ngà và chữ voi.
Từ gà mái gồm 2 chữ: chữ gà và chữ mái .
b/ GV hướng dẫn HS viết bảng con 
GV viết mẫu và giảng giải cách viết
+ Chữ nào đọc trước thì viết trước.
+ Khoảng cách giữa các chữ là một con chữ o.
GV nhận xét, sửa sai.
 3/ HS viết vở tập viết.
- Hướng dẫn cách trình bày. 
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
GV xem xét uốn nắn 
GV chấm 1 số bài
4 / Củng cố:
Các em vừa viết chữ gì?
GV nhận xét 1 số vở viết của HS vừa viết 
5/ Dặn dò: Xem trước bài 8
Cả lớp viết.( Mỗi tổ viết 1 từ)
GV đọc bài. 2 h / s đọc.
Học sinh giải nghĩa . 
HS viết vào bảng con.
HS xem vở mẫu
Hs viết 
Tập viết
 đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được mẫu chữ, cỡ chữ, cấu tạo các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
Học sinh viết đúng mẫu chữ, kiểu viết thường,cỡ chữ vừa, đúng dòng kẻ. Yêu cầu HS khá giỏi viết đủ số dòng trong vở .
Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết nắn nót.
II/ đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu.
Phấn màu, kẻ bảng bài 8
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động cuat HS
A/ Bài cũ:
GV nhận xét bài viết trước.
 H/ S viết bảng: mùa dưa, ngà voi, xưa kia, gà mái.
GV nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu và ghi bảng
Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. 
GV đọc bài.
Đọc và giải nghĩa từ khó
- Ngày hội : ngày vui tổ chức chung cho đông đảo người dự , theo phong tục hay nhân dịp đặc biệt
2/ Hướng dẫn viết bảng con:
 a/ Phân tích cấu tạo chữ:
Từ đồ chơi gồm 2 chữ: chữ đồ và chữ chơi
Từ tươi cười gồm 2 chữ : chữ tươi và chữ cười.
Từ ngày hội gồm 2 chữ: chữ ngày và chữ hội.
Từ vui vẻ gồm 2 chữ: chữ vui và chữ vẻ.
GV nhận xét và kết luận .
b/ GV hướng dẫn HS viết bảng con
+ Chữ nào đọc trước thì viết trước.
+ Khoảng cách giữa các chữ là một con chữ o.
GV viết mẫu và giảng giải cách viết
GV nhận xét và sửa sai.
3/ HS viết vở tập viết.
- Hướng dẫn cách trình bày.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
GV xem xét uốn nắn 
GV chấm 1 số bài 
4 / Củng cố:
Các em vừa viết chữ gì?
GV nhận xét 1 số vở viết của HS vừa viết 
5/ Dặn dò: Xem trước bài 9
Cả lớp viết. ( Mỗi tổ viết 1 từ)
2 h / s đọc.
HS phân tích cấu tạo chữ
HS viết vào bảng con.
HS xem vở mẫu
Hs viết 
_____________________________
Sinh Hoạt lớp
Sinh hoạt lớp tuần 9
I.Mục tiêu:
 - Nhận xét về tình hình học tập, rèn luyện của HS tuần 8 và phát động thi đua tuần 9
 -Sinh hoạt văn nghệ ( cá nhân , tập thể ). 
II.Đồ dùng dạy học :
 GV : Chuẩn bị 2 bài hát
 HS : Sinh hoạt theo nhóm , ý kiến nhận xét
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Nhận xét Thi đua tuần qua:
 1.Các tổ tự nhận xét:
Nội dung nhận xét
 - GV cho HS sinh hoạt theo nhóm về nội dung học tập , nề nếp tuần vừa qua
- Đi học đều 
- Bạn nào được nhiều điểm 9 , 10
- Ngồi trong lớp trật tự không nói chuyện 
- Biết giúp đỡ bạn 
- Vệ sinh cá nhân , lớp , mặc đồng phục đầy đủ
- Đi học đầy đủ đồ dùng học tập
- Ôn tập tốt nội dung đã học trong tuần vừa qua
2.GV tổng hợp nhận xét:
Tuần đầu tiên nói chung HS đều ngoan. Có ý thức học tập, bước đầu thực hiện tốt các nề nếp của trường và của lớp.
- Nêu tên những HS chăm ngoan học giỏi, viết đẹp, có nhiều tiến bộ về kỉ luật
- Nhắc nhở động viên những em đi học còn thiếu đồ dùng, nói chuyện riêng, chưa chăm học
GV nêu câu hỏi để HS biết công việc chung của tuần tới.
GV phát động thi đua tuần 9.
III. Văn nghệ
IV. Giáo viên phổ biến công tác tuần tới.
Ngoan ngoãn, lễ phép.
Chăm chỉ học bài. Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Đi học đều và đúng giờ.
Xếp hàng nhanh- Tập thể dục đều, đẹp.
Mặc đồng phục đúng ngày quy định( Thứ hai và thứ sáu hàng tuần)
Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
Học tập tốt để chào mừng năm học mới.
V. Củng cố 
Trò chơi: Chú thỏ 
HS cả lớp cùng hát 
- 
- HS ngồi theo nhóm và thảo luận
- Nhóm trưởng tổng hợp ý kiếnvà phát biểu
- Các bạn khác phát biểu thêm
- Lớp trưởng tổng kết , nhận xét từng mặt( học tập, nề nếp, kỉ luật)
- Sau khi các nhóm phát biểu GV tổng hợp nhận xét tình hình học tập , đạo đức tuần qua
-Cá nhân, tập thể xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ , kể chuyện. 
- Cả lớp tham gia chơi.
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 lop 1 CKTKN Van NT.doc