Học vần (2 tiết)
BÀI 100 : UÂN - UYÊN
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được: uân ,uyên, mùa xuân, bóng chuyền.Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Chim én bận đi đâu . Rủ mùa xuân cùng về
- Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Em thích đọc truyện(Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi.)
- Rèn học sinh ham thích học môn tiếng việt
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV:Bộ đồ dùng dạy học vần . Tranh minh hoạ SGK,
- HS:Bộ đồ dùng học vần.bảng con
TUẦN 24 Thứ hai ngày 17 tháng 02 năm 2014 Sáng: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Học vần (2 tiết) BÀI 100 : UÂN - UYÊN I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: uân ,uyên, mùa xuân, bóng chuyền.Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Chim én bận đi đâu. Rủ mùa xuân cùng về - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Em thích đọc truyện(Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi.) - Rèn học sinh ham thích học môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Bộ đồ dùng dạy học vần . Tranh minh hoạ SGK, - HS:Bộ đồ dùng học vần.bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 3. Bài mới: Giới thiệu bài Cho HS quan sát tranh a.Dạy vần:uân - Học sinh quan sát tranh - Học sinh đọc *Nhận diện -Học sinh nhận diện - Vần uân gồm những âm nào ? Đánh vần và phát âm Gồm 3 âm :âm u âm â âm n Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: uân - xuân - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần đọc trơn Học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : uân - xuân - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uân - xuân Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần uân - xuân - Giáo viên nhận xét và sửa sai b.Dạy vần : uyên - Học sinh luyện bảng con: uân - xuân *Nhận diện -Học sinh nhận diện Vần uyên gồm những âm nào ? Cho HS so sánh vần uyên với uân -Gồm 3 âm :âm u , âm đôi yê , âm n -Giống :Đều có âm u đứng đầu , âm n đứng cuối -Khác: Vần uyên có âm đôi yê đứng giữa ,còn vần uân âm â đứng giữa Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá :-uyên—chuyền Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần Học sinh đánh vần và đọc: uyên - chuyền Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ - Giáo viên nhận xét và sửa sai Đọc từ ngữ ứng dụng Huân chương chim khuyên Tuần lễ kể chuyện -Giáo viên quan sát chỉnh sửa Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại * Luyện viết bảng - GV viết mẫu:uyên uân,mùa xuân, chim khuyên - Hướng dẫn viết bài - GV nhận xét chỉnh sửa * Củng cố - HS đọc thầm và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng -Học sinh viết bảng con -Học sinh đọc toàn bài Tiết 2: LUYỆN TẬP *Luyện tập a. Luyện đọc -Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK -GV quan sát chỉnh sửa Cho học sinh quan sát tranh và 1 em đọc câu ứng dụng - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng -Giáo viên quan sát chỉnh sửa b. Luyện viết - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng HS luyện đọc toàn bài SGK -GV hướng dẫn HS viết vở tập viết Uân- mùa xuân, uyên - bóng chuyền - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tập viết : c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề: Gợi ý: tranh vẽ gì ? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Trong các truyện đã học em thích nhất truyện nào? - Nói về một truyện mà em thích ? - GV nhận xét 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Em thích đọc truyện - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung Đạo đức ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH I. Mục tiêu: - HS hiểu phải đi bộ trên vỉa hè , nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường - Đi đường ở ngã ba , ngã tư phải đi theo đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định - Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người - HS thực hiện đi bộ đúng quy định II. Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập đạo đức - Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn có đường kính 15 hoăc 20 cm - Các điều 3 , 6 , 18 , 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động 1: Làm bài tập 3 - GV hướng dẫn HS xem tranh và trả lời câu hỏi: - Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không ? - Điều gì có thể sảy ra ? Vì sao ? - Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ? - GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Làm bài tập 4 - GV giẩi thích yêu cầu bài tập: Cho HS quan sát tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn GV kết luận: Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định Tranh 5 , 7 , 8 sai quy định đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác Hoạt động 3: HS chơi trò chơi “đèn xanh đèn đỏ” - GV hướng dẫn cách chơi “Đèn hiệu lên màu đỏ, dừng lại trớ có đi màu vàng ta chuẩn bị, đợi màu xanh ta đi. Đi nhanh ! Đi nhanh ! Nhanh, nhanh, nhanh !” HS đọc đồng thanh những câu thơ trên - GV người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần - Các em còn đứng ở vị trí cuối cuộc chơi là người thắng cuộc . Tổ nào có số người nhiều hơn là tổ ấy thắng 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ. 5.Dặn dò: - Nhắc HS liên hệ, thực hành tốt bài học. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm đôi - Một số cặp lên trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn - HS nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo cảu gv. ai bị nhầm không thực hiện đúng động tác phải tiến lờn phía trước 1 bước và tiếp tục chơi ngoài hàng Chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uân, uyên”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uân, uyên”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Hệ thống bài tập.Tranh vở bài tập - HS: Vở bài tập tiếng việt ,bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ -Đọc bài: uân, uyên. -Viết : uân, uyên, huân chương, duyệt binh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài HD. Ôn và làm bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: uân, uyên. - Gọi HS đọc thêm: luân lưu, thuyền buồm, chuyền cành, tuân lệnh, quyển sách, tuyển chọn, quân cờ Viết: - Đọc cho HS viết: uân, uơ, uyên, uya, tuần lễ, kể chuyện, chim khuyên, luân lưu *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uân, uyên. Cho HS làm vở bài tập trang 17: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: khuyên tai, lò luyện thép. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 4.Củng cố: - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. 5.Dặndò: - Xem trước bài giờ sau. - HS đọc và viết bài - HS yếu đọc lại bài - HS viết bảng con - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung - HS nêu yêu cầu và làm bài - HS đọc lại câu vừa nối - HS đọc và viết bài vào vở - HS thi đua giữa các tổ Hoạt động tập thể AI NHIỀU ĐIỂM NHẤT(Tiết 2) I.Mục đích: -Học sinh tiế tục ôn luyện , nhằm rèn luyện sự khéo léo, chính xác của tay, cũng như khả năng định hướng, ước lượng khoảng cách, khả năng tập trung chú ý và tính cẩn thận của HS. II.Đồ dùng dạy-học: - Sân bãi. - 15 cọc bằng tre dài 20 cm, một đầu nhọn để đóng xuống sân chơi. - 10 chiếc vòng nhựa(vòng đeo tay của trẻ em) III.Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Chuẩn bị: - GV giới thiệu tên trò chơi: Ai nhiều điểm nhất. - Kẻ một hình tam giác cân. - Các cọc được đóng vào trong hình tam giác thành 5 hàng - Hàng trên cùng 1 cọc, hàng thứ 2: 2 cọc, hàng thứ 3: 3 cọc, hàng thứ 4: 4 cọc, hàng thứ 5: 5 cọc. Các cọc cách nhau một khoảng đều nhau (giữa hàng trên và hàng dưới, và giữa hàng ngang với nhau) khoảng 20 cm. - Kẻ vạch giới hạn cách cạnh đáy của tam giác 1,5 m. b.GV hướng dẫn cách chơi: - HS đứng trước vạch giới hạn, cầm 5 chiếc vòng và ném vào đích. - Nếu ném cho vòng ngoắc vào cọc ở hàng trên cùng thì được 5 điểm; vào cọc ở hàng số 2 thì được 4 điểm; vào cọc ở hàng số 3 thì được 3 điểm; vào cọc ở hàng số 4 thì được 2 điểm; vào cọc ở hàng số 5 thì được 1 điểm; ra ngoài không được điểm nào. - Ai được tổng điểm nhiều nhất người đó vô địch. - Ném xong lên nhặt vòng đưa cho bạn tiếp theo và trò chơi cứ lần lượt như vậy cho đến hết. - Có thể cho HS ném vòng vào cổ chai, hoặc ném vào vòng tròn c. GV cho HS chơi trò chơi: - GV phát hiệu lệnh cho HS chơi và theo dõi các động tác chơi của HS. - GV chỉnh sửa động tác chưa đúng của HS. - Cho HS chơi theo nhóm. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà thực hành trò chơi. - HS quan sát , lắng nghe. - HS quan sát, chú ý nghe GV hướng dẫn. - HS thực hành trò chơi. - HS chơi theo nhóm. Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục - Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (Từ10 đến 90). Chẳng bạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bộ đồ dùng học toán lớp 1 .Phiếu học tập. - HS:Bộ đồ dùng học toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Số 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị - Số 90 gồm mấy chục và mấy đơn vị - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới : Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài Nối( theo mẫu ) - GV chấm chữa và nhận xét Bài 2: Dựa vào mẫu GV gợi ý rồi hướng dẫn học sinh làm vào phiếu cá nhân Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị Số 80 gồm 8 chục và 0 dơn vị - GV Nhận xét, đánh giá Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi GV chữa bài a)Khoanh vào số bé nhất 70, 40 , 20, 50, 30 b) Khoanh vào số lớn nhất 10, 80, 60, 90, 70 Bài 4: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài - GV thu vở, chấm, chữa bài 4.Củng cố: - Nhận xét giờ - Khắc sâu nội dung bài 5.Dặn dò: - Về ôn lại bài. -2 HS lên bảng chữa bài tập -Số 90 gồm 9chục và 0 đơn vị -Học sinh nêu yêu cầu bài tập -HS thảo luận nhóm HS thi nối đua nối nhanh, nối đúng HS nêu yêu cầu bài ... GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng . Gọi học sinh nêu lại quy trình viết? Yêu cầu học sinh viết bảng GV 1uan sát chỉnh sửa *Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết GV quan sát và chỉnh sửa chữ viết và tư thế ngồi , cách cầm bút của HS Thu khoảng 15 bài của học sinh chem. - Nhận xét bài của học sinh 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ , tuyên dương những em viết đẹp , viết đúng . 5.Dặn dò: - Nhắc nhở những em viết sai về nhà viết lại cho đẹp. - HS Luyện bảng - HS quan sát các từ và trả lời câu hỏi - HS luyện bảng từng từ - HS luyện vở tập viết - Hòa bình, quả xoài Tập viết TÀU THỦY.TRĂNG KHUYA. I. Mục tiêu: - Củng cố hệ thống hoá kiến thức đã học về viết các tiếng, các từ - HS nắm chắc độ cao của các chữ trong mỗi tiếng và khoảng cách các chữ trong tiếng đó . - HS biết đánh dấu thanh đúng vị trí của mỗi tiếng - Rèn học sinh viết đúng nhanh sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy-học: - Các chữ mẫu , bảng phụ - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết từ: quả xoài, chim khuyên. - GV nhận xét và đánh giá 3.Bài mới : a) GV giới thiệu bài GV viết mẫu + GV hỏi . - Nêu những chữ có độ cao 5 li ? - Những chữ nào có độ cao 3 li ? - Những chữ nào có độ cao 4 li ? - Nêu những chữ có độ cao 2 li ? b) Ôn về khoảng cách giữa các chữ trong mỗi tiếng - Khi viết mỗi chữ trong mỗi tiếng cách đều nhau mấy li ? c) Về dấu thanh - Khi viết dấu thanh của mỗi tiếng ta thường đặt ở vị trí nào cho đúng ? d) Thực hành - GV hướng dẫn HS viết vở HS viết GV quan sát học sinh cách cầm bút, đặt vở và khoảng cách từ bàn đến vở - GV chấm chữa và nhận xét 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ. 5.Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - 2 em lên bảng viết từ -Hòa bình,quả xoài , chim khuyên - HS trả lời - Các bạn khác bổ sung - Khi viết mỗi chữ trong 1 tiếng cách nhau 1 ô li - HS trả lời - HS thực hành viết vào vở Toán TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Giúp HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100 ( đặt tính , thực hiện phép tính ) - Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán - Rèn học sinh kĩ thuật làm tính II. Đồ dùng dạy-học: - Các bó mỗi bó có 1 chục que tính - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV nhẫn xét và đánh giá 3. Bài mới a ) Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục ( theo cột dọc ) - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính : + Lấy 50 que tính + Tách ra 20 que tính + Số que tính còn lại bao nhiêu - GV hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ + Đặt tính : Viết số 50 rồi viết số 20 sao cho chục thẳng với cột chục , đơn vị thẳng cột với đơn vị + Viết dấu ( - ) + Kẻ gạch ngang + Tình từ phải sang trái : 0 trừ 0 bằng 0 viết 0 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 Vậy 50 - 20 = 30 b) Thực hành Bài 1 : Tính - GV cho HS luyện tập bảng con đặt tính theo cột dọc : 40 - 20 ; 80 - 50 ; 90 -10 70 - 30 ; 90 - 40 ; 60 -60 - GV nhận xét và sửa sai Bài 2 : Tính nhẩm : - GV hướng dẫn HS cách nhẩm 50 -30 = ? 5 chục -3 chục = 2 chục Vậy 50 - 30 = 20 - GV hướng dẫn HS trừ nhẩm theo cặp - GV nhận xét và đánh giá Bài 3 : GV cho 1 em đọc bài toán - GV hỏi và tóm tắt bài toán lên bảng Tóm tắt : Có : 30 cái kẹo Thêm 10 cái kẹo An có tất cả cái kẹo ? - GV chấm chữa và nhận xét Bài 4 : > ; < ; = ? - GV cho HS thảo luận theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho HS 50 - 10 20 ; 40 -10 40 30 50 -20, 60 30 + 20 - GV nhận xét và đánh giá 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ. 5.Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - 2 em lên chữa bài tập 50 + 40 ; 60 + 10 - HS thao tác trên que tính dưới sự hướng dẫn của GV - HS vừa thao tác vừa trả lời câu hỏi - Còn lại 30 que tính - HS quan sát GV thực hiện phép tính - Một vài em nhắc lại cách thực hiện phép tính trừ các số tròn chục theo cột dọc - HS luyện bảng con luyện tính rồi tính - HS theo dõi GV hướng dẫn cách trừ nhẩm - Các em thảo luận theo cặp - Một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp - Các bạn khác nhận xét và bổ sung 1 em đọc bài toán - Cả lớp suy nghĩa và trả lời câu hỏi - Cả lớp giải bài toán vào vở Bài giải An có tất cả là : 30 + 10 = 40 (cái kẹo Đáp số: 40 cái kẹo -HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung Học sinh lắng nghe Thủ công CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Biết cách cắt, dán hình chữ nhật. - Biết kể HCN và cắt, dán hình chữ nhật. - Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: HCN mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - HS: Giấy màu, giấy kẻ ô, bỳt chì, thước kẻ, hồ dán.vở thủ công III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài HĐ1.Quan sát nhận xét - Hoạt động cá nhân - Treo hình chữ nhật lên bảng cho HS quan sát và hỏi: hình chữ nhật có mấy cạnh? -Độ dài các cạnh như thế nào? -Hình chữ nhật có 4 cạnh - 2 cạnh dài 5 ô, 2 cạnh dài 7 ô. Chốt: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. - Theo dõi HĐ2. Hướng dẫn mẫu -GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật -Để kẻ hình chữ nhật ta phải làm thế nào ? GV thao tác mẫu từng bước - Hoạt động cá nhân -Học sinh quan sát -Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C * Nối lần lượt các điểm A B, B C, C D, D A. Ta được hình chữ nhật ABCD - Theo dõi quan sát mẫu *GVHướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán -Học sinh quan sát mẫu -Cắt theo cạnh AB,BC, CD, DA được hình chữ nhật . Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối phẳng. GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán để HS quan sát GV cho học sinh kẻ, cắt hình chữ nhật trên tờ giấy vở HS có kẻ ô. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Nhắc nhở về ôn bài. Chiều Thủ công LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn tập cách cắt dán hình chữ nhật. - Biết kể HCN và cắt, dán hình chữ nhật - Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ . II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: HCN mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - Học sinh: Giấy màu, giấy kẻ ô, bút chì, thước kẻ, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . GV nhận xét - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành -HS theo dõi GV cùng học sinh thực hiện tiếp để cắt dán được hình chữ nhật * GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn -HS tiếp tục thực hành cắt hình chữ nhật HĐ2: GV cầm thước kẻ, bút chì -Cách kẻ hình chữ nhật như trên phải cắt 4 cạnh và thừa nhiều giấy vụn. Cách kẻ; Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB và AD.Từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ.Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD Học sinh quan sát -Sau đó GVchoHS thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật theo cách đơn giản trên giấy vở HS có kẻ ô. - Cá nhân nêu Giờ sau các em thực hành tiếp 4.Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Về nhà thực hành. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100 ( đặt tính, thực hiện phép tính). - Ôn trừ nhẩm 2 số tròn chục trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán. - HS rèn luyện kĩ năng tính toán II. Đồ dùng dạy-học: - Các bó mỗi bó có 1 chục que tính VBT phiếu các nhân III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới Bài 1: Tính - Cho HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài Chốt: Nêu cách trừ các số tròn chục? Bài 2: Tính nhẩm - Cho HS làm bài vào phiếu cá nhân Bài 3: Gọi HS đọc bài toán Tóm tắt Tổ 1 : 20 cái thuyền Tổ 2 : 30 cái thuyền Cả 2 tổ : cái thuyền? - GV chấm một số bài nhận xét Bài4: Nối với số thích hợp - GV treo bảng phụ - 1 HS lên làm -GV nhận xét cho điểm 4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về ôn bài -2 HS lên bảng làm - 40 = ; 90 -20 = -Lớp nhận xét -HS làm bảng con 80 60 90 70 40 70 30 50 10 40 HS nêu HS làm bài vào phiếu ,đổi phiếu nhận xét 40- 20 = 50- 40 = 60- 40 = 70- 30 = 60- 60 = 80- 20 = 80- 10 = 90- 70 = 90- 30 = -HS đọc và tóm tắt bài toán -HS làm bài vào vở BT Bài giải Cả 2 tổ gấp được là: 20 + 30 = 50 ( cái thuyền) Đáp số : 50 cái thuyền Lớp làm VBT Nhận xét bài trên bảng – chữa bài 30 60 – 30 < 50 90 - 40 > 70 Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy - học: 1.Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. Ưu điểm: - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp Thể dục giữa giờ các em thực hiện đều, - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Nhắc nhở các em về nghỉ tết -Thực hiện tốt luật an toàn giao thông. -Bảo vệ của công tốt. -Có nhiều em chữ viết có nhiều tiến bộ : Quyên, Hiếu b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. - Vẫn còn một số em chưa chú ý học đều vần còn nghỉ học không có lí do: Hương -Vẫn còn có em đi học không mang vở , sách đến lớp : Giang, Bùi Duyên, Trang,Yến, * Giờ âm nhạc vẫn còn một số em quên không mang vở Nhiều em không thuộc bài trong giờ âm nhạc GVbộ môn đã phản ánh 2. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài. - Thi đua học tập tốt để đạt được kết quả cao nhất
Tài liệu đính kèm: