Giáo án Toán lớp 2 - Tuần 29 đến 35

Giáo án Toán lớp 2 - Tuần 29 đến 35

TUẦN: 29 MÔN: toán

Tiết: 141 BÀI: các số từ 111 đến 200.

I. Mục đích yêu cầu:

Kiến thức:

- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

Kĩ năng:

- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.

- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3.

Thái độ:

- Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

- Các hình vuông theo tấm bìa có 100 ô vuông và các ô vuông rời có 1 chục ô và các ô vuông từng ô rời

III. Hoạt động dạy chủ yếu:

1. Ổn định lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi vài em đọc các số 103, 101, 107 và cho cả lớp viết lại các số: Một trăm linh sáu, Một trăm linh tám, Một trăm lẻ năm.

- GV kiểm tra và nhận xét, ghi điểm

 

docx 70 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 2 - Tuần 29 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 29	MÔN: TOÁN
TIẾT: 141	BÀI: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
Kĩ năng:
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Các hình vuông theo tấm bìa có 100 ô vuông và các ô vuông rời có 1 chục ô và các ô vuông từng ô rời 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi vài em đọc các số 103, 101, 107 và cho cả lớp viết lại các số: Một trăm linh sáu, Một trăm linh tám, Một trăm lẻ năm.
- GV kiểm tra và nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu rút ra tựa bài, rồi ghi lên bảng
* HD đọc và viết các số tứ 111 đến 200
a) Làm việc chung cả lớp
- GV vừa nêu và vừa đưa ra hình có ô vuông cho cả lớp, sau đó HS thực hiện và tìm ra số dựa vào dụng cụ trực quan
- GV chốt lại và ghi lên bảng theo cột trăm, chục, đơn vị. Sau đó cho HS nêu các viết qua câu hỏi Số náy ta viết chữ số? Gôm những chữ số nào?
- GV ghi lên bảng vào cột”Viết số 111”Các đọc số này ta đọc như thế nào? (Nêu HS đọc không được thì GV gợi ý thêm. Hai số cuối cùng của số là bao nhiêu? Và ta có mấy trăm? Vậy đọc như thế nào?)
- GV sửa chữa lại nêu sai và sau đó cho HS đọc lại là”Một trăm mười một”
- Các số sau cũng HD tương tự như trên cho hết phần HD trong SGK
b) Làm việc các nhân
- GV cho HS hiểu thêm các số 142, 173, 189 Về các đọc và viết các số qua các dụng cụ trực quan
- GV cho HS đọc lại các số trong bảng ở SGK
Thực hành:
- GV cho HS đọc và nêu yêu cầu từng bài tập và sau đó thực hiện
+ Bài 1: Đọc số
- GV cho HS đọc bài mẫu và sau đó hỏi Vậy ta đọc số nào? Có những chữ số nào?Và viết bằng chữ hay bằng số?
- GV cho HS làm vào vở và gọi 1 em lân bảng làm, GV theo dõi và thu vài bài chấm nhận xét, sau đó treo bài làm trên bảng cho cả lớp góp ý và so sánh sau khi GV chốt lại bài đúng
+ Bài 2a: Điền số theo thứ tự chỉ phần a, b
- GV chia lớp thành nhóm tổ và nêu cách chơi “Tiếp sức”
- GV cùng các em còn lại làm cố động và giám khảo sau khi hết thời gian qui định nhận xét và bình chọn nhóm nhanh và đúng tuyên dương
+ Bài 3: So sánh lớn nhỏ các số
- GV lần lượt đọc các cặp số cho cả lớp viết và so sánh vào bảng con
123 124;	120 152;	129 120;
	186 . 186
126. 122;	135 125;	136136;
	148128
- GV kiểm tra và nhận xét, sau đó đưa bảng mẫu cho cả lớp xem. Cứ vậy cho hết các cặp số
 - HS nhắc lại tựa bài
- HS thực hiện theo GV và nêu theo ý câu hỏi
- HS đọc lại số
- HS viết và đọc
- 3 HS đọc lại
- HS nêu yêu cầu và thực hiện
- HS trả lời và thực hiện vào vở
- HS tham gia trò chơi”tiếp sức“
- HS làm bài vào bảng con
- HS trả lời
HS khá giỏi thực hiện hết.
4. Củng cố: Hôm nay ta học bài gì? Khi ta đọc từ số ở hàng sang số ở hàng nào? Muốn so sánh hai số có chữ số ở hàng trăm bằng nhau lớn hoặc nhỏ ta dựa vào chữ số nào? Khi hai số có chữ số chục bằng nhau ta dựa vào chữ số nào?
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 29	MÔN: TOÁN
TIẾT: 142	BÀI: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kĩ năng:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm: số trăm, số chục, số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Các hình vuông có ô vuông 100 và 1 chục, ô vuông rời 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu tựa bài học và gọi 1 em lên bảng làm bài 2 phần c
- Gọi vài em đọc các số sau: 192, 147, 139, 129, 145,
- GV nhận xét và ghi điểm
- Cho cả lờp nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt lại và ghi điểm - NXBC
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu rút tựa bài, rồi ghi lên bảng
* HD đọc và viết số trong phạm vi 1000
a) Làm việc chung cả lớp:
- GV lần lượt nêu các số qua các tấm bìa có 100 ô vuông, 1 chục ô vuông và các ô vuông rời (theo thứ tự như trong SGK) và cho HS làm theo sau đó trả lời
+ Ta có bao nhiêu tấm bài có 100 ô vuông? Bao nhiêu tấm bìa có 1 chục ô vuông? Bao nhiêu tấm bìa có các ô vuông rời?
- GV ghi lên bảng theo cột trăm, chục, đơn vị
- GV HD cách viết Qua số đó ta viết mấy chữ số gồm những chữ số nào? Các số đó ta đọc như thế nào?
- Cứ vậy tương tự thực hiện các số hết phần tìm hiểu bài
b) Làm việc cá nhân:
- GV nêu tên số, chẳng hạn ”hai trăm ba mươi ba”, sau đó yêu cầu HS lấy mấy tấm bìa có 100 ô vuông? Mấy tấm bìa có 1 chục ô vuông? Mấy tấm bìa có ô vuông rời?
- Cho HS lấy rồi trả lời, GV cùng cả lớp nhận xét. Cứ vậy lấy vài số có tên đọc là: Ba trăm mười lăm ; Bốn trăm hai mươi mốt”
- Cho HS đọc lại các số đó sau khi lấy các hình có số ô vuông
Thực hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu lần lượt từng bài tập và thực hiện
+ Bài 1: Chọn số theo dụng cụ trực quan
- GV treo bài viết sẵn trên bảng phụ giống như bài tập 1 cho HS lên bảng nối số tương ứng với số hình vuông (Chú ý mỗi em chỉ nối một số và hình tương ứng)
- GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương những em nối đúng và nhanh
+ Bài 2: Chọn các đọc số
- GV viết số cho HS chọn cách đọc số mà viết vào bảng con chữ cái tương ứng
- GV kiểm tra và nhận xét, sau đó cho HS đọc lại phần chữ cái tương ứng với số. Cứ vậy cho hết bài tập
+ Bài 3: Viết số
- Cho HS làm vào vở và gọi 2 em lên bảng làm ở bảng phụ
- GV theo dõi và thu vài bài chấm, nhận xét, sau đó treo bài làm trên bảng cho cả lớp nhận xét. GV chốt lại và cho cả lớp so sánh và sửa chữa 
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thao tác trên dụng cụ và nêu ra số
- HS trả lời và đọc số
- HS làm việc trên dụng cụ và trả lời
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS lên bảng nối số với hình tương ứng
- HS chọn chữ cái phần đọc tương ứng trên bảng con
2 HS lên bảng phụ làm và HS còn lại làm vào vở
- HS trả lời
HS khá giỏi thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Hôm nay ta học bài gì? Khi đóc một số có ba chữ số ta từ đâu đên đâu? Khi viết ta viết như thế nào?
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau “So sánh các số có ba chữ số”. Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 29	MÔN: TOÁN
TIẾT: 143	BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kĩ năng:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3 (dòng 1).
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Các tấm bìa có 100 ô vuông, 1 chục ô vuông và các ô vuông rời 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc các số: 762, 267, 672, 849, 498, 984
- Cho HS viết các số: ba trăm sáu mươi chín, năm trăm bảy mươi sáu, bảy trăm bốn mươi tám
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu rút ra tựa bài, rồi ghi lên bảng
a) Ôn lại cách đọc và viết số có ba chữ số:
220, 221, 223, 224, 225, 226, 227, 228, 229, 230
550, 551, 552, 553, 554, 555, 556, 557, 558, 559, 560
- Cho các em nêu các đọc, GV nhận xét và tuyên sau mỗi lần các em đọc
- GV đọc các số: năm trăm hai mươi mốt, năm trăm hai mươi hai, sáu trắm ba mươi mốt, sáu trăm ba mươi hai, tam trăm sáu mươi, tam trắm sau mươi mốt
- GV kiểm tra và nhận xét. Tuyên dương những em viết đúng và đẹp
b) So sánh các số:
- GV cùng cả lớp thực hiện trên dụng cụ và rút ra số và so sánh sau khi GV viết số lên bảng theo SGK, rồi GV hỏi
+ Gốm có mấy tấm bìa 100 ô vuông? Mấy tấm bìa có 1 chục ô vuông? Mấy tấm bìa có các ô vuông rời? Vậy số nào nhỏ hơn hoặc số nào lớn hơn?
- GV ghi dấu bé hoặc lớn vào giữa các số so sánh. Cho HS đọc “Hai trăm ba mươi bốn nhỏ hơn hai trăm ba mươi lăm” hoặc ngược lại
- Cứ vậy với các cặp số: 194 & 139; 199 & 215
- GV hỏi: Muốn so sánh giữa hai số có ba chữ số ta dựa vào hàng nào trước để biết số nào nhỏ hoặc lớn hơn? Khi hai số có số hàng trăm bằng nhau thì ta dựa vào hàng nào? Khi hàng chục bằng nhau ta dựa tới hàng nào để so sánh?
- Cho HS nhắc lại ý này và đọc lại bài học
Thực hành:
- Cho HS nêu yêu cầu từng bài tập và thực hiện
+ Bài 1: So sánh giữa hai số
- GV tổ chức trò chơi “tiếp sức”, GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- GV chia lớp thành nhóm và nhóm cử đại  ... ợi ý HS nhận biết cạnh 1 ô vuông bằng 1cm. từ đó tính được độ dài từng đoạn rồi cộng lại.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi xếp hình.
- Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.
- Tính độ dài các đường gấp khúc.
- HS thực hiện vào PHT
- Tính chu vi hình tam giác.
- HS thực hiện vào PHT
- Tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS thực hiện vào vở.
- So sánh đường gấp khúc ABC và AMNOPQC, đường nào dài hơn.
- HS thực hiện theo gợi ý.
- Hai đường bằng nhau.
- HS lấy hộp đồ dùng Toán thực hành.
HS khá giỏi thực hiện.
HS khá giỏi thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 35	MÔN: TOÁN
TIẾT: 171	BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
Kĩ năng:
- Biết xem đồng hồ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (cột 1), Bài 4
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào PHT
GV nhận xét sửa sai.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn Ôn tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
Bài 3 (cột 1):
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS nhìn hình mẫu, chấm các điểm số có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
- Thực hành nhóm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15; 15 trừ 8 bằng 7.
- Đồng hồ A ứng với câu c.
- Đồng hồ B ứng với câu b.
- Đồng hồ C ứng với câu a.
- HS tự thực hành vào vở.
HS khá giỏi thực hiện hết.
HS khá giỏi thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 35	MÔN: TOÁN
TIẾT: 172	BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Thuộc bảng nhân, chia đã học để tính nhẩm.
Kĩ năng:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào PHT
GV nhận xét sửa sai.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn Ôn tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilogam ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5:
- Yêu cầu HS thi đua làm bài làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Làm bài, sau đó 4 HS lần lượt đọc bài làm của mình trước lớp.
- 3 HS làm bài trên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Bao ngô cân nặng 35 kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9 kg. hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilogam?
- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Ta thực hiện phép cộng. 35kg + 9kg.
Bài giải:
Bao gạo nặng là:
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số: 44kg. 
- HS thi đua với nhau tìm nhanh, nhiều và đúng.
HS khá giỏi thực hiện.
HS khá giỏi thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 35	MÔN: TOÁN
TIẾT: 173	BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết xem đồng hồ.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
Kĩ năng:
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a, Bài 4 (dòng 1), Bài 5.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào PHT
GV nhận xét sửa sai.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn Ôn tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- Có thể tổ chức thành trò chơi thi đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở BT.
Bài 3a:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4 (dòng 1):
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
Bài 5:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở BT.
Chu vi của hình tam giác là:
5 + 5 + 5 = 15 (cm)
Hoặc 5cm x 3 = 15cm. 
HS khá giỏi thực hiện hết.
HS khá giỏi thực hiện hết.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 35	MÔN: TOÁN
TIẾT: 174	BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
Kĩ năng:
- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
+ Bài tập cần làm: Bài 2, Bài 3, Bài 4.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào PHT
GV nhận xét sửa sai.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn Ôn tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
Bài 5:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở BT.
- Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT.
Bài giải:
Tấm vải hoa dài là:
40 - 16 = 24 (m)
Đáp số: 24m. 
HS khá giỏi thực hiện.
HS khá giỏi thực hiện hết.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ và rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị kiểm tra cuối năm. Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 35	MÔN: TOÁN
TIẾT: 175	BÀI: KIỂM TRA CUỐI NĂM.
I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết các số đến 1000.
- Nhận biết giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số.
- So sánh các số có ba chữ số.
- Cộng, trừ, nhân, chia trong bảng.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ hoặc nhân hoặc chia (có liên quan đến các đơn vị đo đã học)
- Số liền trước, số liền sau.
- Xem lịch, xem đồng hồ.
- Vẽ hình tứ giác, tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác.
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn nhà trường biên soạn. )

Tài liệu đính kèm:

  • docx2 Toan 29-35.docx