Thiết kế bài học khối 2 - Tuần 16

Thiết kế bài học khối 2 - Tuần 16

Thứ hai Ngày 13 tháng 12 năm 2010

TẬP ĐỌC (2 tiết):

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đòi sống tình cảm của bạn nhỏ.(TLCH sgk)

- Giáo dục các em tình cảm yêu quý loài vật nuôi.

* GDKNS:

-Kiểm soát cảm xúc:HS biết cảm nhận và bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước các tình tiết của câu chuyện.

 - Thể hiện sự cảm thông( cảm nhận và biết bày tỏ cảm thông với nhân vật trong câu chuyện)

 

doc 18 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai Ngày 13 tháng 12 năm 2010 
TẬP ĐỌC (2 tiết):
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đòi sống tình cảm của bạn nhỏ.(TLCH sgk)
- Giáo dục các em tình cảm yêu quý loài vật nuôi.
* GDKNS:
-Kiểm soát cảm xúc:HS biết cảm nhận và bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước các tình tiết của câu chuyện.
	- Thể hiện sự cảm thông( cảm nhận và biết bày tỏ cảm thông với nhân vật trong câu chuyện)
II. Chuẩn bị:
Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Bài cũ:
2 em đọc bài: Bé Hoa.
?	Bé Hoa đã làm gì giúp mẹ ? (Bé Hoa đã giúp mẹ ru em ngủ,)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
Hướng dẫn đọc đúng các từ khó: nhảy nhót,thân thiết,vẫy đuôi,rối rít,
* Đọc từng đoạn trước lớp:
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Gv hướng dẫn ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu: Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.// 
Giải nghĩa từ: Đoạn 1: tung tăng – hs đặt câu có từ tung tăng.
Đoạn 2: Hs đặt câu có từ: mắt cá chân. Gv giải nghĩa từ bó bột, bất động (sgk).
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Đọc đồng thanh.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
?	Bạn của bé Hà ở nhà là ai ? (Cún Bông, con chó của bác hàng xóm).
?	Bé Hà và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? (Nhảy nhót tung tăng khắp vườn).
?	Vì sao Bé bị thương ? (Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã).
?	Khi Bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào ? (Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp).
?	Những ai đến thăm Bé ? (Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé).
?	Vì sao Bé vẫn buồn ? (Bé nhớ Cún Bông).
?	Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? (Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê  làm cho Bé cười).
?	Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ? (nhờ Cún).
?	Câu chuyện này giúp Bé hiểu điều gì ? (Các v. nuôi trong nhà là bạn của trẻ em)
 * Chốt: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, Giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
4. Luyện đọc lại:
Hs đọc đoạn 3, 4: 3 – 4 em.
Thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, Bé, mẹ của Bé): 3 – 4 lượt.
5. Củng cố, dặn dò:
?	Câu chuyện này có ý nghĩa gì ?
Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt.
Về kể chuyện cho mọi người nghe.
TOÁN:
NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
 - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối,đêm.
II. Chuẩn bị:
Đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
* Thảo luận về nhịp sống tự nhiên hàng ngày:
?	5 giờ sáng, em làm gì ? 
?	3 giờ chiều, em làm gì ?
Mỗi khi hỏi – trả lời câu hỏi, gv quay đồng hồ chỉ đúng số giờ.
* Giới thiệu:
Một ngày có 24 giờ (12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau).
Vài hs nhắc lại.
?	4 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? (16 giờ).
?	Lúc 14 giờ chiều, 17 giờ tối, 24 giờ đêm tức là mấy giờ ?
3. Thực hành:
*Bài 1: Số ?
Hs quan sát tranh sgk – trình bày miệng.
Thi đua giữa các nhóm.
 Lưu ý: Có nhiều cách diễn đạt thời gian: 17 giờ hay 5 giờ chiều.
*Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm.
1 hs nêu yêu cầu – hs quan sát mẫu.
Làm tương tự mẫu vào vở.
 Chấm, chữa bài:
Chấm 1 số bài của hs.
4. Củng cố, dặn dò:
?	Một ngày có mấy giờ ?
Chơi trò chơi: Mấy giờ.
Gv ghi 1 số câu lên bảng.
Hs 2 đội lên điền.
Em học bài lúc 7 giờ tối
(  giờ)
Em đi ngủ lúc 20 giờ
(  giờ đêm)
Em đi học lúc 6 giờ
(  giờ)
Em đi học lúc 1 giờ chiều
(  giờ)
Về làm các bài tập còn lại.
Toán:
LUYỆN TẬP VỀ:TÌM SỐ TRỪ 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố về tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
 - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
 - Hs vận dụng làm tính tốt.
II.Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập: HS làm VBT trang76
Bài 1: Tính nhẩm 
Hs tự làm vào vở
Gv nhận xét, hs chữa bài (hs nêu cách tính).
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
 - Cho hs làm vào vở BT.( Đặt tính đơn vị thẳng hàng đvị, chục thẳng hàng chục.Trừ có nhớ.)
Gọi HS lên bảng chữa bài
Gv nhận xét
Bài 3: Vẽ đường thẳng HS dùng thước nối vẽ đưởng thẳng theo các điểm cho sẳn ở VBT.
HS làm vào vở
 3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. .
Thứ ba Ngày 14 tháng 12 năm 2010 TOÁN:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ...
Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
Giáo dục hs biết xem đồng hồ để đi học đúng giờ.
II.Chuẩn bị: 
Mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ:
? 1 ngày có ..giờ.
? Kể thời gian (giờ):
+ Buổi sáng: Từ  giờ đến  giờ.
+ Buổi trưa: Từ  giờ đến  giờ.
+ Buổi chiều: Từ  giờ đến  giờ.
+ Buổi tối: Từ  giờ đến  giờ.
+ Buổi đêm: Từ  giờ đến  giờ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành: 
*Bài 1: Nối đồng hồ với hình tương ứng.
Hs quan sát tranh – thi đua nêu miệng kết quả, nhận xét.
Lưu ý hs: 20 giờ và 17 giờ.
*Bài 2: Câu nào đúng ? Câu nào sai ?
Thực hiện tương tự bài 1.
 Chốt: Liên hệ giữa thời gian thực tế và giờ ghi trên đồng hồ để trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhấn mạnh cách xem đồng hồ trường hợp thời gian lớn hơn 12 giờ.
Về thực hành xem đồng hồ.
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. Mục tiêu
 - Củng cố tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b ; bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
 - Củng cố giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
 - Hs vận dụng làm tính tốt.
II. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm 
Hs tự làm vào vở
Gv nhận xét, hs chữa bài (hs nêu cách tính).
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
 - Cho hs làm vào vở BT.( Đặt tính đơn vị thẳng hàng đvị, chục thẳng hàng chục.Trừ có nhớ.)
Gọi HS lên bảng chữa bài
Gv nhận xét
Bài 3: Ghi nhanh kết quả
	HS nhẩm và ghi kết quả vào vở
56 - 18 - 2 = 36	48 + 16 - 25 = 39
74 - 27 - 3 = 44	93 - 55 + 24 = 62
Bài 4:Tìm X.
HS nêu cách tìm một số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ.
HS làm bài vào vở. 
Lưu ý: Cách trình bày theo mẫu bài học.
Hs tự làm bài – 1 số em lên bảng chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Vài em nhắc lại cách tìm số trừ.
Về xem lại bài.
KỂ CHUYỆN:
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh,kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Giáo dục hs đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ (sgk).
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 hs nối tiếp nhau kể lại chuyện: Hai anh em. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể:
a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
1 hs đọc yêu cầu 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Gv hướng dẫn hs nêu vắn tắt nội dung từng tranh:
Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng.
Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp.
Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé.
Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui những ngày Bé bị bó bột.
Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa vui với Cún Bông.
* Kể chuyện trong nhóm:
+ Hs quan sát từng tranh minh hoạ trong sgk.
+ 5 hs nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện trước nhóm (thay người kể từng đoạn).
* Kể chuyện trước lớp: 
Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Cả lớp và gv nhận xét, tính điểm thi đua. 
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
Gv nêu yêu cầu của bài.
2, 3 hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và gv nhận xét.
Cuối tiết học, cả lớp và gv bình chọn những hs , nhóm hs kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
1 hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
Gv nhận xét tiết học, yêu cầu hs về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà.
Luyện viết:
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 
I. Mục tiêu.
 - GV đọc cho HS chép lại một đoạn trong bài Con chó nhà hàng xóm (Chép đoạn 4 .) 
 - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài.
Luyện viết.
GV đọc cho HS nghe đoạn văn cần luyện .
HS nhìn sách đọc lại đoạn văn.
GV đọc HS chép bài vào vở.
GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ
GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ.
GV chấm bài một số em.
 Nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm
Nhận xét giờ học
Thứ tư Ngày 15 tháng 12 năm 2010 TOÁN:
NGÀY, THÁNG
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc tên các ngày trong tháng.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng(biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
II. Chuẩn bị:
Tờ lịch sgk tháng 11, 12.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Quay kim đồng hồ chỉ 11 giờ, 12 giờ, 15 giờ, 18 giờ, 20 giờ.
Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
a. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng:
Gv treo tờ lịch tháng 11 và giới thiệu: Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng11
Gv khoanh vào số 20: Tờ lịch này cho ta biết, ngày vừa được khoanh là ngày mấy trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ.
Gv: Ngày vừa khoanh đọc là ngày hai mươi tháng mười một - viết: ngày 20 tháng 11 – vài em nhắc lại.
Gv chỉ bất kì ngày nào trong tờ lịch – hs đọc đúng tên các ngày đó.
Gv: + Cột ngoài cùng chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong một tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
 + Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng. Vì cùng cột với ngày 20 tháng 11 là thứ năm nên ta đọc: ngày 20 tháng 11 là ... i với ngày thứ ba.
Hs chú ý ngày 20/4: nhìn vào cột thứ ba để tìm ra ngày tuần trước và tuần sau của thứ ba (ngày 13, 27)
?	Ngày 30/4 là ngày thứ mấy ? (thứ sáu).
Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
Tháng 1, tháng 4 có bao nhiêu ngày ?
Về xem lại bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT – CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước(BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào?(BT2). 
Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh(BT3).
Luyện sử dụng từ về vật nuôi chính xác.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ (sgk). 
A. Bài cũ:
Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào ? (3 em)
Cả lớp và gv nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 (miệng): Tìm từ trái nghĩa.
1 em đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu - lớp đọc thầm.
Hs trao đổi theo cặp. 
Mời 3 em lên bảng thi đua viết nhanh các từ trái nghĩa với những từ đã cho.
Cả lớp và gv nhận xét, kết luận (tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen)
 Chốt: Đây là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa (1 từ có thể có nhiều từ trái nghĩa. Ví dụ: nhanh/chậm chạp )
Bài 2 (miệng): Đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1.
Gv giúp hs nắm vững yêu cầu: Bài 1 đã cung cấp ít nhất 12 từ. Các em hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa, rồi đặt với mỗi từ một câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? 
Hs làm vở nháp. Một số em nêu miệng. Cả lớp và gv nhận xét, điều chỉnh. 
Ví dụ: 	Cái bút này rất tốt. - Chữ của em còn xấu.
Chốt: Đây là kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? 
Bài 3 (viết): Viết tên các con vật trong tranh.
Gv nêu yêu cầu bài tập: 10 con vật trong tranh đều là các vật nuôi trong nhà. Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về tên các con vật đó. 
- Hs quan sát tranh minh hoạ, viết tên các con vật theo thứ tự vào vở
 Ví dụ: 1. gà trống, 2. vịt, 3. ngan (vịt xiêm), 4. ngỗng, 5. bồ câu, 
Gv chấm bài 1 số em, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cho hs từ trái nghĩa: Là từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho.
Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt.
Về xem lại bài.
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA O
I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn(3 lần).
 - Luyện viết nắn nót ,đều, đẹp.
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu: O
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
2 em viết bảng lớp: N – Nghĩ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Quan sát, nhận xét chữ O và hướng dẫn cách viết:
Gv treo chữ mẫu – hs quan sát và nhận xét.
? Chữ O cao mấy ô ? Gồm mấy nét ? (cao 5 ô, gồm 1 nét cong kín).
Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu:
Hs viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Gv treo câu ứng dụng – hs đọc to (2 em).
? Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào? 
Giúp hs hiểu nghĩa: Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa và giúp hs liên tưởng đến vẻ đẹp của thiên nhiên.
Hs quan sát và nhận xét.
Độ cao các chữ cái ? Khoảng cách cách nối nét ?
Gv viết mẫu: Ong – hs viết bảng con.
4. Hs viết vở:
Gv nêu yêu cầu – cả lớp viết vào vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài:
Gv chấm 1 số bài – nhận xét, rút kinh nghiệm.
6. Dặn dò:
Về viết phần bài tập.
Luyện từ & câu:
ÔN TẬP
I. Môc tiªu:
- Cñng cè vÒ tõ tr¸i nghÜa. 
- Tªn c¸c con vËt nu«i trong nhµ.
- Giúp HS biết yêu quý vật nuôi trong nhà.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
 Bµi 1: §iÒn tõ tr¸i nghÜa vµo b¶ng sau:
 - YC tù lµm bµi råi ®äc ch÷a bµi.
- Tù lµm bµi råi ®äc ch÷a bµi.
ThÊp/ cao. Ch¨m / l­êi.
ThËt thµ / dèi tr¸. §en / tr¾ng.
YÕu / khoÎ. Lïn / cao.
 - NhËn xÐt cho ®iÓm HS.
Bµi 2: ViÕt tiÕp tªn c¸c con vËt trong tranh.
 - Quan s¸t tranh vµ nªu tªn c¸c con vËt sau ®ã viÕt vµo vë.
 * §äc ch÷a: gµ, mÌo, chã, chim, khØ, dÕ, cõu, thá, bª, voi.
 * Gäi ®äc l¹i.
- YC HS giái t×m nh÷ng thµnh ng÷, tôc ng÷ cã cÆp tõ tr¸i nghÜa nhau. VD: Lªn th¸c xuèng ghÒnh.
ChÊm 1 vµi bµi, nhËn xÐt chung.
DÆn vÒ nhµ «n l¹i bµi, 	
3. Củng cố, dặn dò.
NhËn xÐt tiÕt häc.
DÆn vÒ nhµ «n l¹i bµi,t×m thªm nh÷ng cÆp tõ tr¸i nghÜa.
Thứ sáu Ngày17 tháng 12 năm 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Củng cố cho hs biết về các đơn vị đo thời gian ngày/giờ; ngày/tháng.
Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Mô hình đồng hồ, lịch.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Tháng 11, 12, 1, 4 mỗi tháng có bao nhiêu ngày ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Nêu tên đồng hồ ứng với câu thích hợp.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Lớp thi đua nhẩm miệng (theo cặp)
*Bài 2: Câu a, Nêu tên các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
Gv kẻ sẵn mẫu tờ lịch tháng 5 (sgk) lên bảng.
Hs quan sát, nêu miệng kết quả – gv viết vào chỗ thiếu.
?	Tháng 5 có bao nhiêu ngày ? Vì sao em biết ?
Câu b: Gv nêu lần lượt các câu hỏi – hs trả lời miệng.
3. Củng cố, dặn dò:
1 ngày có: ..giờ
Tháng 11, 12, 1, 4, 5 mỗi tháng có bao nhiêu ngày ?
CHÍNH TẢ (nghe viết):
TRÂU ƠI
I. Mục tiêu:
Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát.
Củng cố cách trình bày thơ lục bát.
Tìm và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần, thanh dễ lẫn: tr/ch, ao/au, ?/~
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Tìm và viết 3 từ có vần: ui/uy (2 hs).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
Gv đọc bài chính tả - 2 hs đọc lại.
?	Bài ca dao là lời nói của ai với ai ? (người nông dân với con trâu.)
?	Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào ?
(yêu quý trâu, trò chuyện với trâu như 2 người bạn.)
?	Bài ca dao có mấy dòng ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
?	Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? Cách trình bày như thế nào ? 
Hs viết bảng con: cày, nông gia, nghiệp, quản công.
Gv đọc – hs viết vở.
Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2: Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vân ao hoặc au.
1 hs đọc và nêu rõ yêu cầu của bài – hs làm việc theo cặp.
2 hs đại diện2 dãy thi đua trình bày bảng lớp.
(báo – báu, cáo – cáu, cháo – cháu, đao – đau, háo – háu, lao – lau, mao – mau.)
*Bài 3a: Tìm từ điền vào chỗ trống.
Hs tự làm bài vào vở.
Gv chữa bài: mở cửa - thịt mỡ 
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học.
Tuyên dương 1 số em.
Về xem lại bài.
TẬP LÀM VĂN:
KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen(BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà(BT2). Biết lập thời gian biểu(nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày(BT3).
- Giáo dục hs tính kỉ luật và ý thức bảo vệ các loài động vật.
* GDKNS:
-Kiểm soát cảm xúc:HS biết cảm nhận và bộc lộ tình cảm, cảm xúc đối với vật nuôi.
	II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Đọc bài nói về anh chị em (3 hs)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đặt câu tỏ ý khen ngợi.
1 hs nêu yêu cầu bài tập và mẫu.
Hs trao đổi theo cặp – trình bày miệng.
Gv cùng hs nhận xét – gv ghi những câu hay lên bảng.
 Chốt: Lời khen ngợi phải ngắn gọn, đủ ý, tỏ thái độ lịch sự tôn trọng người khác.
Bài 2: Kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
Sau khi tìm hiểu xong, hs làm nháp cá nhân.
Gv lưu ý hs quan sát tranh chọn 1 con vật mà em thích, viết từ 3 –5 câu.
 Gv gợi thêm:
Con vật đó là con gì ? Nó có đặc điểm gì mà em thích ? 
Tình cảm giữa người và vật như thế nào ?
Hs kể miệng trước lớp – gv cùng hs nhận xét.
Bình chọn người kể hay nhất.
	Chốt: 	Cách dùng từ đặt câu, cách xưng hô.
Ý thức bảo vệ các loài động vật.
Bài 3: Lập thời gian biểu.
Gv nêu yêu cầu – hs đọc bài mẫu (tr132, phần buổi tối. 
Gv lưu ý: Thời gian buổi tối từ 18 giờ 30 đến 21 giờ; lập đúng thực tế.
1 hs làm mẫu - lớp làm vào vở.
Hs trình bày miệng – gv nhận xét, ghi điểm. 
 Chốt: Cách trình bày; phân chia thời gian phù hợp; làm việc phải thực tế, k.học
3. Củng cố, dặn dò: 
Gv nhận xét ggiờ học, tuyên dương 1 số em.
Về xem lại bài.
Tập làm văn:	
LUYỆN TẬP KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT 
I. Mục tiêu:
 - RÌn kü n¨ng nãi lêi khen ngîi. (theo nhiÒu c¸ch kh¸c nhau).
 - BiÕt kÓ 1 vµi nÐt vÒ 1 con vËt nu«i trong nhµ mµ em biÕt.
 - Hs vận dụng dùng từ, câu viết văn.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Luyện tập
Bµi 1: ChuyÓn mçi c©u d­íi ®©y thµnh c©u tá ý khen.
a/ §µn gµ rÊt ®Ñp.
b/ Chó C­êng rÊt khoÎ.
YC ®äc c©u mÉu.1 HS ®äc mÉu.
 - HdÉn nãi theo nhiÒu c¸ch kh¸c nhau ( trong mçi tr­êng hîp th­êng sö dông nh÷ng tõ: qu¸!,  thËt lµ, míi lµm sao!)
 - YC nhiÒu HS nãi c©u cña m×nh.
VD: - §µn gµ ®Ñp qu¸!
 - §µn gµ thËt lµ ®Ñp!
 - §µn gµ míi ®Ñp lµm sao!
Tù viÕt vµo vë c¸c c©u míi tá ý khen.
Bµi 2: KÓ vÒ 1 trong c¸c con vËt nu«i trong nhµ mµ em biÕt.
 - Yc nªu tªn c¸c con vËt nu«i trong nhµ.
HdÉn kÓ theo gîi ý:
 - Nªu tªn con vËt mµ em ®Þnh kÓ. Nã ®­îc nu«i ë ®©u?
 - T¶ 1 vµi nÐt vÒ h×nh d¸ng( nh÷ng ®Æc ®iÓm næi bËt vÒ l«ng, m¾t, ®u«i, )
 - T¶ vÒ ho¹t ®éng cña con vËt ®ã.
 - Nªu t×nh c¶m cña em víi con vËt dã.
 - YC HS kÓ miÖng sau ®ã tù viÕt vµo vë.1 vµi HS nªu miÖng, líp nhËn xÐt, bæ sung.
- Gäi ®äc l¹i bµi viÕt, nhËn xÐt, söa lçi cho HS vÒ ý, dïng tõ, ®Æt c©u.
*VD: Nhµ em cã nu«i mét con mÌo. Nã cã bé l«ng mµu vµng m­ît nh­ t¬. §«i m¾t nã s¸ng long lanh nh­ hai hßn bi . Nã trÌo c©y rÊt giái vµ hay b¾t chuét. Em rÊt yªu quý con mÌo nhµ em.
 ChÊm 1 vµi bµi, nhËn xÐt chung.
3. Củng cố, dặn dò:
NhËn xÐt tiÕt häc.
DÆn vÒ nhµ «n l¹i bµi. TËp kÓ vÒ c¸c con vËt kh¸c.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Nêu kế hoạch hoạt động tuần tới.
II.Nội dung:
 1.Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Sĩ số: đi học đầy đủ chuyên cần.
 - Nề nếp: Duy trì tốt mọi nề nếp sinh hoạt và học tập.
 - Học tập: + Đọc có nhiều tiến bộ (Thành Thắng...)
 + Tính toán còn chậm (Trương Vỹ, Thương, Thắng...)
 + Viết tiến bộ nhiều nhưng chưa đẹp.
Các hoạt động khác tham gia tốt 
 2.Kế hoạch tuần tới.
 - Duy trì nề nếp học tập.
 - XD lớp tự quản.
 - Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12.
 - Vệ sinh khuôn viên sạch sẽ.
 - Tham gia tốt mọi hoạt động của đội.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 T.doc