Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh số tròn chục.
- Nhận biết cấu tạo số tròn chục( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)
Ghi chú: - Bài tập cần làm: BT 1,2,3,4.
- BT 5: Dành cho HS K,G
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1.
- HS: bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn, thước kẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/ Bài cũ:
- Gọi h/s TB,Y lên bảng đọc và viết các số tròn chục.Dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS và GV nhận xét, đánh giá .
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài (trực tiếp)
kế hoạch giảng dạy tuần 24 Từ ngày 17tháng 2 đến ngày 21 tháng 2 năm 2014 Thứ Môn dạy Tiết theo PPCT Tên bài dạy Hai 17/ 02/2014 Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toán 93 Luyện tập Thể dục Tuần 24 Học vần 211 Bài 100 : uân – uyên Học vần 212 uân – uyên Ba 18/02/2014 Học vần 213 Bài 101 : uât - uyêt Học vần 214 uât - uyêt Mỹ Thuật 94 Tuần 24 Toán 24 Cộng các số tròn chục Tư 19/02/2014 Học vần 215 Bài 102 : uynh - uych Học vần 216 uynh - uych Toán 95 Luyện tập Đạo đức 24 Đi bộ đúng quy định (tiết 2) Năm 20/02/2014 Học vần 217 Bài 103 : Ôn tập Học vần 218 Ôn tập Hát nhạc 24 Học hát bài: Quả TN & XH 24 Cõy gỗ Sáu 21/02/2014 Học vần 21 Tuần 21 : tàu thủy , giấy pơ - luya Học vần 22 Tuần 22: Ôn tập Toán 24 Trừ các số tròn chục Thủ công Cắt dán hình chữ nhật ( tiết 1 ) SHTT Sinh hoạt lớp Thứ 2 ngày 17 tháng 2 năm 2014 toán luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết, so sánh số tròn chục. - Nhận biết cấu tạo số tròn chục( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị) Ghi chú: - Bài tập cần làm: BT 1,2,3,4. - BT 5: Dành cho HS K,G II/ Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. - HS: bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn, thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: - Gọi h/s TB,Y lên bảng đọc và viết các số tròn chục.Dưới lớp viết vào giấy nháp. - HS và GV nhận xét, đánh giá . 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp) * HĐ1: Hướng dẫn h/s làm bài tập trong vở BT. Bài1: + HS đọc yêu cầu bài toán. Nối(theo mẫu) - HS tự làm theo mẫu vào vở bài tập. GV quan sát uốn nắn h/s TB,Y. H/s TB lên bảng chữa bài, H/s và GV nhận xét. Bài2: +HS đọc yêu cầu bài toán. Viết (theo mẫu) . - HS tự làm bài vào vở BT. Gọi 1h/s TB,Y lên bảng làm bài. HS và GV nhận xét chữa bài. a)Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị b)Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị c)Số 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị Bài 3: +HS K đọc yêu cầu của bài toán. (H/s K,G đọc) - Gọi 2 H/s K, TB, lên bảng làm . - H/s và GV nhận xét. Bài 4: +H/s K,G đọc yêu cầu của bài. H/s Y làm câu a; Câu b về nhà hoàn thành. - Gọi hai h/s TB, Y lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở bài tập. - H/s và GV nhận xét bài trên bảng. a) b) 10 30 40 60 80 90 70 50 40 20 Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi). 3/ Củng cố, dặn dò. Trò chơi: Tìm nhà. - Mục đích rèn luyện cho h/s trí nhớ về cách đọc. - GV hướng dẫn h/s cách chơi. - HS thực hiện chơi. - Tổng kết h/s nào về nhà đầu tiên là đạt giải nhất. - Dặn h/s về làm BT 5 trong vở BT vào vở bài tập. Xem trước bài 91. học vần bài 100 : uân - uyên I/ Mục tiêu: - Đọc được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập hai. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: tiết 1 1/ Bài cũ: - Hai H/s TB lên bảng viết từ ứng dụng bài 99. G/v nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài. (bằng tranh) *HĐ1: Nhận diện vần uân - HS đọc trơn vần uân.(Cả lớp đọc ) - Phân tích vần uân. (H/s K,TB phân tích; hs :, Y nhắc lại) - Ghép vần uân . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần uân(h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng xuân ta phải thêm âm gì ?(H/s : TB,Y trả lời) - Phân tích tiếng xuân. (H/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng xuân (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa:mùa xuân. - H/s ghép từ mùa xuân. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết. - G/v viết mẫu vần uân, xuân. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. * Vần :uyên ( Quy trình tương tự ) tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại:xuân) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - H/s đọc tên bài luyện nói: Em thích kể chuyện. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Em đã xem cuốn chuyện gì? (H/s:kể tên một vài cuốn chuyện đã xem.) +Trong số các chuyện em đã xem, em thích nhất chuyện nào? (H/s: lần lượt giới thiệu) + Nói về một chuyện mà em thích?( H/s: có thể kể tên chuyện, nội dung chuyện...) - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. -Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt lên bảng luyện nói ) GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: - G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo không theo thứ tự. ? Tìm những tiếng có vần vừa học. (Tất cả h/s đều tìm) - Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 101. Thứ 3 ngày 18 tháng 2 năm 2014 học vần bài 101 : uât- uyêt I/ Mục tiêu: -Đọc được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập hai. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: tiết 1 1/ Bài cũ: - Hai H/s TB lên bảng viết từ ứng dụng bài 100. Một H/s K đọc câu ứng dụng bài 100. - G/v nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài. (bằng câu hỏi) *HĐ1: Nhận diện vần uât - HS đọc trơn vần uâtCả lớp đọc ) - Phân tích vần uât. (H/s K,G phân tích; hs : TB, Y nhắc lại) - Ghép vần uât. ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần uât (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng xuất ta phải thêm âm và dấu gì ?(H/s : TB trả lời) - Phân tích tiếng xuất. (H/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép ). G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng xuất (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: sản xuất. - H/s ghép từ sản xuất. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết. - G/v viết mẫu vần uât, xuất. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. * Vần : uyêt ( Quy trình tương tự ) tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc, h/s khá ,giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại:hoạch) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - H/s đọc tên bài luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hương ta?(GV có thể kể một số cảnh đệp của quê hương ta) - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt lên bảng luyện nói ) GV nhận xét . - GV đọc cho H/s nghe một số câu ca dao, tục ngữ nói về cảnh đẹp quê hương ta. 3/ Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần vừa học. - G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc không theo thứ tự. - Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 102. toán cộng các số tròn chục I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. - Giải được bài toán có phép cộng. Ghi chú: - Bài tập cần làm: BT 1,2,3. - BT 4: Dành cho HS K,G II/Chuẩn bị: - GV bảng phụ viết bài tập 2. Bộ đồ dùng dạy toán 1 - HS giấy nháp, bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán. . III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên chữa bài tập số 3 trong vở bài tập tiết 90. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) *HĐ1: Giới thiệu phép cộng 30 + 20 (tính viết) - H/s thực hành trên que ... i 98 đến bài 102(h/đ 1-2;t1). - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: tiết 1 1/ Bài cũ: + GV gọi 2h/s TB lên bảngđọc và viết các từ ứng dụng ở baì 102.Gọi một h/s đọc câu ứng dụng ở bài 102. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài. (trực tiếp) *HĐ1: Ôn tập các vần đã học. - GV treo bảng ôn (h/s TB lên chỉ các vần đã học). + HS khá, giỏi đọc âm, h/s TB,Y lên bảng chỉ chữ. GV nhận xét (h/s đọc đồng loạt các âm. *HĐ 2: Ghép âm thành vần. - H/s đọc theo tay chỉ của GV, GV đọc tên vần H/s K,TB lên chỉ bảng. H/s đồng loạt ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang (h/s thực hiện trên bảng cài. G/v nhận xét ghi bảng. ? Vừa ghép được vần gì. (H/s K,TB trả lời, h/s Y nhắc lại). ? Hãy đọc các vần này. (H/s đọc cá nhân, đồng thanh). G/v chỉnh sữa phát âm cho h/s. *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ: ủy ban, hòa thuận, luyện tập. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4: Tập viết từ ứng dụng. - G/v hướng dẫn h/s viết từ: hòa thuận, luyện tập Lưu ý: Khi viết các nét nối giữa các con chữ. - H/s đồng loạt viết vào bảng con. G/v chỉnh sữa nhận xét. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - H/s luyện đọc các vần,các từ ứng dụng vừa ôn ở tiết 1 (h/s đọc cá nhân, nhóm, lớp). G/v chỉnh sữa phát âm. - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học. (H/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết các từ: hòa thuận, luyện tập. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu. Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Kể chuyện:Tuyện kể mãi không hết - H/s K,G đọc tên chuyện, h/s TB,Y nhắc lại. G/v kể mẫu câu chuyện. G/v treo tranh và kể chuyện theo tranh. H/s theo dỏi. G/v hướng dẫn h/s kể lại câu chuyện theo tranh của từng đoạn. + Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện ntn?(H/s: truỵen kể mãi không hết). + Những người kể chuyện cho nhà vua nghe đã bị nhà vua làm gì?(H/s: bị tống ngay vào ngục). + Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe? +Vì sao anh nông dân được thưởng?(H/s: vì anh nông dân kể mãi không hết chuyện) - Chia lớp thành 4 nhóm (6 em), h/s trong từng nhóm kể lại đoạn chuyện theo tranh của nhóm mình. Đại diện từng nhóm lên kể nối tiếp thành cả câu chuyện. - G/v: Nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố, dặn dò: - H/s đọc bài trong SGK. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa ôn. (tất cả h/s đều tìm) -Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài Trường em. tự nhiên xã hội bài 24: cây gỗ I/ Mục tiêu: - Kể tên một số cây gỗvà nơi sống của chúng. - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ - Nói được ích lợi của việc trồng gỗ. - HS có ý thức chăm sóc cây cối ở nhà, không bẻ cây, ngắt lá. II/ Chuẩn bị: - GV: . Hình ảnh các cây gỗ bài 24 trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài củ: Nêu ích lợi của việc trồng hoa. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài. (bằng lời). *HĐ1: Quan sát cây hoa. Mục tiêu: Học sinh nhận ra cây nào là cây gỗ và biết phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ. CTH. - GV tổ chức cả lớp ra sân trường,dẫn các em đi quanh sân và Y/c các em chỉ cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là gì.(H/s: qs trả lời). - GV cho các em dừng lại một cây và yc qs và trả lời: ? cây gỗ này tên gì. ?Em chỉ thân, lá của cây? Em có nhìn thấy rễ cây không. ? Thân cây này có đặc điểm gì(cao, thấp, to, nhỏ..) GV kết luận: - Giống các cây đã học cây gỗ cũng có: Rễ, thân,lá, và hoa. Nhưng cây lấy gỗ thân to, cao, cho ta gỗ để dùng... tán tỏa bóng mát. HĐ 2: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK. - Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. CTH Bước 1: Chia nhóm 2 em. - GV hướng dẫn h/s quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. GV quan sát các hoạt động của H/s. Bước 2: Yêu cầu một số cặp lên trả lời nhau trước lớp theo câu hỏi sau: ? Cây gỗ được trồng ở đâu. ? Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương. ? Nêu ích lợi khác của cây gỗ. - Một số H/s khác bổ sung. - GV kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, và nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu...đẻ có bóng mát không khí trong lành. (H/s K,G nhắc lại). 3 Củng cố, dặn dò: ? Nêu ích lợi của cây gỗ. Dặn h/s về nhà học bài và làm BT trong vở BT, xem trước bài 25 Thứ 6 ngày 21 tháng 2 năm 2014 tập viết tàu thủy, giấy pơ-luya... ôn tập I/Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp, bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá theo đúng mẫu chữ thường, cỡ vừa theo Vở tập viết 1, tập 1 II/ Chuẩn bị: - GV:bảng phụ viết mẫu các từ luyện viết. + HS vở luyện viết,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: HS viết vào bảng con từ: sách gióa khoa, hí hoáy. - GV nhận xét. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài ( trực tiếp ). *HĐ1: HD học sinh viết các từ ngữ. - GV cho học sinh quan sát chữ mẫu đã viết sẵn ở bảng phụ và trả lời các câu hỏi. ? Từ “tàu thủy” gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng có mấy con chữ.(HS K,G trả lời,h/s TB,Y nhắc lại). - GV viết bảng. ? Từ “giấy pơ-luya”gồm có mấy tiếng ghép lại ? Mỗi tiếng gồm có những con chữ nào ghép lại. (HS: Gồm ba tiếng, tiếng giấy, tiếng pơ và tiếng luya...). - GV viết lần lượt các từ GV đã HD viết mẫu lên bảng. HS viết bảng con( GV q/s giúp đỡ HS t/b,yếu.Viết đúng cỡ chữ ,các nét nối giữa các con chữ,và khoãng cách các tiếng trong từ ). -GV nhận xét và sửa lỗi cho h/sinh cả lớp. *HĐ2: HD h/s viết vào vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết.GV q/s giúp đỡ h/s TB,Y. - GV thu bài chấm và nhận xét. *HĐ3: Hướng dẫn ôn tập. - GV cho học sinh ôn lại các bài đã học: Y/c HS nhắc lại được quy trình viết các con chữ, viết tiếng, và khoảng cách giữa các con chữ, giữa các tiếng trong từ, giữa từ với từ. - GV chọn một số ytừ cho H/s viết bảng con: gốc cây, rước đèn, vườn ươm, bồng bềnh... - H/s viết bảng con. GV nhận xét. - GV HD H/s viết vòa vở GV quan sát giúp đỡ H/s TB, Y. 3/Cũng cố,dặn dò: - HS nhắc lại quy trình viết các con chữ, tiếng, từ. - GV tuyên dương một số bài viết đẹp. -Dặn HS về nhà tập viết những từ còn lại trong vở tập viết. toán trừ các số tròn chục I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có lời văn. Ghi chú: - Bài tập cần làm: BT 1,2,3. - BT 4: Dành cho HS K,G II/Chuẩn bị: - GV bảng phụ viết bài tập 2 4. Bộ đồ dùng dậy toán 1 - HS giấy nháp, bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán. . III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên chữa bài tập số 1 trong SGK tiết 92. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (bằng câu hỏi) *HĐ1: Giới thiệu phép trừ các số tròn chục. - Bước 1: Giới thiệu 50 – 20 = 30 - H/s thực hành trên que tính: H/s lấy 5 chục que tính theo yêu cầu, GVcũng gài lên bảng gài 5 chục que tính. - ? Em đã lấy bao nhiêu que tính (50) - Y/c H/s tách ra 2 chục que tính . Em vừa tách ra bao nhiêu que tính? (20) acSau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính.(30 ) ,(H/s K, TB trả lời) ?Em đã làm như thế nào. (H/s k,G :phép tính trừ) - H/s đọc phép tính, Gv ghi bảng. - GV kết luận:Để biết được sau khi lấy 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính, chúng ta phải làm phép tính trừ: 50 - 20 = 30 (H/s K ,G nhắc lại) - GV hướng dẫn H/s đặt tính viết như trong SGK. Gọi một số H/s nêu lại cách làm. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: +HS đọc đề bài toán. (HS K đọc).(H/s TB,Y làm 4 câu đầu còn lại về nhà hoàn thành). - GV H/d H/s lần lượt làm bài vào bảng con. GV nhận xét , chốt kết quả đúng trên bảng. -80 -60 -90 -70 -40 70 30 50 10 40 10 30 40 60 0 Bài 2: + H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị, gọi H/s làm miệng.GVnhạn xét. Bài 3: +H/s K,G đọc bài toán. (h/s K,G nêu cách giải) - GV hỏi: Muốn biết cả 2 tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ta làm như thế nào.(H/s: Phép cộng). - H/s làm vào vở BT. G/v thu bài chấm và nhận xét. Bài giải Cả hai tổ gấp được số cái thuyền là: 20 + 30 = 50 ( cái thuyền ) Đáp số : 50 cái thuyền Bài 4: (dành cho HS khá, giỏi) 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 94. thủ công cắt, dán hình chữ nhật (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. * Với học sinh khéo tay: - Kẻ và cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. II/ Chuẩn bị: - GV: hình chữ nhật(HCN) mẫu , giấy thủ công. - HS: Bút chì, thước kẻ, , một tờ giấy vở học sinh có kẻ ô. giấy thủ công. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài củ: - K/tr đồ dùng học tập của h/s. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (trực tiếp). *HĐ1: Giáo viên hướng dẫn H/s q/s và nhận xét. GV treo hình vẽ mẫu lên bảng(h1) cho h/s quan sát và trả lời: ? HCN có mấy cạnh.(4 cạnh) ? Độ dài các cạnh như thế nào. *HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Giáo viên hướng dẫn H/s cách kẻ HCN. - GV thao tác mẫu từng bước thong thả, Y/c H/s qs: - GV hướng dẫn cắt rờiHCN và dán, gv thao tác mẫu từng bước cắt và dán để H/s qs: - GVHD H/skẻ HCN đơn giản hơn. GV cũng làm từng bước mẫu H/s qs: - H/s lấy giấy thực hành theo hướng dãn mẫu.GV qs giúp đỡ H/s còn lúng túng. ? H/s K,G lên bảng làm mẫu, cả lớp qs nhận xét. 3/ Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tiết sau mang đầy đủ đồ dùng đi để học
Tài liệu đính kèm: