Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần thứ 22 năm 2014

Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần thứ 22 năm 2014

Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014

 HỌC VẦN : Bài 90 ÔN TẬP

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :

-Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

-Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng ôn (trang 16 SGK)

- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn khối 1 - Tuần thứ 22 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
 HỌC VẦN :	Bài 90 ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
-Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 16 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : 
 tiếp nối, nườm nượp 
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Tuần qua các em đã học những vần nào ?
- GV ghi lại ở bảng.
- GV gắn bảng ôn và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học.
2. Ôn tập :
a. Luyện đọc :
- Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm trên bảng ?
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng
- GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự.
 b. Hoàn thành bảng ôn : 
- Cô lấy a ghép với a được vần gì ?
- GV ghi bảng : ap.
- Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang.
- GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV đọc mẫu.
 ngang.
- HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc : Cá nhân, ĐT.
- HS : ap
- HS ghép (mỗi em ghép một vần).
- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp 
- GV yêu cầu HS phân tích một số từ
- Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
d. Luyện viết bảng con :
- Hướng dẫn HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng.
ĐT.
- 1 HS đọc lại.
- HS phân tích từ
- Cá nhân, ĐT.
Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o.
- HS viết bảng con.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở T1.
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : 
 Cá mè ăn nổi
 Cá chép ăn chìm
 Con tép lim dim
 Trong chùm rễ cỏ
 Con cua áo đỏ
 Cắt cỏ trên bờ
 Con cá múa cờ
 Đẹp ơi là đẹp.
- Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu.
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. 
- Thu vở 5 em, chấm và nhận xét.
c. Luyện nghe nói, kể chuyện :
- GV đọc tên câu chuyện : Ngỗng và Tép
- GV kể lần 1.
- GV kể lần hai có sử dụng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Trong truyện có mấy nhân vật ?
- Em thích nhân vật nào ?
- Ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại.
- HD đọc SGK 
- Bài sau : oa, oe.
- Cá nhân, ĐT.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm 
- Cá nhân, ĐT.
- Hs đọc cá nhân – nhóm – dãy bàn
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS nhắc lại tên câu chuyện.
- HS nghe GV kể.
- Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
* Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hi sinh vì nhau.
- Cá nhân, ĐT.
TOÁN : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục đích, yêu cầu : 
- Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì?
-Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
-Làm được bài 1, 2, 3 SGK trang117,118.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS đọc bài toán : An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng ?
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tìm số quả bóng An có ta thực hiện phép tính gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Trong lúc HS trả lời GV ghi phần tóm tắt lên bảng “Ta có thể tóm tắt bài toán như sau”
- GV hướng dẫn HS giải bài toán :
+ Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ?
+ Như vậy nhà An có 9 con gà.
- GV hướng dẫn trình bày bài giải :
+ Hướng dẫn HS viết câu lời giải.
+ Viết phép tính
+ Viết đáp số
 - Gọi HS đọc lại bài giải vài lần. 
- GV nhấn mạnh : Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau :
+ Viết “Bài giải”
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính (tên đơn vị viết trong dấu ngoặc)
+ Viết đáp số. 
2. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/117)
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào phần tóm tắt.
- Gọi 2 HS đọc lại phần tóm tắt.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Yêu cầu HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/117)
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- GV viết tóm tắt lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/117)
- HD HS làm tương tự như bài 2.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Khi giải bài toán ta viết bài giải như thế nào ?
- Bài sau : Xăngtimet. Đo độ dài.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS trả lời :
+ Bài toán cho biết: An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng.
+ Bài toán hỏi: An có tất cả mấy quả bóng ?
+ Đẻ biết số quả bóng An có ta làm phép cộng.
- 1 HS đọc.
- ... Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà.
- ... Nhà An có tất cả mấy con gà?
- Vài HS nêu lại tóm tắt của bài toán.
+ ... lấy 4 cộng 4 bằng 9.
+ Vài HS nhắc lại.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 2 HS đọc lại bài giải.
- HS chú ý.
*Bài 1:
- HS đọc đề : An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
- HS viết số vào phần tóm tắt.
- 2 HS đọc. 
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải.
*Bài 2:
- HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt.
- HS nhắc lại cách trình bày bài giải.
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
 *Bài 3: 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải:
 Số con vịt có tất cả là:
 5 + 4 = 9 ( con )
 Đáp số: 9 con 
- HS trả lời.
 Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
HỌC VẦN:
BÀI 91. VẦN oa – oe
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng
- HS viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành
- HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 90
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng 
 TIẾT 1
2/Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3/Dạy vần mới: oa - oe
* Dạy vần : oa
-GV ghi bảng vần: oa
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oa
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần oa được cấu tạo bởi mấy âm?
b/HD đánh vần: Vần
- GV đánh vần mẫu: o - a - oa
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: oa
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần oa muốn được tiếng hoạ ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng hoạ có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu:
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng: hoạ
- HD đọc trơn tiếng
d/Giới thiệu từ ứng dụng: hoạ sĩ
- Luyện đọc trơn từ 
* Dạy vần : oe
- GV đọc vần, HD phát âm vần:
- Yêu cầu so sánh vần: oa ,oe
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
 sách giáo khoa chích choè
 hoà bình mạnh khoẻ
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oa, oe
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần oa, oe được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ hoạ sĩ, múa xoè,được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoảng cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS phát âm vần: oa ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: oa
- HS nêu: Vần oa được tạo bởi 2 âm
- HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: oa
- HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS nêu: Có vần oa muốn được tiếng hoạ ta thêm âm h và dấu nặng
- HS nêu: Tiếng hoạ có âm h đứng trước vần oa đứng sau, dấu nặng dưới âm a.
- HS đánh vần: họa ( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: hoạ
- HS đọc trơn: hoạ
- HS đọc trơn từ ứng dụng
- HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học
- HS phát âm vần: oe ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: oa - oe
*Giống nhau âm o đầu vần 
*Khác nhau âm a/e cuối vần 
- HS đánh vần: o - e - oe
- HS ghép vần: oe
- HS đọc trơn vần: oe
- HS đánh vần tiếng: xoè
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng 
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần
- HS nêu cách viết từ
- HS luyện viết bảng con vần, từ:
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
-“Hoa ban xoè cánh trắng.......Bay làn hương dịu dàng.”
- Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu nêu quy trình viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu.
-Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì?
-Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
-Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?
-Em nào thường xuyên tập thể dục.
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD đọc SGK
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò:
- HS nêu vần, tiếng, từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS viết bài vào vở
- HS quan sát tranh vẽ
- HS đọc chủ đề luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi
 ...  âm vần: oăn
- Yêu cầu so sánh vần: oan, oăn
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
 phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
 học toán xoắn thừng
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oan, oăn
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần oan, oăn được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ giàn khoan, tóc xoăn được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS phát âm vần: oan ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: oan
- HS nêu: Vần oan được cấu tạo bởi 2 âm, âm oa và âm n.
- HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần:
- HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS nêu: Có vần oan muốn được tiếng khoan ta thêm âm kh.
- HS nêu: Tiếng khoan có âm kh đứng trước, vần oan đứng sau.
- HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: khoan
- HS đọc trơn: khoan
- HS đọc trơn từ ứng dụng
- HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học
- HS phát âm vần: oăn CN, ĐT)
- HS so sánh vần: oan - oăn
*Giống nhau âm n cuối vần
*Khác nhau ở âm đầu vần.
- HS đánh vần: oă - n - oăn
- HS ghép vần: oăn
- HS đọc trơn vần: oăn
- HS đánh vần tiếng: xoăn
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng 
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần.
- HS nêucách viết từ.
- HS luyện viết bảng con vần, từ:
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
- “Khôn ngoan đói đáp......đá nhau”.
- Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu nêu quy trình viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu.
-Ở lớp bạn học sinh đang làm gì?
- Ở nhà, bạn đang làm gì?
-Người HSnhư thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi?
-Nêu tên những bạn “Con ngoan, trò giỏi”ở lớp mình.
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HS đọc SGK
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò:
Dặn HS ôn bài
Làm bài ở vở BT.
Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học.
Xem bài 94 Vần: oang, oăng
- HS nêu lại vần tiếng từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS viết bài vào vở
- HS quan sát tranh vẽ:
- HS đọc chủ đề luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói;
* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nghe nói mẫu.
- HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học.
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe dặn dò.
 Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
HỌC VẦN
BÀI 94 VẦN OANG - OĂNG
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng
- HS viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành.
- HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3/ bài 93 
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: giàn khoan,tóc xoăn 
 TIẾT 1
2/Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3/Dạy vần mới: oang, oăng
* Dạy vần : oang
-GV ghi bảng vần oang
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oang
a/Nhận diện vần: oang
- GV Hỏi: Vần oang được cấu tạo bởi mấy âm?
b/HD đánh vần: Vần oang
- GV đánh vần mẫu: oa - ng - oang
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: oang
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần oang muốn được tiếng hoang ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng hoang có âm gì trước vần gì sau ?
- GV đánh vần mẫu: hờ - oang - hoang
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng: hoang
- HD đọc trơn tiếng
d/Giới thiệu từ ứng dụng: vỡ hoang
- Luyện đọc trơn từ 
* Dạy vần : oăng
- GV đọc vần, HD phát âm vần: oăng
- Yêu cầu so sánh vần: oang, oăng
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
-Áo choàng liến thoắng
- oang oang dài ngoẵng
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oang, oăng
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần oang, oăng được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ vỡ hoang, con hoẵng được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS phát âm vần: oang ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: oang
- HS nêu:vần oang được tạo bởi 2âm, âm oa và âm ng
- HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: oang
- HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS nêu: Có vần oang muốn được tiếng hoang ta thêm âm h.
- HS nêu: Tiếng hoang có âm h đứng trước, vần oang đứng sau
- HS đánh vần: hoang ( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: hoang
- HS đọc trơn: hoang
- HS đọc trơn từ ứng dụng
- HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học
- HS phát âm vần: ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: oang, oăng
*Giống nhau âm ng ở cuối vần 
*Khác nhau ở âm đầu vần
- HS đánh vần: oă - ng - oăng 
- HS ghép vần: oăng
- HS đọc trơn vần: oăng
- HS đánh vần tiếng: hoẳng
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng 
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần
- HS nêu cách viết từ
- HS luyện viết bảng con vần, từ:
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
- “Cô dạy em......chúng em học bài”
- Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giơi thiệu chủ đề luyện nói: Áo choàng, áo len, ao sơ mi
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu.
-Tranh vẽ gì?
- HS quan sát kiểu áo, rồi nêu ra từng loại áo?
- Áo choàng, áo len mặc vào mùa nào?
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò:
Dặn HS ôn bài
- HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS viết bài vào vở
- HS quan sát tranh vẽ
- HS đọc chủ đề luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói;
* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nghe nói mẫu.
- HS nêu lại vần mới học
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe dặn dò.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS
- Biết giải toán và trình bày giải;
-Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài.
-HS làm bài 1, bài 2, bài 4 SGK trang122
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2/121, cả lớp làm BC.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 122.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 122 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết An có tất cả mấy quả bóng ta làm thế nào?
- Ai nêu được câu lời giải ?
- Ai nêu được phép tính ?
- Ai nêu được đáp số ?
- GV gọi 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 122
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/122 HS Khá, giỏi. 
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS làm như bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 : SGK/122 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV viết phép tính 2cm + 3cm =
- GV hướng dẫn : Các em lấy 2 cộng 3 bằng 5, viết 5, sau đó viết đơn vị ở bên phải 5.
- Vậy 2cm + 3cm = ?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp làm V3.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 122.
*Bài 1:
- An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng?
- HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- ... có 4 bóng xanh và 5 bóng đỏ
- ... An có tất cả mấy quả bóng?
 - ... phép tính cộng.
- Số bóng An có tất cả là:
- ... 4 + 5 = 9 (quả bóng)
- Đáp số : 9 quả bóng
- 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC.
*Bài 2:
- HS làm tương tự bài 1.
*Bài 3:
 Có : 2 gà trống
 Có : 5 gà mái
 Có tất cả : ... con gà ?
- HS làm bài vào vở
- Tính (theo mẫu)
- 1 HS đọc phép tính.
- HS lắng nghe.
- 2cm + 3cm = 5cm
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở 
 	Sinh ho¹t líp:
NhËn xÐt tuÇn 22
A. NhËn xÐt chung:
1. ¦u ®iÓm: 
- §i häc ®Çy ®ñ, ®óng giê 
- Trong líp chó ý nghe gi¶ng, h¨ng h¸i ph¸t biÓu x©y dùng bµi, chuÈn bÞ bµi ®Çy ®ñ tr­íc khi ®Õn líp.
- Ngoµi ngo·n, biÕt gióp ®ì b¹n bÌ.
2. Tån t¹i: 
- ý thøc gi÷ g×n s¸ch vë ch­a tèt, cßn bÈn, nhµu, qu¨n mÐp
- Ch­a cè g¾ng trong häc tËp: 
- VÖ sinh c¸ nh©n cßn bÈn:
B. KÕ ho¹ch tuÇn 23 
- Duy tr× tèt nh÷ng ­u ®iÓm tuÇn 22
- TiÕp tôc ®Èy m¹nh phong trµo thi ®ua häc tèt chào mừng 8/3.
- thực hiện tốt việc đảm bảo an toàn dịp sau tết nguyên đán. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 lop 1plua.doc