Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
HỌC VẦN : Bài 90 ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
-Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 16 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 22 Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014 HỌC VẦN : Bài 90 ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : -Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. -Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng ôn (trang 16 SGK) - Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : tiếp nối, nườm nượp - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Tuần qua các em đã học những vần nào ? - GV ghi lại ở bảng. - GV gắn bảng ôn và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học. 2. Ôn tập : a. Luyện đọc : - Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm trên bảng ? - 3 HS đọc bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng - GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ. - GV chỉ bảng không theo thứ tự. b. Hoàn thành bảng ôn : - Cô lấy a ghép với a được vần gì ? - GV ghi bảng : ap. - Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang. - GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn. c. Đọc từ ứng dụng : - GV đọc mẫu. ngang. - HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc - 2 HS lên bảng. - HS đọc : Cá nhân, ĐT. - HS : ap - HS ghép (mỗi em ghép một vần). - HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp - GV yêu cầu HS phân tích một số từ - Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. d. Luyện viết bảng con : - Hướng dẫn HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng. ĐT. - 1 HS đọc lại. - HS phân tích từ - Cá nhân, ĐT. Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o. - HS viết bảng con. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở T1. - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. - Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu. - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - Thu vở 5 em, chấm và nhận xét. c. Luyện nghe nói, kể chuyện : - GV đọc tên câu chuyện : Ngỗng và Tép - GV kể lần 1. - GV kể lần hai có sử dụng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Trong truyện có mấy nhân vật ? - Em thích nhân vật nào ? - Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? 4. Củng cố - Dặn dò : - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại. - HD đọc SGK - Bài sau : oa, oe. - Cá nhân, ĐT. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm - Cá nhân, ĐT. - Hs đọc cá nhân – nhóm – dãy bàn - HS viết vào vở Tập viết. - HS nhắc lại tên câu chuyện. - HS nghe GV kể. - Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài. - HS trả lời. - HS trả lời. * Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hi sinh vì nhau. - Cá nhân, ĐT. TOÁN : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? -Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. -Làm được bài 1, 2, 3 SGK trang117,118. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ trong SGK. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS đọc bài toán : An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng ? - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tìm số quả bóng An có ta thực hiện phép tính gì ? - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Trong lúc HS trả lời GV ghi phần tóm tắt lên bảng “Ta có thể tóm tắt bài toán như sau” - GV hướng dẫn HS giải bài toán : + Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ? + Như vậy nhà An có 9 con gà. - GV hướng dẫn trình bày bài giải : + Hướng dẫn HS viết câu lời giải. + Viết phép tính + Viết đáp số - Gọi HS đọc lại bài giải vài lần. - GV nhấn mạnh : Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau : + Viết “Bài giải” + Viết câu lời giải + Viết phép tính (tên đơn vị viết trong dấu ngoặc) + Viết đáp số. 2. Thực hành : * Bài 1 (SGK/117) - Gọi 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào phần tóm tắt. - Gọi 2 HS đọc lại phần tóm tắt. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Yêu cầu HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 (SGK/117) - Gọi 1 HS đọc đề toán. - GV viết tóm tắt lên bảng. - Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/117) - HD HS làm tương tự như bài 2. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Khi giải bài toán ta viết bài giải như thế nào ? - Bài sau : Xăngtimet. Đo độ dài. - 1 HS đọc đề toán. - HS trả lời : + Bài toán cho biết: An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng. + Bài toán hỏi: An có tất cả mấy quả bóng ? + Đẻ biết số quả bóng An có ta làm phép cộng. - 1 HS đọc. - ... Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. - ... Nhà An có tất cả mấy con gà? - Vài HS nêu lại tóm tắt của bài toán. + ... lấy 4 cộng 4 bằng 9. + Vài HS nhắc lại. - HS nghe GV hướng dẫn. - 2 HS đọc lại bài giải. - HS chú ý. *Bài 1: - HS đọc đề : An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? - HS viết số vào phần tóm tắt. - 2 HS đọc. - HS tìm hiểu bài toán. - HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải. *Bài 2: - HS đọc đề. - 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt. - HS nhắc lại cách trình bày bài giải. - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. *Bài 3: - HS làm bài vào vở Bài giải: Số con vịt có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con ) Đáp số: 9 con - HS trả lời. Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014 HỌC VẦN: BÀI 91. VẦN oa – oe A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 90 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: đón tiếp, ấp trứng TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oa - oe * Dạy vần : oa -GV ghi bảng vần: oa - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oa a/Nhận diện vần: - GV Hỏi: Vần oa được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: o - a - oa - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oa c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oa muốn được tiếng hoạ ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng hoạ có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: hoạ - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: hoạ sĩ - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oe - GV đọc vần, HD phát âm vần: - Yêu cầu so sánh vần: oa ,oe - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oa, oe - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oa, oe được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ hoạ sĩ, múa xoè,được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoảng cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oa ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oa - HS nêu: Vần oa được tạo bởi 2 âm - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: oa - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oa muốn được tiếng hoạ ta thêm âm h và dấu nặng - HS nêu: Tiếng hoạ có âm h đứng trước vần oa đứng sau, dấu nặng dưới âm a. - HS đánh vần: họa ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: hoạ - HS đọc trơn: hoạ - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học - HS phát âm vần: oe ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: oa - oe *Giống nhau âm o đầu vần *Khác nhau âm a/e cuối vần - HS đánh vần: o - e - oe - HS ghép vần: oe - HS đọc trơn vần: oe - HS đánh vần tiếng: xoè - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: -“Hoa ban xoè cánh trắng.......Bay làn hương dịu dàng.” - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì? -Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? -Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể? -Em nào thường xuyên tập thể dục. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: - HS nêu vần, tiếng, từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh vẽ - HS đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi ... âm vần: oăn - Yêu cầu so sánh vần: oan, oăn - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oan, oăn - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oan, oăn được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ giàn khoan, tóc xoăn được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oan ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oan - HS nêu: Vần oan được cấu tạo bởi 2 âm, âm oa và âm n. - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oan muốn được tiếng khoan ta thêm âm kh. - HS nêu: Tiếng khoan có âm kh đứng trước, vần oan đứng sau. - HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: khoan - HS đọc trơn: khoan - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học - HS phát âm vần: oăn CN, ĐT) - HS so sánh vần: oan - oăn *Giống nhau âm n cuối vần *Khác nhau ở âm đầu vần. - HS đánh vần: oă - n - oăn - HS ghép vần: oăn - HS đọc trơn vần: oăn - HS đánh vần tiếng: xoăn - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần. - HS nêucách viết từ. - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: - “Khôn ngoan đói đáp......đá nhau”. - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Ở lớp bạn học sinh đang làm gì? - Ở nhà, bạn đang làm gì? -Người HSnhư thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi? -Nêu tên những bạn “Con ngoan, trò giỏi”ở lớp mình. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HS đọc SGK - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài Làm bài ở vở BT. Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. Xem bài 94 Vần: oang, oăng - HS nêu lại vần tiếng từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh vẽ: - HS đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học. - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014 HỌC VẦN BÀI 94 VẦN OANG - OĂNG A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: tranh vẽ minh hoạ, bộ chữ thực hành. - HS chuẩn bị: bộ chữ thực hành, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài phần 1, phần 2, phần 3/ bài 93 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: giàn khoan,tóc xoăn TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: oang, oăng * Dạy vần : oang -GV ghi bảng vần oang - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oang a/Nhận diện vần: oang - GV Hỏi: Vần oang được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần oang - GV đánh vần mẫu: oa - ng - oang - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oang c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oang muốn được tiếng hoang ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng hoang có âm gì trước vần gì sau ? - GV đánh vần mẫu: hờ - oang - hoang - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: hoang - HD đọc trơn tiếng d/Giới thiệu từ ứng dụng: vỡ hoang - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần : oăng - GV đọc vần, HD phát âm vần: oăng - Yêu cầu so sánh vần: oang, oăng - Dạy các bước tương tự vần - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: -Áo choàng liến thoắng - oang oang dài ngoẵng - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oang, oăng - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oang, oăng được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ vỡ hoang, con hoẵng được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. - HS phát âm vần: oang ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oang - HS nêu:vần oang được tạo bởi 2âm, âm oa và âm ng - HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: oang - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oang muốn được tiếng hoang ta thêm âm h. - HS nêu: Tiếng hoang có âm h đứng trước, vần oang đứng sau - HS đánh vần: hoang ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: hoang - HS đọc trơn: hoang - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ vừa học - HS phát âm vần: ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: oang, oăng *Giống nhau âm ng ở cuối vần *Khác nhau ở âm đầu vần - HS đánh vần: oă - ng - oăng - HS ghép vần: oăng - HS đọc trơn vần: oăng - HS đánh vần tiếng: hoẳng - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: - “Cô dạy em......chúng em học bài” - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. d/Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giơi thiệu chủ đề luyện nói: Áo choàng, áo len, ao sơ mi - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. -Tranh vẽ gì? - HS quan sát kiểu áo, rồi nêu ra từng loại áo? - Áo choàng, áo len mặc vào mùa nào? * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài - HS nêu lại vần, tiếng, từ vừa học - HS đọc ( CN, ĐT) - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HS đọc thầm - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS viết bài vào vở - HS quan sát tranh vẽ - HS đọc chủ đề luyện nói - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu lại vần mới học - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS - Biết giải toán và trình bày giải; -Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài. -HS làm bài 1, bài 2, bài 4 SGK trang122 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2/121, cả lớp làm BC. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 122. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 122 - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết An có tất cả mấy quả bóng ta làm thế nào? - Ai nêu được câu lời giải ? - Ai nêu được phép tính ? - Ai nêu được đáp số ? - GV gọi 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 : SGK / 122 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/122 HS Khá, giỏi. - Gọi 1 HS đọc tóm tắt. - GV hướng dẫn HS làm như bài 1. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 4 : SGK/122 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV viết phép tính 2cm + 3cm = - GV hướng dẫn : Các em lấy 2 cộng 3 bằng 5, viết 5, sau đó viết đơn vị ở bên phải 5. - Vậy 2cm + 3cm = ? - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp làm V3. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 122. *Bài 1: - An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng? - HS đọc tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - ... có 4 bóng xanh và 5 bóng đỏ - ... An có tất cả mấy quả bóng? - ... phép tính cộng. - Số bóng An có tất cả là: - ... 4 + 5 = 9 (quả bóng) - Đáp số : 9 quả bóng - 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC. *Bài 2: - HS làm tương tự bài 1. *Bài 3: Có : 2 gà trống Có : 5 gà mái Có tất cả : ... con gà ? - HS làm bài vào vở - Tính (theo mẫu) - 1 HS đọc phép tính. - HS lắng nghe. - 2cm + 3cm = 5cm - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở Sinh ho¹t líp: NhËn xÐt tuÇn 22 A. NhËn xÐt chung: 1. ¦u ®iÓm: - §i häc ®Çy ®ñ, ®óng giê - Trong líp chó ý nghe gi¶ng, h¨ng h¸i ph¸t biÓu x©y dùng bµi, chuÈn bÞ bµi ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp. - Ngoµi ngo·n, biÕt gióp ®ì b¹n bÌ. 2. Tån t¹i: - ý thøc gi÷ g×n s¸ch vë cha tèt, cßn bÈn, nhµu, qu¨n mÐp - Cha cè g¾ng trong häc tËp: - VÖ sinh c¸ nh©n cßn bÈn: B. KÕ ho¹ch tuÇn 23 - Duy tr× tèt nh÷ng u ®iÓm tuÇn 22 - TiÕp tôc ®Èy m¹nh phong trµo thi ®ua häc tèt chào mừng 8/3. - thực hiện tốt việc đảm bảo an toàn dịp sau tết nguyên đán.
Tài liệu đính kèm: