Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 29 - Trường TH Châu Hưng

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 29 - Trường TH Châu Hưng

Môn: Tập đọc

BÀI: ĐẦM SEN

I. Mục tiêu:

 Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 Hiểu được nội dung bài: Vẽ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

 Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 29 - Trường TH Châu Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 
 (Từ ngày 05 / 04 / 2010 – 09 / 04 / 2010)
Thứ 
Tiết 
Môn
TCT
Tên bài dạy
Hai
05/04
2010
1
 SHDC 
Chào cờ
2
Tập đọc
Đầm sen 
3
Tập đọc
Đầm sen 
4
Âm nhạc
29 
Học hát bài:Đi tới trường 
5
Đạo đức 
Chào hỏi và tạm biệt (T 2) 
Ba
06/04
2010
1
Thể dục
29
Chuyền cầu theo nhóm 2 – TC: “Kéo cưa lừa xẻ”. 
2
Chính tả
Hoa sen (GDBVMT) 
3
Toán
113
Phép cộng trong phạm vi 100 (Cộng không nhớ)
4
Tập viết
Tô chữ hoa: L; M; N
5
TN-XH 
29 
Nhận biết cây cối và con vật
Tư
07/04
2010
1
Tập đọc
Mời vào
2
Tập đọc
Mời vào
3
Toán
114 
Luyện tập 
4
Thủ công
Cắt, dán hình tam giác (Tiết 2) 
Năm
08/04
2010 
1
Tập đọc
Chú công
2
Tập đọc
Chú công
3
Toán
115 
Luyện tập 
4
Mĩ thuật
29
Vẽ tranh Đàn gà 
Sáu
09/04
2010
1
Chính tả
Mời vào
2
Toán 
116 
Phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ)
3
Kể chuyện
Niềm vui bất ngờ 
4
SHTT
Sinh hoạt TT 
Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2010
Môn: Tập đọc
BÀI: ĐẦM SEN
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu được nội dung bài: Vẽ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. 
Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Kiểm tra: 
Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? 
Khi nào cậu bé mới khóc? Vì sao? 
Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hỏi: Tranh vẽ gì? 
Sen là một loài hoa rất đẹp và có hương thơm. Để biết thêm về loài hoa này, các em sẽ tìm hiểu qua bài tập đọc: Đầm sen. (Gv ghi bảng).
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ đã nêu.
Xanh mát (x ¹ x), 
xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), 
ngan ngát (an ¹ ang), 
thanh khiết (iêt ¹ iêc)
Hs luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
Nhị là bộ phận nào của hoa ?
Thanh khiết có nghĩa là gì ?
Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi Hs đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. 
Đọc cả bài.
Ôn các vần en, oen.
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần en ? 
Cho hs phân tích và đọc 
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? 
Hs tìm 
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng vần en hoặc oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. 
Nhận xét 
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Củng cố tiết 1:
Tiết 2
Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học. 
Gv đọc lần 2 
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi.
Nhận xét. 
Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, 
Xem bài mới: Mời vào 
Nhận xét
Hát 
Hs đọc bài và trả lời các câu hỏi. 
Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
Tranh vẽ đầm sen. 
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Hs tìm từ ngữ khó đọc: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
Thanh khiết: Trong sạch.
Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. 
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 Hs đọc, lớp đồng thanh.
Sen.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút.
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu 
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười. 
Đọc mẫu câu trong bài: Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười. 
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 
2 Hs đọc.
Đầm sen 
Hs lắng nghe 
Hs đọc 
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Hs luyện nói theo hướng dẫn của Gv.
Chẳng hạn: Các em nói về sen:
Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.
Nhiều Hs khác luyện nói theo đề tài về hoa sen, nhận xét bạn nói về sen. 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
_______________________________________ 
Âm nhạc 
Bài 29: Học hát bài:Đi tới trường
Giáo viên bộ môn 
____________________________________ 
Môn : Đạo đức:
BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Giúp Học sinh nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bè bạn và các em nhỏ. 
II. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
	Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Kiểm tra: 
Khi nào thì em nói lời chào hỏi? 
Cần nói lời tạm biệt khi nào? 
GV nhận xét.
Bài mới : 
Giới thiệu bài.
Cho hs hát bài: Con chim vành khuyên. 
Hôm nay chúng ta học tiếp bài chào hỏi và tạm biệt tiếp theo. 
Hoạt động: 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 2: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? 
Em đã chào hỏi hay tạm biệt ai? 
Trường hợp nào, tình huống nào? 
Khi đó em đã làm gì, nói gì? 
Tại sao em làm như thế? Kết quả như thế nào? 
Tuyên dương hs thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
Củng cố: 
Hỏi tên bài. 
Cho hs đọc câu tục ngữ: 
Nhận xét – dặn dò: 
Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. 
Nhận xét 
Hát 
Hs trả lời.
Cả lớp hát và vỗ tay.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa .
Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười 
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. 
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Lời chào cao hơn mâm cổ. 
_____________________________________________ 
Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2010
Môn : Chính tả (tập chép)
BÀI : HOA SEN
I. Mục tiêu:
 Nhìn sách hoặc bảng , chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút 
Điền đúng vần en , oen , g , gh vào chỗ trống 
 	Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
GDBVMT: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Kiểm tra: 
Chấm vở cho về nhà chép lại bài lần trước.
Cho Hs viết bảng: gửi, nghìn thương, chúc.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới:
GV giới thiệu bài 
Trong tiết chính tả hôm nay chúng ta sẽ chép bài Hoa sen và làm các bài tập. Gv ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài 
Cả lớp đọc thầm bài và tìm tiếng thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi.
Giáo viên nhận xét chung, cho hs phân tích và viết bảng con.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của khổ thơ thụt vào 3 ô và 1 ô phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. 
Cho hs nhìn bài viết ở bảng viết.
Hướng dẫn hs cầm bút chì sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2: 
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Viết bảng lớp bài tập.
Học sinh làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng điền. 
Bài tập 3: 
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Viết bảng lớp bài tập. 
Gọi 2 học sinh làm bài.
Nhận xét. 
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh
i
e
ê
Củng cố: 
Cho hs đọc bài vừa viết. 
GDBVMT: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.
Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài cho đúng, sạch đẹp, l ... ẠM VI 100
(Trừ không nhớ)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
	Biết đặt tính và làm tính trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số ; biết giải toán có phép trừ có hai chữ số .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh tính trên bảng lớp.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Chúng ta đã được học về phép cộng trong phạm vi 100, hôm nay chúng ta sẽ học phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ). 
Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 – 23 
Gv hướng dẫn Hs thao tác trên que tính:
Yêu cầu Hs lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. (Gv nói và điền các số vào bảng). Các em vừa lấy bao nhiêu qtính? 
“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”.
Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Gv nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. Chúng ta vừa tách ra bao nhiêu qtính? 
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Vậy sau khi tách 23 que tính ra thì còn lại bao nhiêu que tính? 
Ta có thể tìm ra số que tính bằng cách thực hiện phép trừ. Vậy ai nêu được phép trừ đó?
Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ:
a) Đăt tính:
Gọi Hs nêu cách đặt tính 57 – 23 
Viết 57 rồi viết 23 sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị.
Viết dấu trừ khoảng giữa 2 số.
Kẻ vạch ngang dưới 2 số. 
b) Tính từ phải sang trái:
	57	7 trừ 3 bằng 4, viết 4
	23	5 trừ 2 bằng 3, viết 3
	34
Như vậy : 57 – 23 = 34
Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ. 
Học sinh thực hành:
Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (Gv chú ý quan sát Hs việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) 
Hs làm bài 
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Hd Muốn biết phép tính đúng hay sai chúng ta phải kiểm tra những gì? 
Cho Hs làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. 
Gọi Hs nhận xét bài trên bảng 
Gọi Hs giải thích vì sao viết s vào ô trống 
Nhận xét 
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào vở. 
Hs lên bảng sửa, nhận xét nêu cách tính 
Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nhận xét – dặn dò: 
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 Hs tính, lớp tính bảng con 
27 + 11 = 37 33 cm + 14 cm = 47 cm 64 + 5 = 69 9 cm + 30 cm = 39 cm
Nhắc lại.
Hs: lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của Gv. 
57 que tính 
Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.
Học sinh tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.
23 que tính 
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 qtính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. 
Còn lại 34 que tính. 
Phép trừ 57 – 23 = 34 
Hs nêu 
Hs lắng nghe và thao tác trên bảng con 
 57	
	23	
 34 
Đọc kết quả 57 – 23 = 34
a. Tính b. Đặt tính rồi tính 
Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. 
a. Tính 
_ 85
_ 49
_ 98
_ 35
_ 59
 64 
 25 
 72 
 15 
 53 
21
24
26
20
6
b. Đặt tính rồi tính 
67 – 22 = 45 56 – 16 = 40 94 – 92 = 2 
42 – 42 = 0 99 – 66 = 33 
_ 67
_ 42
_ 56
_ 99
_ 94
 22 
 42 
 16 
 66 
 92 
45
0
40
33
2
Đúng ghi đ, sai ghi s 
Ta phải kiểm tra cách đặt tính và kết quả phép tính. 
Hs làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. 
a. 
_ 87
_ 68
_ 95
_ 43
 35 
 21 
 24 
 12
52
đ
46
s
61
s
55
s
b. 
_ 57
_ 74
_ 88
_ 47
 23 
 11 
 80 
 47
34
đ
63
đ
08
đ
00
đ
Vì 68 – 21 = 47 mà trong bài lại ghi kết quả là 46 nân 46 là kết quả sai. 
Tóm tắt
Có: 64 trang
Đã đọc: 24 trang
Còn lại:trang ?
Giải 
Số trang Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số: 40 trang 
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 
____________________________________ 
Môn : Kể chuyện
BÀI: NIỀM VUI BẤT NGỜ
I. Mục tiêu : 
Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh .
Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng yêu quý Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Kiểm tra: 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. 
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ.
	Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.
	Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ.
Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy.
Kể chuyện: Gv kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. 
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. 
Vào một buổi sáng, cô giáo Mỹ dẫn các nhóm mẫu giáo đi qua Phủ Chủ tịch. Các cháu thích lắm reo lên: 
- A ! Nhà Bác Hồ. 
Cổng Phủ Chủ tịch bổng trở nên ồn ào. Các cháu ríu rít xin cô. 
- Cô ơi! Cho chúng cháu vào thăm Bác Hồ đi! 
Cô giáo đang lúng túng thì cánh cổng Phủ Chủ tịch bổng từ từ mở. Một đồng chí cán bộ vui vẻ mời cô giáo cho các cháu vào thăm nhà Bác. Vừa thấy Bác, các cháu đang đi theo hàng đôi bỗng reo lên: 
- A! Bác Hồ! Bác Hồ. 
Các cháu ùa đến quanh Bác. Bác Hồ râu tóc bạc phơ, tươi cười đón các cháu. Bác hỏi: 
Các cháu có ngoan không? 
Thưa Bác có ạ! – Tất cả đồng thanh trả lời
Bây giờ các cháu thích gì nào? 
Chúng cháu thích vào thăm nhà Bác ạ! 
Chúng cháu thích vào thăm nhà Bác ạ! 
Bác dắt tay hai cháu nhỏ nhất, các cháu khác xúm xít theo Bác ra vườn xem hai cây vú sữa miền Nam và thăm ao cá bác nuôi. Bác dặn các cháu phải ngoan ngoãn, sạch sẽ, vâng lời cô giáo. 
Đã đến giờ Bác phải chia tay các cháu. Cô giáo cho các chau ra về. bác vẫy tay chào.các cháu cũng lưu luyến ngoảnh lại vẫy vẫy nhũng bàn tay bé xíu chào Bác. 
 Theo BÁC HỒ KÍNH YÊU 
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện
Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung
Lời Bác: Cởi mở, âu yêm.
Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
Hướng dẫn Hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Gv yêu cầu Hs xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Gv yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
Củng cố 
Cho Hs nêu lại ý nghĩa 
Nhận xét – dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. 
Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Hát 
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau.
Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 29
Mục tiêu: 
Nhận xét tuần 29 
Rèn kĩ năng tự quản. Thực hiện theo nề nếp 
Tiếp tục thực hiện phong trào “Xanh – sạch – đẹp”. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể 
Các hoạt động chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Hoạt động 
 Sơ kết lớp tuần 29 
Lớp trưởng tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài. Rèn chữ giữ vở. Đem tập vở học trong ngày 
-Nề nếp: + Xếp hàng 
 + Hát văn nghệ 
 + Đi học
-Vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân 
 + Lớp 
 + Trực nhật VS 
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Tiếp tục ôn tập Toán, Tiếng Việt.
* GV chốt và thống nhất các ý kiến. 
 Kế hoạch tuần sau: 
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. 
+ Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. 
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày. 
+ Không vẽ lên bàn ghế, 
+ Không bẻ cành, hái hoa,... 
 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
 - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài, học bài cho ngày sau trước khi đến lớp
3. Tổng kết buổi sinh hoạt 
Hát 
- Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung
Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra .
Hát 
Hết tuần 29 ( Từ ngày 05 / 04 / 2010 đến ngày 09 / 04 / 2010 
Ký duyệt Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(75).doc