Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Thanh Luông

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Thanh Luông

Tiết 2 + 3 : Tập đọc

Bài : Chuyện ở lớp (T 100 )

I. Mục tiêu

 1.- HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

 2. Ôn các vần uôt, uôc, tìm được tiếng có vần uôt, uôc.

 3. Hiểu nội dung bài : Bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn, mẹ gạt đi. Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan thế nào.

 - Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào.

II. Đồ dùngdạy học

 GV: SGK.

 HS : SGK, đọc bài, bảng con.

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Thanh Luông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giao an tuan 30 lớp 1:
Tạ Thị Chinh
Trường Tiểu học Thanh Luụng
Huyện Điện Biờn
Tỉnh : Điện Biờn 
Tuần 30
Thứ hai ngày 5 / 4 / 2010
Tiết1: Chào cờ
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
Bài : Chuyện ở lớp (T 100 )
I. Mục tiêu
 1.- HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 2. Ôn các vần uôt, uôc, tìm được tiếng có vần uôt, uôc.
 3. Hiểu nội dung bài : Bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn, mẹ gạt đi. Mẹ muốn nghe ở lớp con đã ngoan thế nào.
 - Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào.
II. Đồ dùngdạy học
 GV: SGK.
 HS : SGK, đọc bài, bảng con.
III. Hoạt động dạy - học 
 1. Kiểm tra 5'
 - Đọc bài Chú công .
 - Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào ?
 2. Bài mới 30'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
 GV
 HS
* HĐ1: Luyện đọc 
- Đọc mẫu toàn bài.
- Bài thơ gồm có mấy khổ thơ, mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ trong bài có chứa âm đ, v, tr, b đứng đầu.
- Luyện đọc tiếng, từ :
 GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- Luyện đọc câu : Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
- Luyện đọc đoạn , cả bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo khổ thơ
* Giải lao 5/
- Gọi HS đọc câu bất kì trong bài
- Tổ chức thi đọc 
- Đọc cả bài
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
* HĐ2:Ôn các vần uôt, uôc
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK 
- Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, 
uôt ?
 Tiết 2
* HĐ 1: Đọc SGK (7')
- GV chú ý sửa chữa cách đọc cho HS
* HĐ 2 : Tìm hiểu bài(10 ')
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu
- Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?
- Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
- Em hiểu ý mẹ như thế nào ?
* Nghỉ giải lao (5' )
* Luyện đọc lại 7'
- Tổ chức thi đọc 
HĐ 3 : Thực hành luyện nói 8'
- Nêu yêu cầu luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK hỏi và trả lời theo cặp.
- Bạn nhỏ đã làm được những việc gì ngoan?
- Yêu cầu đóng vai mẹ, con.
 - Nhận xét bổ sung
- theo dõi.
- có 3 khổ thơ, mỗi dòng thơ có 5 chữ.
* Tổ 1 
- đ/ l : đứng dậy, ở lớp
* Tổ 2 
tr : trêu
*Tổ 3
- b/ v : bôi bẩn, vuốt tóc 
- HS luyện đọc cá nhân, có thể 
kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- 1 HS đọc toàn bộ các từ
- HS nối nhau đọc từng câu
- Từng nhóm 3 em đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Thi đọc nối tiếp từng dòng thơ
- 3 HS thi đọc khổ thơ
- 1 HS đọc toàn bài- nhận xét
- đọc đồng thanh.
- 1; 2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- HS tìm tiếng trong bài có vần uôt ( vuốt) 
- uôc : cuốc đất, thuốc bổ, buộc dây,
- uôt : tuốt lúa, nuốt cơm, nuột nà,
- HS đọc từ
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp khổ thơ
- 1 HS đọc toàn bài
- Bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng cứ trêu con, bạn Mai giây đầy mực,..
- Mẹ chẳng nhớ nổi đâu,
- Nói mẹ nghe ở lớp 
- Con đã ngoan thế nào?
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
- Thi đọc toàn bài thơ
- Hãy kể với cha mẹ hôm nay ở lớp con đã ngoan thế nào ?
- Bạn nhỏ chăm học bài, ngồi trật tự, bạn đeo lại cặp cho bạn khác, bạn được điểm 10.
- HS đóng vai theo cặp.
- Một số nhóm thể hiện trước lớp
+ Mẹ : Con kể xem ở lớp con đã ngoan thế nào ?
+ Con : Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch cô giáo khen con 
+ Mẹ : Con ngoan quá nhỉ !
 3. Củng cố - dặn dò (3' )
 - Bài thơ đó nói về điều gì ?
 - Về nhà đọc trước bài : Mèo con đi học.
Tiết 4 - Toán
 Phép trừ trong phạm vi 100 (T159).
 ( Trừ không nhớ)
I. Mục tiêu
 Bước đầugiúp HS :
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 100( dạng 65 - 30 và 36 - 4 ) 
 - Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Tranh SGK, các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời, bảng phụ. 
 HS : Bảng con, SGK, giấy nháp, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 4'
 Tính : 67 - 22 = 45 56 - 16 = 40 42 - 42 = 0
 2. Bài mới 33'
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu bài
GV
HS
HĐ1: Giới thiệu cách làm tính trừ 
*Phép trừ dạng 65 - 30
Bước 1 GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
- GV hướng dẫn HS
- GV gài 65 que tính trên bảng gài giống SGK/ 159
- GV nói và viết vào bảng có 6 bó, viết 6 ở cột chục, có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. 
- GV hướng dẫn HS
- GV gài 30 que tính trên bảng gài giống SGK/ 159
- GV nói và viết vào bảng có 3 bó, viết 3 ở cột chục, dưới 6, có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị, dưới 5. 
- GV nói thao tác tách ra 3 bó và 0 que tương ứng với phép tính trừ.
- GV hướng dẫn HS thao tác tách các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau. Số que tính còn lại 3 bó và 5 que tính rời.
- GV nói và viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng 
* Bước 2 : Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính
- Như vậy 65 - 30 = 35
- GV gọi vài HS nhắc lại cách trừ
*Trường hợp phép trừ dạng 36 - 4
- GV hướng dẫn ngay cho HS cách đặt tính và làm tính trừ lưu ý khi đặt tính 4 thẳng cột với 6 ở hàng đơn vị. Khi tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.
HĐ 2: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Chữa bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Chữa bài cho HS nêu cách đặt tính và tính
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập.
- Nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích vì sao em điền đúng, vì sao em điền sai.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Nêu cách trừ nhẩm 
- Tổ chức HS nhẩm miệng, nêu kết quả
- Nhận xét - Chữa bài
- HS lấy 6 bó, mỗi bó 1 chục que tính đặt bên trái, 5 que tính rời đặt bên phải
- HS tiến hành tách 65 que tính ( gồm 6 bó chục và 5 que tính rời ), xếp 3 bó ở bên trái phía dưới các bó đã xếp trước, các que tính rời ở bên phải phía dưới các bó và que tính rời đã xếp trước.
Chục
Đơn vị
 6
 - 3
 5
 0
 3 
 5
B, 
Bài 1/ 159 a. Tính 
b. 
Bài 2/ 159 : Đúng ghi đ, sai ghi s
đ
s
s
Bài 3/159 : Tính nhẩm
66 - 60 = 6 58 - 4 = 54
78 - 50 = 28 58 - 8 = 50
 3. Củng cố dặn dò 3‛
 - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập
Thứ ba ngày 6 / 4 / 2010
Tiết 1 - Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ). Tập đặt tính rồi tính. 
 - Tập tính nhẩm với các phép trừ đơn giản.
 - Củng cố về giải toán.
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Bảng phụ. 
 HS : Bảng con, SGK, giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 4'
 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính : 
 82 - 50 = 32 68 - 4 = 64 37 - 2 = 35
 2.Bài mới 33'
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
GV
HS
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV đọc phép tính HS làm bài vào bảng con
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm
- Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài tập 3.
- GV hướng dẫn làm mẫu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán 4.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải rồi
 chữa bài.
- Gọi một số HS đọc bài giải của mình.
- Nêu yêu cầu của bài 5.
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài trên phiếu
- Nhận xét chữa bài
 Bài 1/ 160 : Đặt tính rồi tính
Bài 2/160: Tính nhẩm 
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
70 - 30 = 40 65 - 65 = 0
21 - 1 = 20 32 - 10 = 22
Bài 3/160 ( > < = ) ?
 35 - 5 < 35 - 4
 43 + 3 > 43 - 3
Bài 4/160 
Tóm tắt
 Có : 35 bạn
 Nữ : 20 bạn
 Nam :  bạn ?
 Bài giải
 Lớp 1B có số bạn nam là :
 35 - 20 = 15 ( bạn)
 Đáp số : 15 bạn nam
Bài 5/160 Nối theo mẫu
54
76 - 5
40 + 14
71
68 - 14
11+ 21
42 - 12
60 + 11
32
 3. Củng cố dặn dò (3' )
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập
 Tiết 2 - Chính tả
Bài : Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp. 
 - Làm đúng các bài tập điền vần uôt hay uôc ; điền chữ c hay k vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học
 GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp; nội dung các bài tập 2,3
 HS : Vở chính tả, bảng con
III. Hoạt động dạy- học 
 1. Kiểm tra 5'
 - Viết , đọc : boong tàu, ngôi nhà, nghe nhạc. 
 2. Bài mới 33'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
 GV
 HS
HĐ 1:Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ đã viết khổ thơ
-Trong khổ thơ này những từ ngữ nào dễ viết sai ? 
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng khổ thơ, cách viết hoa đầu mỗi dòng thơ.
- Yêu cầu HS chép bài vào vở.
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi cho nhau ra bên lề vở..
HĐ 2: Chấm và chữa lỗi
- GV chấm điểm một số bài của HS
- GV nhận xét - chữa một số lỗi HS hay mắc.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm.
- Gọi HS đọc từ đã điền hoàn chỉnh
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Tiến hành tương tự trên.
- Gọi HS đọc từ đã điền hoàn chỉnh
- 2 HS nhìn bảng đọc bài, lớp đọc thầm
- vuốt, bảo, nổi, lớp, ngoan, nào.
- HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở
- HS soát lỗi
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau
- HS theo dõi
*Điền vần “uôt hay uôc” 
- HS quan sát tranh và lựa chọn vần cần điền vào chỗ trống.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.
- buộc tóc, chuột đồng.
*Điền chữ “c” hay “k”
- túi kẹo, quả cam
 3. Củng cố- dặn dò 3'
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS luyện viết các chữ viết chưa đúng trong bài.
----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7/ 4 /2010 
Tiết 1- Toán
Các ngày trong tuần lễ
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Làm quen với các đơn vị đo thời gian; Ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. 
 - Biết gọi tên các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, 
 thứ sáu, thứ bảy.
 - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ  ...  tập ( hoặc các công việc cá nhân) trong tuần
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Một quyển lịch 
 HS : Bảng con, SGK, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 4'
 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính : 
 72 - 60 = 12 66 - 25 = 41 70 - 40 = 30
 2. Bài mới 33'
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu bài
GV
HS
HĐ1 : Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày
- GV treo quyển lịch lên bảng, chỉ vào tờ lịch hôm nay hỏi :
- Hôm nay là thứ mấy?
- Gọi HS nhắc lại
HĐ2 : Giới thiệu về tuần lễ
- GV cho HS đọc hình vẽ các tờ lịch trong SGK / 161.
- Các ngày ghi trong các tờ lịch là ngày nào ?
- Gọi HS nhắc lại
* GV nói đó là các ngày trong 1 tuần lễ.
- Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào ?
HĐ3: Giới thiệu về ngày trong tháng
- GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Cho HS nhắc lại
HĐ 4 : Luyện tập
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - GV cho HS nhắc lại các ngày trong tuần.
- Trong một tuần lễ em đi học những ngày nào ? Và được nghỉ ngày nào ?
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- GV cho HS xem tờ lịch ngày hôm nay.
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Hôm nay là ngày bao nhiêu, tháng mấy?
- Ngày mai là ngày bao nhiêu, tháng mấy ?
- Nêu yêu cầu của bài tập 3.
- GV cho HS đọc thời khoá biểu của lớp.
- HS quan sát quyển lịch
- Hôm nay là thứ năm.
- HS đọc hình vẽ các tờ lịch trong SGK
- Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- 1 tuần lẽ có 7 ngày đó là : chủ nhật, thứ hai, thứ ba,.thứ bảy.
- Hôm nay là ngày 17 tháng tư.
Bài 1/ 161 : Trong mỗi tuần lễ
 a. Em đi học vào các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. 
b. Em được nghỉ các ngày : thứ bảy, chủ nhật 
Bài 2/161 Đọc tờ lịch ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng:
a. Hôm nay là thứ năm ngày 17 tháng 4.
b. Ngày mai là ngày 18 tháng 4.
Bài 3/161 Đọc thời khoá biểu của lớp em. 
- HS đọc - nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò (3' )
 - Một tuần có mấy ngày, là những ngày nào ?
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS thực hành xem lịch hàng ngày.
Tiết 2: Tự nhiờn và xó hội
Giỏo viờn chuyờn dạy
---------------------------------------------------------------
Tiết 3 + 4 : Tập đọc
Bài : Mèo con đi học
I. Mục tiêu
 1.- HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc đúng các từ ngữ : buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 2. Ôn các vần ưu, ươu; tìm được tiếng có vần ưu, ươu.
 3. Hiểu nội dung bài : Bài thơ kể chuyện " mèo con lười học". Mèo kiếm cớ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ nữa.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùngdạy học
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, chép bài đọc trên bảng lớp.
 HS : SGK, đọc bài, bảng con.
III. Hoạt động dạy - học 
 1. Kiểm tra 5'
 - Đọc thuộc bài Chuyện ở lớp .
 - Mẹ muốn em bé kể chuyện gì ?
 2. Bài mới 30'
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
 GV
 HS
* HĐ1: Luyện đọc 
- Đọc mẫu toàn bài.
- Bài thơ gồm có mấy khổ thơ, mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ trong bài có chứa vần uôn, iêm, ưu.
- Luyện đọc tiếng, từ : GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- Luyện đọc câu : Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
- Luyện đọc đoạn , cả bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo khổ thơ
* Giải lao
- Gọi HS đọc câu bất kì trong bài
- Tổ chức thi đọc 
- Đọc cả bài
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
* HĐ2: Ôn các vần ưu, ươu
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK 
- Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, 
ươu?
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói theo câu mẫu.
 Tiết 2
* HĐ 1: Đọc SGK 7'
HS đọc nối tiếp câu
HS đọc nối tiếp đoạn
HS đọc cả bài
* HĐ 2 : Tìm hiểu bài 10'
- Gọi HS đọc khổ thơ đầu
- Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
- Cho HS đọc khổ thơ 2
- Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
- Qua bài thơ em có nhận xét gì về Mèo con ?
* Nghỉ giải lao 5' 
* Luyện đọc diễn cảm 7'
- Bài gồm có mấy nhân vật, đó là những nhân vật nào ?
- Hướng dẫn HS đọc phân vai
- Tổ chức thi đọc 
* Hướng dẫn học thuộc lòng
HĐ 3 : Thực hành luyện nói 8'
- Nêu yêu cầu luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK dựa vào nội dung từng tranh các em hỏi và trả lời theo cặp.
- Nhận xét bổ sung
- theo dõi.
- có 2 khổ thơ, mỗi dòng thơ có 4chữ.
* Tổ 1 
- uôn : buồn, luôn
* Tổ 2 
- iêm : kiếm
*Tổ 3
- ưu : cừu 
- HS luyện đọc cá nhân, có thể 
kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- 1 HS đọc toàn bộ các từ
- HS nối nhau đọc từng câu
- Từng nhóm 2 em đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- 2 HS thi đọc khổ thơ
- 2 HS đọc toàn bài- nhận xét
- đọc đồng thanh.
- 1; 2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- HS tìm tiếng trong bài có vần ưu ( cừu) 
- ưu : lưu niệm, mưu trí, bưu điện
- ươu : con hươu, bướu cổ, rượu gạo,
- HS quan sát tranh, nói câu mẫu.
+ Cây lựu vừa bói quả.
+ Đàn hươu uống nước suối.
- Nói theo cặp
- một số HS nói trước lớp - Nhận xét, bình chọn.
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp khổ thơ
- 1 HS đọc toàn bài
- Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học.
- Cừu nói chữa bệnh cho Mèo phải cắt đuôi khỏi hết.
- Mèo con, Cừu, người dẫn chuyện.
- HS đọc theo nhóm 3
- Một số nhóm đọc trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
- HS đọc thầm.
- Thi đọc toàn bài thơ
- Hỏi nhau vì sao bạn thích đi học ?
- HS nói theo cặp, nói trước lớp
+ Vì sao bạn thích đi học ?
+ Vì đến trường học có nhiều bạn nên rất vui
Tiết 5 : Đạo đức 
Bài : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
I. Mục tiêu 
 Học sinh hiểu 
 - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người .	
 - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng .
 - Có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng .
II. Đồ dùng dạy học 
 - Thày : 
 - Trò : Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học 
	1 . Kiểm tra 4'
	- Khi nào cần chào hỏi và khi nào cần phải tạm biệt ?
	2. Bài mới 28 ''
	a. Giới thiệu bài 
	b.Tìm hiểu bài 
GV
HS
Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa 
- Nhìn cây và hoa các em cảm thấy như thế nào?
- Vườn trường trồng nhiều cây và hoa em thấy có đẹp và mát không ?
- Để vườn trường luôn đẹp em phải làm gì ?
* GV kết luận 
Hoạt động 2 :Làm bài tập 1 
* HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi 
- Các bạn nhỏ đang làm gì?
- Những việc làm đó có tác dụng gì?
- Em có thể làm như các bạn đó không?
* GV kết luận 
Hoạt động 3 : Thảo luận bài tập 2
- Các bạn đang làm gì?
- Em tán thành những việc làm nào?
Tại sao?
 * GV kết luận : Biết nhắc nhở , khuyên ngăn bạn không nên phá hại cây và hoa nơi công cộng.
- Nhìn thấy cây và hoa đẹp em cảm thấy rất vui?
- Vườn trường trồng nhiều cây và hoa em thấy rất mát và đẹp .
- Để vườn trường thêm đẹp em phải thường xuyên chăm sóc hoa và cây .
HS làm bài tập 1 
- Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa 
- Những việc làm đó nhằm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng 
- Các bạn đang bẻ cành bứt lá cây 
- Hai bạn đang khuyên bạn không nên phá hại cây như vậy !
 3. Củng cố dặn dò 3'
	-Tại sao phải bảo vệ cây và hoa ? 
	- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội 
Bài : Trời nắng , trời mưa
I. Mục tiêu 
	Giúp HS biết :
	- Những dấu hiệu chính của trời nắng , trời mưa .
	- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng , trời mưa.
	- Có ý thức bảo vệ sức khẻo khi đi dưới trời mưa hoặc trời nắng.
II. Đồ dùng dạy học 
	- Thày : tranh , ảnh 
	Trò : sưu tầm tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy học
	1. Kiểm tra 4'
	- Em đã chăm sóc các con vật nuôi như thế nào ?
	2. Bài mới 28'
	a. Giới thiệu bài 
	b.Tìm hiểu bài 
GV
HS
Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh 
Chia lớp thành các nhóm 
Yêu cầu HS phân loại những tranh ảnh các em dã sưu tầm được mang đến lớp để riêng tranh ảnh về trời nắng và để riêng tranh ảnh về trời mưa.
* GV kết luận 
- Khi trời nắng , bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trới sáng chói,nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật đường phố khô ráo ...
- Khi trời mưa , có nhiều giọt nước rơi xuống bần trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời , nước mưa làm ướt cây đườngf phố , có cây và mọi vật và mọi vật ở ngoài trời
Hoạt động 2 : Thảo luận 
+ Tại sao khi đi dưới trời nắng , bạn phải đội mũ nón ?
+ Để không bị ướt khi đi dưới trời mưa bạn phải nhớ làm gì?
* GV kết luận 
HS phân loại tranh ảnh theo nhóm trời nắng và trời mưa.
- Đại diện nhóm lên trình bày về tranh ảnh trời nắng và trời mưa trước lớp.
HS thảo luận 
- Đi dưới trời nắng ,phải đội mũ nón để không bị ốm .
- Đi dưới trời mưa , phải nhớ mặc áo ma , ội nón hoặc che ô.
	3 . Củng cố dặn dò 3'
	- Quan sát bầu trời khi trời mưa và khi trời nắng 
	- Chuẩn bị bài tiết sau .
Tiết 4 : Thủ công 
Bài cắt dán hàng rào đơn giản
I . Mục tiêu
	- HS biết cắt dán các nam giấy .
	- HS cắt được các nam giấy và dán thành hàng rào .
II. Đồ dùng dạy học 
	- Mẫu các nam giấy và hàng rào 
	- Giấy màu , kéo , hồ dán , thước kẻ bút chì .
III. Các hoạt động dạy học 
	1. Kiểm tra 
	- Đồ dùng dạy học 
	2. Bài mới 
	a. Giới thiệu bài 
	b.Tìm hiểu bài 
GV
HS
Hoạt động 1 .
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV cho HS quan sát các nam giấy mẫu và hàng rào .
- Có bao nhiêu nan đứng ?
- Có bao nhiêu nan ngang ?
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ?
- Giữa các nan ngang là bao nhiêu ô?
Hoạt động 2 
Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy .
 - Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô
kẻ theo các đường thẳng cách đều nhau .
- Cắt theo các đường thẳng cách đều.
Hoạt động3. 
HS thực hành cắt các nan giấy .
- Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô rộng 1 ô.
- Kẻ 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1ô.
- Cắt theo các đường thẳng cách đều .
- Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều .
- Hàng rào được dán bởi các nan giấy 
- HS quan sát 
HS thực hành
- Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô rộng 1 ô.
- Kẻ 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1ô.
- Cắt theo các đường thẳng cách đều .
	3. Củng cố dặn dò 3'
	- Muốn có hàng rào như vậy ta cần bao nhiêu nan ngang và bao nhiêu nan dọc ?
	- Chuẩn bị bài tiết sau học tiếp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc