ĐẠO ĐỨC
VỆ SINH CÁ NHÂN ( tiếp)
I.MỤC TIÊU
- HS biết giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân
- Biết cách tránh các bệnh đường ruột và cách phòng ngừa, tránh truyền bệnh
- HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Tranh minh hoạ bài học,
- Câu chuyện “ Chuyện của Gạo và Nếp”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33 – LỚP 1A2 (Từ ngày 3 /5 đến ngày 7 / 5 / 2010) Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 3 /5/2010 HĐTT Chào cờ đầu tuần. Đạo đức Dành cho địa phương (TT) Tập đọc Cây bàng Tập đọc Cây bàng Toán Oân tập các số đến 10 Thứ ba 4 /5 /2010 Thể dục Đội hình đội ngũ -Trò chơi vận động. Chính tả Cây bàng Tập viết Tô chữ hoa :U,Ư,V Toán Oân tập các số đến 10 Thứ tư 5/5 /2010 Aâm nhạc Oân 2 bài hát. Tập đọc Đi học Tập đọc Đi học Toán Oân tập các số đến 10 Thứ năm 6 /5 /2010 Chính tả Đi học TN-XH Trời nóng – Trời rét. Thủ công Cắt dán và trang trí ngôi nhà(TT) Kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. Thứ sáu 7 /5 /2010 Mĩ thuật Vẽ tranh bé và hoa. Tập đọc Nói dối hại thân Tập đọc Nói dối hại thân Toán Oân tập các số đến 100 HĐ tập thể Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 HĐTT Chào cờ Tiết 2 ĐẠO ĐỨC VỆ SINH CÁ NHÂN ( tiếp) I.MỤC TIÊU HS biết giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân Biết cách tránh các bệnh đường ruột và cách phòng ngừa, tránh truyền bệnh HS có thói quen giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Tranh minh hoạ bài học, Câu chuyện “ Chuyện của Gạo và Nếp” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS A – Kiểm tra bài cũ : 3-4’ * Nêu câu hỏi gọi học sinh lên bảng - Khi nào ta phải rửa tay? -Mỗi ngày em cần ăn mấy bữa? - Aên đủ lượng, đủ chất có lợi gì? - GV nhận xét bài cũ * HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét - Sau khi đi vệ sinh,trước khi ăn cơm và đi ngủ. -Mỗi ngày em cần ăn 3 bữa - Giúp cơ thể khoẻ mạnh,chống được bệnh tật - Lắng nghe B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 1-2’ Hoạt động1 4-5’ Kể chuyện : “Chuyện của Nếp và Gạo” Hoạt động 2: 20-21’ Thảo luận lớp * GV giới thiệu bài “ Vệä sinh cá nhân” * GV kể chuyện : “ Chuyện của Nếp và Gạo” cho HS nghe * Trò chơi giữa tiết . - Cho Cả lớp thảo luận -Tại sao đang giờ kiểm tra Gạo lại ôm bụng vào nhà vệ sinh? -Tại sao bụng Gạo lại to như cái trống? -Tại sao người Gạo lại ngứa ngáy đến tận đầu? -Vì sao Nếp là một cô bé dễ thương, kháu khỉnh nhưng lại trông Nếp như một con quạ hôi? -Nếp đi vệ sinh ở bụi cây như vậy có đúng không? Tại sao? -Tại sao Gạo bị tiêu chảy và sốt cả đêm? -Sau khi được bác sĩ khuyên, Nếp đã thực hiện tốt những điều gì? -Chúng ta phải biết giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường để tránh các bệnh đường ruột, các bệnh lây truyền như tả ... để có sức khoẻ tốt, từ đó ta học tốt và lao động tốt * Lắng nghe * Lắng nghe để biết câu truyện * HS chơi. - HS thảo luận cả lớp -Vì Gạo hay ăn quà vặt lại vứt rác bừa bãi -Gạo hay uống nước lã trong lu -Vì Gạo chơi nghịch nước bẩn lại lười tắm rửa -Vì Nếp cũng lười tắm rửa như Gạo -Không đúng vì như vậy làm ô nhiễm môi trường -Vì ăn quà vặt ở dọc đường, ăn dưa hấu bị ruồi bâu vào - Mỗi bạn đã có 1 chiếc khăn riêng, luôn ăn mặc sạch sẽ, mang giày dép luôn Thường xuyên tắm rửa, rửa tay trước khi ăn và sau khi chơi. Biết uống nước đun sôi. Aên thức ăn tươi sạch và luôn được đậy kĩ - Lắng nghe C- Củng cố – dặn dò 4-5’ * Hôm nay học bài gì? - Chúng ta phải làm gì để tránh bị tiêu chảy? - Để giữ gìn cơ thể sạch sẽ chúng ta phải làm gì? - Dặn HS về nhà nhớ thực hiện tốt các điều mà ta đã học Nhận xét tiết học * Vệ sinh ăn uống HS lắng nghe và trả lời câu hỏi - Aên chín uống sôi - Thường xuyên tắm giặt ,thay đồ - Lắng nghe .. Tiết 3+4 TẬP ĐỌC CÂY BÀNG I.MỤC TIÊU 1 :Đọc : +HS đọc đúng nhanh được cả bài “ Cây bàng”. +Luyện đọc đúng các từ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít +Luyện đọc các câu có nhiều dấu phẩy, tập ngắt hơi cho đúng 2. Ôn các vần oang, oac +Tìm được tiếng trong bài có vần oang +Tìm được tiếng ngoài bài có vần oang, oac 3. Hiểu : +Hiểu được các từ ngữ trong bài +Hiểu được nội dung bài: Cây bàng rất thân thiết đối với mỗi HS. Mỗi mừa cây bảng có một đặc điểm riêng. Mùa đông cành khẳng khiu, trơ trụi. Mùa xuân, lộc non xanh mơn mởn. Mùa hè, tán lá xanh um. Mùa thu quả chín vàng 4. HS chủ động nói theo đề tài: kể tên những cây trồng ở sân trường em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk +Bộ chữ, bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ 4- 5’ Hỗ trợ em yếu đọc * Gọi 2 HS đọc bài “Sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi -HS đọc đoạn 1 và lên bảng viết: râm bụt, nhởn nhơ -HS đọc doạn 2 và lên bảng viết: quây quanh, vườn -Yêu cầu HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi: Sau trận mưa rào, muôn vật thay đổi như thế nào? - GV nhận xét cho điểm * HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn - Cả lớp viết bảng con - Sau trận mưa rào, muôn vật đều sáng rực lên trong ánh mặt trời - Lắng nghe. 2/Bài mới a) Giới thiệu bài 1-2’ Hoạt động 1 22-23’ HD HS luyện đọc các tiếng tư Hỗ trợ em yếu đọc HD HSä đọc câu Luyện đọc đoạn bài * Thi đọc cả bài Hoạt động 2 Ôn các vần 4- 5’ 3,Củng cố : 3-4’ Tiết 1 * GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? - Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài “ Cây bàng” * GV đọc mẫu lần 1 - Chú ý giọng đọc to, rõ, ngắt nghỉ đúng * GV ghi các từ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - Cho HS phân tích các tiếng khó - Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu? - GV kết hợp giảng từ: * Cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu trong bài. Chú ý ngắt hơi khi có dấu phẩy -GV nhận xét * Cho HS đọc theo đoạn - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm * Cho HS thi đọc giữa các tổ. HS chấm điểm - GV nhận xét các tổ * Trò chơi. * Tìm tiếng trong bài có vần oang, ? - Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần oang ,oac - Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk -Cho HS đọc lại vần,tiếng,từ,câu trên bảng - Nhận xét tiết học * Cây bàng - Lắng nghe * Lắng nghe biết cách đọc. * 3 đến 5 HS đọc bài Cả lớp đồng thanh - Những học sinh phát âm chưa chuẩn. - HS ghép chữ khó hiểu - HS nhắc lại nghĩa các từ * HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp. - Lắng nghe * 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết - 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh * Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - HS đọc thi đọc , HS chấm điểm - HS thi đua đọc cả bài theo nhóm, theo bàn - Lắng nghe. * HS chơi. * Tiếng : khoảng , - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần oang hoặc oac viết bảng con. - 4- em , cả lớp đọc đồng thanh -CN, ĐT - Lắng nghe. Hoạt động 1 Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc 11’ Hoạt động 2 Cho thi đọc. 12-13’ Hoạt động 3 Luyện nói: 6-7’ HS giỏi nói nhiều. Tiết 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau -Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào? -Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào? -Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì? -Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì? * Cho thi đọc lại toàn bài - GV nhận xét cho điểm * 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói - Cho HS quan sát sân trường và luyện nói theo gợi ý sau: Đó là cây gì? Cây có đặc điểm gì? Ích lợi của nó - Cho HS các nhóm luyện nói trước lớp - Nhận ần luyện nói - Cả lớp đọc thầm - 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi -Vào mùa đông, cây bàng vươn dài những cành khẳng khyu ,trụi lá -Vào mùa xuân,cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn - Vào mùa hè những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường - Vào mùa thu từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá * Đọc theo dãy mỗi em một câu nối tiêp1 - 3 em thi đọc một đoạn - 3 em đọc lại toàn bài. - Lắng nghe * HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu - Quan sát theo yêu cầu.Ví dụ Cây bàng ,cây phượng ,cây hoa sữa - Thân cây cao ,to ,cứng ,tán lá rộng Cây cho bóng mát ,cho hoa - Lần lượt từng đại diện lên luyện nói trước lớp - lắng nghe. 3/ Củng cố dặn dò 4-5’ * Hôm nay học bài gì? - Cho HS đọc lại toàn bài - Cây bàng có những đặc điểm gì? - Dặn HS về đọc lại bài ở nhà - Chuẩn bị bài “ Đi học” Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ * Hồ Gươm - 2-3 em đọc - Thân cây cao to ,tán lá rộng - HS lắng nghe nhận xét. - Nghe về nhà thực hiện. . Tiết 5 TOÁN ÔN TẬPCÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về cấu tạo của các số trong phạm vi 10 Phép cộng và phép trừ với các số trong phạm vi 10 Giải toán có lời văn Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước II. ĐỒ DÙNG Đồ dùng phục vụ luyện tập Đồ dùng trò chơi củng cố III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1 – Kiểm tra bài cũ : 4-5’ Hỗ trợ em yếu. * Gọi HS đứng tại chỗ học thuộc lòng bảng cộng - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn GV nhận xét cho điểm * HS dưới lớp theo dõi, nhận xét - Nhận xét xem bạn đã thuộc bài chưa B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 1-2’ Hoạt động 1: 25’ Bài 1 LaØm bảng con Bài 2 Làm vở LaØm phiếu bài tập ... n này, em hiểu thêm điều gì? GV nhận xét rút ra kết luận: ta phải biết quý tình bạn, nếu ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ bị cô độc. Khi có bạn mới chúng ta không nên quên những bạn cũ của mình * Lắng nghe * Nghe biết nội dung câu chuyện - HS lắng nghe cô kể và theo dõi tranh . HS nghe nhớ chi tiết câu chuyện * HS kể chuyện theo tranh HS kể trước lớp, các bạn khác nhận xét Nội dung đúng không? Thiếu hay thừa? Kể có diễn cảm không - Tranh 1: - Bức tranh vẽ cảnh cô bé ôm gà mái và có chú gà trống đang khóc - Theo dõi bổ sung. - 2 HS kể lại nội dung bức tranh 2 -Cô bé đổi gà mái lấy vịt - Gà mái rất buồn - Thi theo tổ - Thảo luận theo nhóm 4 kể trong nhóm có thể mỗi em được kể từ 2-3 lần - Ta đổi gà trống lấy gà mái và dổi gà mái lấy vịt và giờ đây ta đổi vịt lấy chú mày đấy - Nghe cô chủ nói, chó con đã rất buồn đêm chú cậy cửa đi mất - Kết thúc câu chuyện cô chủ không có ai chơi với cô bé *HS giỏi kể. * Mỗi tổ cử một bạn lên kể hết câu truyện. - Ba học sinh sắm vai kể trước lớp. Đại diện nhóm phân vai để kể chuyện - Ta phải biết quý tình bạn, nếu ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ bị cô độc. Khi có bạn mới chúng ta không nên quên những bạn cũ của mình - Lắng nghe 3/ Củng cố (3-4’) * Hôm nay ta kể chuyện gì? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Ai là người kể hay nhất hôm nay? - GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe, chuẩn bị cho tiết kể sau * Cô chủ không biết quý tình bạn - Ta phải biết quý tình bạn, nếu ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ bị cô độc. Khi có bạn mới chúng ta không nên quên những bạn cũ của mình - Chọn ra bạn kể hay - HS lắng nghe - Nghe để thực hiện. ....................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 MĨ THUẬT GV CHUYÊN .. Tiết 2+3 TẬP ĐỌC NÓI DỐI HẠI THÂN I.MỤC TIÊU 1 :Đọc : +HS đọc đúng, nhanh được cả bài “ Nói dối hại thân”. +Luyện đọc đúng các từ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng +Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy 2. Ôn các vần it, uyt +Tìm được tiếng trong bài có vần it +Tìm được tiếng ngoài bài có vần it, uyt 3. Hiểu : +Hiểu được các từ ngữ trong bài +Hiểu được nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân 4. HS chủ động nói theo đề tài: Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC +Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk +bộ chữ, bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ 4- 5’ Gọi HS yếu. * Gọi 2 HS đọc bài “Đi học” và trả lời câu hỏi trong sgk -Trường bạn nhỏ ở đâu? -Cảnh đến trường có gì đẹp? - HS lên bảng viết từ: hương rừng, đồi vắng - GV nhận xét cho điểm * HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn - Trường bạn nhỏ ở giữa rừng cây - Cảnh đến trường có suối,hương rừng, có cọ đẹp - Viết bảng con - Lắng nghe. 2/Bài mới a) Giới thiệu bài 1-2’ Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện đọc 1-2’ Hoạt động 2 20-21’ HD HS luyện đọc các tiếng từ Hỗ trợ em yếu. Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn bài * Thi đọc cả bài Hoạt động 3 Ôn các vần 5-7’ 3. Củng cố: 3-4’ Tiết 1 * GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? - Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài “ Nói dối hại thân” * GV đọc mẫu lần 1 Chú ý cách đọc khi giả vờ và khi khẩn khoản kêu cứu * GV ghi các từ : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng lên bảng và cho HS đọc - Cho HS phân tích các tiếng khó - Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu? - GV kết hợp giảng từ: * Mỗi câu 2 HS đọc - GV nhận xét * Cho HS đọc theo đoạn Mỗi đoạn 3 HS đọc * Cho HS thi đọc giữa các tổ với nhau. Mỗi tổ cử một HS đọc và 1 HS làm giám khảo chấm điểm Cả lớp đồng thanh - GV nhận xét cho điểm * Trò chơi giữa tiết. * Tìm tiếng trong bài có vần it - Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần it, uyt - Cho luyện nói càc từ mới vừa tìm được - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Điền it hay uyt - Cho hs lên đọc đ- Cho hs lên điền - Nhận xét tiết học * Có cậu bé cùng đàn cừu - Lắng nghe * Lắng nghe biết cách đọc. * 3 đến 5 HS đọc Cả lớp đồng thanh - Những học sinh phát âm chưa chuẩn. - HS ghép chữ khó hiểu - HS nhắc lại nghĩa các từ * HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp. - Lắng nghe * 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết * 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh * Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - HS đọc thi đọc , HS chấm điểm - HS thi đua đọc cả bài theo nhóm, theo bàn - Lắng nghe. * HS chơi. * Tiếng : thịt - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần it hoặc uyt viết bảng con. - HS thảo luận trong nhóm và thi tìm vần để điền - 1 em , cả lớp đọc thầm. - Đại diện các tổ ,lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. Hoạt động 1 Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc 12-13’ Hỗ trợ HS yếu. Hoạt động 2 Cho thi đọc. 12-13’ Hoạt động 3 Luyện nói(6-7’) HS khá giỏi nói nhiều. Tiết 2 * Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau -Cậu bé kêu cứu thế nào? -Khi đó ai đã chạy tới giúp ? -Khi Sói đến thật, chú bé kêu cứu, có i đến giúp chú không? Vì sao? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Cho vài em đọc lại toàn bài - GV nhận xét cho điểm * Tổ chức thi đọc - Nhận xét nghi điểm * Trò chơi giữa tiết. * 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói GV cho HS chơi trò đóng vai -HS 1: Chú bé chăn cừu -HS 2, 3, 4, 5 đóng các cô các cậu học trò để nói lời khuyên với chú bé - Cho HS đóng vai, lớp theo dõi nhận xét - Nhận xét phần luyện nói - Cả lớp đọc thầm - 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi -Cậu bé kêu cứu : Cứu tôi với -Khi đó các bác nông dân đã chạy tới giúp -Khi Sói đến thật, chú bé kêu cứu, không có ai đến giúp chú Vì cứ nghĩ chú nói dối -Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối - 3 Học sinh đọc - Lắng nghe * Đọc theo dãy mỗi em một câu nối tiêp1 - 3 em thi đọc một đoạn - 3 em đọc lại toàn bài. - Lắng nghe * HS chơi. * HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu - HS 1: Chú bé chăn cừu -HS 2, 3, 4, 5 đóng các cô các cậu học trò để nói lời khuyên với chú bé Luyện nói theo nhóm xắm vai theo yêu cầu - Lắng nghe 3/ Củng cố dặn dò (4-5’) * Hôm nay học bài gì? - Cho HS đọc lại toàn bài - Qua bài này chúng ta rút ra được bài học gì? - Dặn HS về đọc lại bài ở nhà - Chuẩn bị bài “ Bác đưa thư ” Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ * Nói dối hại thân - 2-3 em đọc - Qua bài này chúng ta rút ra được bài học nói dối mang lại hậi quả xấu - HS lắng nghe nhận xét. - Nghe về nhà thực hiện. Tiết 4 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp ) I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 Tìm số liền trước, liền sau của một số Thực hiện phép cộng, trừ ( không nhớ ) các số có 2 chữ số Giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG Đồ dùng phục vụ luyện tập Đồ dùng trò chơi củng cố III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1-Bài cũ 4-5’ -HS đứng tại chỗ đọc các số từ 21 đến 33. Từ 45 đến 64, từ 69 đến 80 và từ 89 đến 100 Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn -GV nhận xét cho điểm -4 hs -HS dưới lớp theo dõi, nhận xét -Lắng nghe 2-Bài mới Giới thiệu bài 1-2’ Hoạt động1:25’ Luyện tập Bài 1 Làm bảng con Bài 2 Phiếu bài tập Hỗ trợ em yếu. Bài 3 Phiếu bài tập Bài 4 Làm bảng con Bài 5 Làm vở * HS khá và giỏi lên giải. GV giới thiệu bài “ Ôn các số đến 100” ( tiếp ) -Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk *-HS nêu yêu cầu bài 1 -HS làm bài và sửa bài *HS nêu yêu cầu bài 2 HS làm bài và sửa bài Lưu ý phân biệt số liền trước với số liền sau *HS nêu yêu cầu bài 3: 59 ,34 , 76, 28 HS làm bài và sửa bài * Trò chơi giữa tiết. *HS nêu yêu cầu bài 4: 68 – 31 , 52 + 37 -HS làm bài và sửa bài Lưu ý các em đặt thẳng hàng, thẳng cột *HS đọc đề toán, viết tóm tắt và tự giải bài toán ? Bài toán cho biết gì và hỏi gì HS làm bài và sửa bài - Viết các số tương ứng cách đọc số HS làm bài cá nhân * Viết số thích hợp vào ô trống HS đổi phiếủ để sửa bài * Khoanh trón số lớn nhất, số bé nhất -HS đổi phiếu sửa bài * HS chơi. * Đặt tính rồi tính -Làm bài, chữa bài -HS giải toán có lời văn -2hs nêu Tóm tắt Thành gấp: 12 máy bay Tám gấp: 14 máy bay Cả hai bạn gấp được: máy bay ? Bài giải Số máy bay hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay ) Đáp số: 26 máy bay 3-Củng cố dặn dò 4-5’ Hôm nay học bài gì? Cho HS thi tìm nhanh số liền trước, liền sau của một số bất kì nào đó HD HS học bài, làm bài ở nhà Chuẩn bị bài sau * Hs nêu. HS chơi trò chơi thi đua giữa các tổ ..
Tài liệu đính kèm: