Toán:
SỐ 0
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 0
- Biết đọc, viết số 0; nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học.
- HS khá, giỏi làm thêm dòng 1 bài 2; dòng 2, 3 bài 3; cột 3 bài 4; bài 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc, viết số 9. Đếm theo thứ tự từ 1 đến 9; 9 về 1 (cá nhân, lớp).
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 0
Bước 1: Hình thành số 0
- Yêu cầu hs lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính cho đến hết, mỗi lần bớt hỏi: Còn mấy que tính?
+ HS nêu: Không còn que tính nào.
- GV yêu cầu hs quan sát tranh và hướng dẫn để hs nêu: không còn con cá nào.
GV nói: Để biểu diễn không có con cá nào trong lọ, không que tính nào người ta dùng số 0.
Bước 2: Giới thiệu số o in và số o viết.
- GV cho hs quan sát số o in và nhận xét.
- GV yêu cầu HS lấy số 0 trong bộ đồ dùng
+ HS gắn vào bảng cài.
Toán: SỐ 0 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 0 - Biết đọc, viết số 0; nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9, biết so sánh số 0 với các số đã học. - HS khá, giỏi làm thêm dòng 1 bài 2; dòng 2, 3 bài 3; cột 3 bài 4; bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ thực hành Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, viết số 9. Đếm theo thứ tự từ 1 đến 9; 9 về 1 (cá nhân, lớp). 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu số 0 Bước 1: Hình thành số 0 - Yêu cầu hs lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính cho đến hết, mỗi lần bớt hỏi: Còn mấy que tính? + HS nêu: Không còn que tính nào. - GV yêu cầu hs quan sát tranh và hướng dẫn để hs nêu: không còn con cá nào. GV nói: Để biểu diễn không có con cá nào trong lọ, không que tính nào người ta dùng số 0. Bước 2: Giới thiệu số o in và số o viết. - GV cho hs quan sát số o in và nhận xét. - GV yêu cầu HS lấy số 0 trong bộ đồ dùng + HS gắn vào bảng cài. - GV hướng dẫn cách viết chữ số 0 + HS viết vào bảng con. GV nhận xét. - GV hướng dẫn cách đọc số 0 đọc là: “Không” - HS đọc lại (cá nhân, nhóm, lớp). Bước 3: Nhận xét vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 - HS quan sát hình vẽ SGK. Đếm số chấm tròn trong từng ô vuông. - HS đếm từ 0 đến 9 + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (cá nhân, nhóm, lớp) - GV nhận xét cách đếm của HS H:+ Trong các số vừa đọc, số nào lớn nhất? (Số 9) + Số nào bé nhất? (Số 0) - GV chốt lại: Số 0 đứng vị trí đầu tiên trong dãy số. Số 0 bé nhất. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành HS làm bài trong vở bài tập toán Bài 1: Viết số - GV nêu yêu cầu - HS viết vào vở BT - GV nhắc nhở hs khi viết số 0. - GV nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu bài và giao nhiệm vụ: + HS TB, yếu làm dòng 2. + HS khá, giỏi làm cả bài. - HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV yêu cầu 2 hs lên bảng chữa bài. - GV cùng hs nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: + HS TB, yếu làm dòng 3. + HS khá, giỏi làm cả bài. - HS tự làm vào vở bài tập. GV giúp đỡ hs yếu. - Yêu cầu hs đọc chữa bài. GV kết hợp ghi bảng. - HS, GV nhận xét. Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - GV nêu yêu cầu bài và giao nhiệm vụ: + HS TB, yếu làm cột 1, 2. + HS khá, giỏi làm cả bài. - HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV yêu cầu 4 hs lên bảng chữa bài, mỗi em 1 cột. - GV cùng hs nhận xét. Bài 5: Khoanh vào số bé nhất (Dành cho HS khá, giỏi) HS trả lời miệng. * Củng cố bài học: - HS đọc số 0, đếm số 0 đến 9: từ 9 đến 0; - Bài 6 buổi chiều làm. Tiếng việt ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - HS viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Nghe, hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh kể: thỏ và sư tử (HS khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng ôn - Tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc các từ: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho (cá nhân, lớp). - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ và khung chữ, GV giới thiệu bài ôn. * Ôn tập: a. Các chữ và âm vừa học: - GV treo bảng ôn 1: + HS đọc âm ở cột dọc và âm ở hàng ngang (cá nhân, nhóm, lớp). + GV nhận xét sửa sai. b. Ghép chữ thành tiếng: - Yêu cầu hs ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang (bảng 1), GV kết hợp ghi tiếng vào bảng ôn. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV nhận xét sửa lỗi và giúp đỡ hs yếu. - GV treo bảng ôn 2: + Yêu cầu hs đọc tiếng ở cột dọc và dấu thanh ở dòng ngang ( cá nhân, lớp). + HS thực hành ghép tiếng với dấu thanh và đọc (cá nhân, lớp). GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giúp đỡ hs yếu. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - HS khá đọc trơn từ. GV kết hợp cho hs hiểu nghĩa từ: xe chỉ, kẻ ô. - HS đọc từ (cá nhân, nhóm, lớp). + HS khá đọc trơn. + HS TB, yếu đánh vần đọc trơn. GV nhận xét sửa sai. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV viết chữ mẫu và hướng dẫn quy trình viết. - HS viết bảng con. - GV quan sát sửa sai. TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - HS đọc lại bài tiết 1 bảng lớp, SGK. + HS đọc bài cá nhân, nhóm, lớp. GV giúp đỡ hs yếu. + GV nhận xét. - Đọc câu ứng dụng: + Yêu cầu HS giở SGK luyện đọc các câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - HS đọc cá nhân, lớp + HS khá, giỏi đọc trơn. + HS TB, yếu đánh vần đọc trơn. + GV quan sát giúp đỡ HS yếu và nhận xét. b. Luyện viết: - HS viết bài vào vở tập viết. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét. c. Kể chuyện: Thỏ và Sử tử - HS đọc tên câu chuyện: Thỏ và Sư tử. - GV kể kèm tranh minh họa, hs lắng nghe. - HS quan sát tranh kể trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. - Đại diện các nhóm kể trước lớp + HS TB, yếu kể 1 đoạn truyện theo tranh. + HS khá, giỏi kể 2 - 3 đoạn truyện theo tranh + GV nhận xét và tuyên dương em kể tốt. - GV giúp hs hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. * Củng cố dặn dò: - HS đọc lại toàn bài 21 SGK. - Về chuẩn bị bài 22. Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH THÂN THỂ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửua mặt, rửua tay chân sạch sẽ. - Giáo dục HS có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ bài 5 - Vở BTTNXH, xà phòng, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Khám tay Yêu cầu HS đưa ra 2 bàn tay để các bạn khám xem tay bạn nào sạch sẽ. Hoạt động 1: Tự liên hệ về những việc đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. - Yêu cầu học sinh nhớ và kể lại mình đã làm gì để giữ sạch sẽ thân thể + HS suy nghĩ nêu trước lớp (tắm, giặt, thay quần áo, gội đầu, cắt móng tay) Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS nhận ra việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK nói về việc làm của các bạn trong từng hình và nói rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai. + HS làm việc theo cặp. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + GV cùng HS nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu hs biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như: tắm, rửa tay, chân và biết nên làm việc đó vào lúc nào? - GV nêu câu hỏi, HS thảo luận rồi trả lời H: + Hãy nêu các việc cần làm khi tắm? + Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? - HS nêu - GV kết luận toàn bài và nhắc nhở các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. Hoạt động nối tiếp: - Phải có ý thức giữ vệ sinh thân thể luôn sạch sẽ. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: