MẨU GIẤY VỤN
A MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 6 Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2 + 3 : Tập đọc Mẩu giấy vụn A Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên. - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái). - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. C. các hoạt động dạy học. ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: b. Đọc từng câu: (TCTV) + Đọc đúng các từ ngữ. c. Đọc từng đoạn trước lớp: d. Đọc từng đoạn trong nhóm. e. Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (TCTV) - Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy. - Đó không phải là tiếng của mẩue giấy vụn và giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái.. sọt giác. - Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác. 4. Khi đọc truyện theo vai. III. Củng cố dặn dò: - Gọi hs đọc bài, Trả lời câu hỏi -Nhận xét - Giới thiệu bài - Đọc mẫu - Gọi hs đọc nối tiếp câu - Nhận xét - HD đọc từ khó - Hướng dẫn HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét - Giúp HS hiểu từ mới - Chia nhóm tổ chức thi đọc - Nhận xét - Yc đọc bài trả lời Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ? Có thật là tiếng nói của mẫu giấy không? Vì sao? Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ? Em Hiểu ý có giáo nhắc nhở học sinh điều gì ? - Chia nhóm, Yc đọc theo vai - Tổ chức thi đọc - Nhận xét - Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ? -Chuẩn bị tiết kể chuyện - Nhận xét giờ học. - Đọc -Trả lời - Nghe - Nghe - Đọc - Đọc -Đọc đoạn - Đọc chú giải - Thi đọc - Đọc - Trả lời - Nhận xét bổ sung - Trả lời - Nghe - Thi đọc - Nhận xét - Trả lời - Nghe Tiết 4: Toán 7 cộng với 1 số: 7 + 5 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số - Nhận biết trực giácvề tính chất giao hoán của phép cộng. - Củng cố về giải toán về nhiều hơn. b. Đồ dùng dạy học: - 20 que tính và bảng gài que tính. c. Các hoạt động dạy học. ND HĐCGV HĐCHS i. Kiểm tra bài cũ: Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ? ii. Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép cộng 7+ 5: * Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột 3. Lấy bảng 7 cộng với 1 số. 7 + 4 = 11 7 +7 =14 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 4. Thực hành: Bài 1: Nêu miệng 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 Bài 2: Tính Bài 4: (TCTV) Bải giải: Số tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 (tuổi) 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi hs giải - Nhận xét - Giới thiệu bài - GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. - Yc thực hiện trên que tính. - NHận xét - YC thực hiện bảng tính - Cho HS đọc thuộc - Nêu yc bài - Yc hs nêu miệng - GV nhận xét sửa sai - Gọi hs đọc yc -Gợi ý, yc làm bài - GV nhận xét sửa sai - Gọi hs đọc yc - Gợi ý - Hd giải - Nhận xét - Củng cố lại bài - Nhận xét giờ học. - Giải - Nhận xét - Nghe - Nghe - Trả lời -Tính - Nêu - Nhận xét - Đọc - Nghe - Nêu - Nhận xét, sửa sai - Đọc yc - Làm bài - Nhận xét - Đọc - Giải - Nhận xét - Nghe Tiết 5: Đạo đức Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 2) a Mục tiêu: - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. - Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp B Tài liệu - phương tiện: - VBT c. hoạt động dạy học: ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bãi cũ: Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp. II. Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2 Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống. *Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: - 3 tình huống. Kết luận: (TCTV) *Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. 3 Hoạt động 2: Tự liên hệ *Mục tiêu: Giáo viên kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. *Cách tiến hành: a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi. b. Chỉ làm khi được nhắc nhở. c. Thường nhờ người khác làm hộ. Kết luận chung: (TCTV) Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹpmọi người yêu mến. III. Củng cố dặn dò: - Gọi hs trả lời - Nhận xét - Giới thiệu bài - Chia nhóm. - Nêu tình huống - YC thảo luận - Gọi hs nêu cách xử lý tình huống - Nhận xét, Kluận - Gọi hs nêu lại - Nêu yc. - HD làm bài tập - YC giơ tay theo 3 mức độ - Nêu ý kiến, yc giơ tay - Nhận xét, kluận * GV đánh giá tiến hành giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường. - Củng cố lại bài - Cho hs đọc ghi nhớ - Nhận xét đánh giá giờ học - Trả lời - Nhận xét - Nghe - Làm việc nhóm - Thảo luận - Đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung - Nêu lại - Nghe - Nghe - Giơ tay - Nghe Nghe - Nghe - Đọc - Nghe Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán 47 + 5 a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép cộng dạng 47+5 (cộng qua 10 có nhớ dạng hàng chục) - Củng cố giải toán "nhiều hơn" .(TCTV) b. Đồ dùng dạy học: - 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính c. Các hoạt động dạy học: nd Hđcgv Hđchs I Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng cộng 7 với một số II. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 47+5 47 5 52 - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 - 4 thêm 1 là 5 viết 5 2. Thực hành: Bài 1: Tính 17 27 37 4 5 6 67 17 25 9 3 7 Bài 3: (TCTV)Giải bài tập theo tóm tắt Bài giải: Đoạn thẳng A,B dài là: 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm. III. Củng cố dặn dò: - Gọi hs đọc bảng cộng - Nhận xét - GV nêu bài toán, dẫn tới phép tính 47 + 5 = ? - HD đặt tính - YC tính - Nhận xét Vậy 47 + 5 = 52 que tính - Từ đó có phép tính. - Nêu yc - Yc làm bài *Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục và ghi các số đơn vị cho thẳng cột. - GV nhận xét sửa sai - Gọi hs đọc yc bài - Bài cho biết gì? - Bài hỏi gì? - HD giải - Nhận xét - Củng cố lại bài - Nhận xét giờ học - HD bài ở nhà - Đọc - Nhận xét - Nghe - Đặt tính - Nêu - Nhận xét - Nghe - Làm bài - Nhận xét - Đọc bài - Trả lời - Giải - Nhận xét - Nghe - Nghe Tiết 2: Kể chuyện Mẩu giấy vụn a. Mục tiêu – yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn với giọng kể tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt. - Lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn b. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to. c. hoạt động dạy học nd Hđcgv Hđchs I. Kiểm tra bài cũ: "Chiếc bút mực" II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Dựa theo tranh kể chuyện. (TCTV) - Tranh 1 - Tranh 2 - Tranh 3 ý nghĩa (TCTV) 3. Củng cố dặn dò: - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: ? Vì sao cô giáo khen Mai. ? Qua câu chuyện này cho ta biết điều gì. -GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Tranh 1 vẽ gì? - Gọi hs nêu ND tranh - YC kể trong nhóm - Gọi hs kể trước lớp - Nhận xét - Yc quan sát tranh tiếp theo - Yc kể nhóm - Yc kể trước lớp - Nhận xét - HD kể các đoạn tiếp theo - Chia nhóm, yc chuẩn bị thi kể - Gọi nhóm thi kể - Nhận xét - Rút ra ý nghĩa - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Kể - Trả lời - Nhận xét - Nghe - Quan sát - Trả lời - Nêu - Kể. - Nhận xét - Quan sát - Kể - Nhận xét - Thi kể - Nhận xét - Nghe - Nghe Tiết 3 : Chính tả (Tập chép) Mẩu giấy vụn a. Mục tiêu – yêu cầu: - Chép lại đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn. - Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ai/ay, s/x, thanh hỏi, thanh ngã. (TCTV) b. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép. - Bảng phụ bài tập 2, 3a. c. hoạt động dạy học ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: - Mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép *Luyện viết tiếng khó.(TCTV) - Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. *HS chép bài trên bảng: *Chấm, chữa bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ?(TCTV) Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy. Bài tập 3(TCTV) a. Điền vào chỗ trống s/x - Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá. 4. Củng cố dặn dò: - Gọi 2 HS lên bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Nhận xét -GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - GV đọc mẫu - Gọi hs đọc bài viết - HD viết từ khó - Nhận xét - Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ? - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ? - Yc chép bài - Quan sát, uốn nắn - Chấm bài - Nhận xét bài viết - Gọi hs đọc bài - Gợi ý - Yc làm bài - Nhận xét - Gọi hs đọc yc bài - Gợi ý - YC làm bài - Nhận xét - Khen những em viết tốt. - Những em viết chưa được về nhà viết lại. - GV nhận xét tiết học. - Đọc - Làm bài - Nghe - Nghe - 2 HS đọc - HS viết vào bảng con - Dấu chấm, hai chấm,gạch ngang, -1HS lên bảngviết - HS chép bài vào vở - 1HS đọc yêu cầu -HS làm vào vở. - Đọc bài - Làm bài - Nhận xét - Nghe - Nghe Tiết 4: Âm nhạc Học hát: Bài múa vui a. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu lời ca. - Biết nhạc sĩ Lưu Hữu Phước là tác giả của bài hát. b. chuẩn bị: - Học thuộc bài hát - Nhạc cụ, thanh, phách. c. Các hoạt động dạy học. ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: Xoè Hoa II. Bài mới: 1 Giới thiệu bài - Giới thiệu nhạc sĩ Lưu Hữu Phước 2 Hoạt động 1: Dạy bài hát: Múa vui (TCTV) 3 Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo phách hoặc vỗ tay theo nhịp. III. Củng cố, dặn dò: - Gọi 3-5 em hát - Nhận xét - Giới thiệu bài - Giới thiệu nhạc sĩ, giới thiệu bài hát - GV hát mẫu - Cho hs Đọc lời ca - Dạy HS hát từng câu. - Hát mẫu câu. - Cho hs hát theo bàn, nhóm, Cn - Nhận xét - HD các câu tiếp theo tương tự - Cho hs ôn lời bài hát. - Cho hs thi hát giữa các tổ. - Nhận xét - Hát và vỗ tay theo phách mẫu - Cho hs thực hiện - Nhận xét - HD hất ... ay. + Bước 3: làm thân và đuôi máy bay. + Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - Hỏi có mấy bước gấp là những bước nào? - Tổ chức học sinh thành theo nhóm - Nhận xét - Nhận xét. - Bổ sung 3 Nhận xét, đánh giá - Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm. - Gọi hs đánh giá - Giáo viên đánh giá kết quả của học sinh - Học sinh thực hành. - học sinh phóng máy bay mới gấp của học sinh. III. Nhận xét – dặn dò: - Tuyên dương những cá nhân nhóm gấp đúng kỹ thuật - Giờ sau mang giấy gấp thuyền thẳng đáy không mui. - Giáo viên nhận xét. - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3 Tự nhiên xã hội Tiêu hoá thức ăn a. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.(TCTV) - HS có ý thức: Ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy, sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. b. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to. - 1 vài bắp ngô hoặc bánh mì. c. các Hoạt động dạy học: ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1 Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn ở bài trước" *Mục tiêu: Tiến hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng, dạ dày. *Cách tiến hành: Bước 1: Thực hành theo cặp. Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. Bước 2: *Kết luận: (TCTV)Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. 3 Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. *Mục tiêu: - Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ, sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. *Cách tiến hành: III. Củng cố dặn dò: - Kể tên các cơ quan tiêu hoá. - Nhận xét - Phát cho HS đánh mì, ngô hạt, mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng. - Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn. - Nhận xét, giới thiệu bài - Yc quan sát hình, thảo luận - Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ? - Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ? - Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ? - Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? - Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ? - GV gọi một số HS trả lời. - Nhận xét, Kluận - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ. - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa khi ăn no. - Gọi hs trả lời - Nhận xét - Nhận xét giờ học. - Trả lời - Nhận xét, bổ sung - Thực hiện - Trả lời - Nghe - Quan sát, thảo luận - Trả lời - Nhận xét, bổ sung - Nhắc lại - Nghe - Thảo luận - Trả lời - Nhận xét - Nghe Tiết 4 Tập viết Chữ hoa Đ a. Mục tiêu, yêu cầu: - Biết viết các chữ Đ hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp. b. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa Đ đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. c hoạt động dạy học: ND HĐCGV HĐCHS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ b. HS viết bảng con 3. Viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng(TCTV) Đẹp trường, đẹp lớp. b. Quan sát bảng phụ nhận xét: + Các chữ cao 2,5 li: g, l + Các chữ cao 2 li: đ, p + Các chữ cao 1,5 li: t + Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n + Các chữ cao 1 li: r Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ. 4. Hướng dẫn HS viết vở tập viết. 5. Chấm, chữa bài: III. Củng cố dặn dò: - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. - Nhận xét -Mục đích, yêu cầu. - GV giới thiệu chữ mẫu - Chữ Đ cao mấy li ? - So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Yc hs viết bảng con - Nhận xét - Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng - Chữ nào cao 2,5 li ? - Chữ nào có độ cao 2 li ? - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ nào có độ cao 1 li ? - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - HS viết bảng con - GV nêu yêu cầu cách viết - GV theo dõi giúp đỡ học sinh - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. - Nhắc HS hoàn thành BT tập viết - Lấy vở tập viết - Nghe - Nghe - Quan sát, nghe - Trả lời - Nhận xét - Nghe, quan sát - Viết bảng con - Trả lời - Quan sát - Trả lời - Nhận xét - Viết bảng con - Nghe - Viết bài - Nghe - Nghe Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Tập làm văn KHẳNG ĐịNH, PHủ ĐịNH Luyện tập về mục lục sách a. Mục đích yêu cầu: Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định Biết tìm và ghi lại mục lục sách. b. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1, 2. c. các hoạt động dạy học ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng (TCTV) Ví dụ: Ghi bảng. a. Cây này không cao đâu. b. Cây này có cao đâu. c. Cây này đâu có cao. Bài 2 Miệng (TCTV) Bài 3: Viết (TCTV) III. Củng cố, dặn dò. - Gọi 1 HS đọc - 1 em đọc mục lục tuần 6. - GV nêu mục đích yêu cầu - Gọi hs đọc yc bài - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS đặt câu - Yc đặt câu - YC nói theo cặp - Nhận xét - Gọi hs đọc yc - Gợi ý - Yc đặt câu - Yc nói theo cặp - Nhận xét - Gọi hs đọc bài - Gợi ý - Yc tìm và viết - Gọi hs đọc - Nhận xét - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét. - Chú ý thực hành nói viết các câu phủ định, khẳng định theo mẫu đã học. - Biết sử dụng mục lục sách. - Đọc - Nhận xét - Nghe - Nghe - Nghe - Đặt câu - Nói theo cặp - Nhận xét - Đọc yc - Đặt câu - Nói - Nhận xét - Đọc yc - Tìm, viết - Đọc bài - Nhận xét - Nghe - Nghe Tiết 2 Toán Bài toán về ít hơn a. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm (ít hơn) và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản). - Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính). b. đồ dùng dạy học: - Bảng gài mô hình các quả cam c. Các hoạt động dạy học: ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ 24 + 17 47 + 15 II. bài mới: 1 Giới thiệu bài 2. Giới thiệu về bài toán ít hơn. ? quả 7 quả 2 quả (TCTV) Hàng trên : Hàng dưới: Bài giải: Số cam ở hàng dưới là: 7 – 2 = 5 (quả cam) Đáp số: 5 quả cam 3. Thực hành: Bài 1: Bài giải: Số cây cam vườn nhà Hoa có là: 17 – 7 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây Bài 2: ( TCTV) - Tìm số lớn: Số lớn = Số bé + phần "Nhiều hơn" - Tìm số bé: Số bé = Số lớn - phần "ít hơn" Bài giải: Lớp học sinh 2A là: 15 – 3 = 12 (HS trai) III. Củng cố – dặn dò: - 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét ghi điểm. - Giới thiệu - Hàng trên có 7 quả cam - Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít rồi chỉ vào đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới). - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng. - GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời. - Gọi hsđọc yc - Gợi ý, HD - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yc giải - Nhận xét - Gọi1 HS đọc yêu cầu bài - Nêu kế hoạch giải - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt - Nhận xét - Phần tham khảo (GV nói thêm HS hiểu) - Nhận xét giờ. - HD bài ở nhà - Hs làm bài - Nhận xét - Nghe - HS quan sát SGK - HS nêu - Quan sát - 1 HS đọc yêu cầu. -1 em lên bảng - Lớp làm vào vở. - Nhận xét - 1 em tóm tắt - 1 em lên bảng - Lớp giải vào vở - Nhận xét - Nghe - Nghe - Nghe Tiết 3 Thể dục: ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung a. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. - Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác, đúng thứ tự b. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Đánh dấu 5 điểm theo hàng ngang cách nhau 1-1,5m bằng phấn. c. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Tổ chức I. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay. Ôn lại 5 động tác phát triển chung đã học. II. Phần cơ bản: a Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. - GV điều khiển cho lớp tập - Quan sát, uốn nắn - Chia tổ cho hs tập - Quan sát,uốn nắn b Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi - Nêu tên trò chơi - HD luật chơi - Tc chơi - Nhận xét, biểu dương III. Phần kết thúc: - Cho hs thả lỏng - Củng cố lại bài - GV nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà 6-7' 20 -22’ 5 – 7’ X X X X X X X X X X GV D X X X X X X X X X X GV D X X X X X X X X X X GV D Tiết 4 Chính tả: (Nghe viết) Ngôi trường mới a. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt đúng các vần, âm, thanh dễ lẫn ai/ay, x/s hoặc thanh hỏi/thanh ngã. b. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2 + 3. c. các hoạt động dạy học: ND HĐCGV HĐCHS I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe – viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.(TCTV) - Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. b. Bài viết c. Chấm chữa bài: Chấm 5 – 7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (TCTV)Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay Ví dụ: - Tai (mai, bán, sai, chai, trái,. - Tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say. Bài 3: (TCTV) Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a). Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao.; xôi xào, xen, xinh, xanh. 4. Củng cố dặn dò. - Yc HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay. - Nhận xét - Nêu mục đích yêu cầu - GV đọc toàn bài - Gọi hs đọc - Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới. - Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ? - Viết từ khó bảng con - GV gọi HS nêu cách viết của bài. - Nhận xét - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi - Chấm một số bài - GV Nhận xét. - Gọi hs đọc yc bài - Gợi ý - Tổ chức thi - Nhận xét - Gọi hs đọc yc - Gợi ý - YC làm bài - Nhận xét - Những em viết chính tả chưa đạt viết lại. - Nhận xét chung giờ học. - 2 HS lên bảng - Lớp viết bảng con - Nghe - Nghe - 2 HS đọc lại - Trả lời - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. - HS viết bảng con. - 1 HS nêu - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - HS đọc yêu cầu - 3 nhóm (tiếp sức) - Thi nhóm nào tìm đúng, (nhanh nhiều từ thắng) - 1 HS đọc yêu cầu - Làm như bài 2 - Nghe - Nghe
Tài liệu đính kèm: