Học vần
Bài : ua - ưa
I/MỤC TIÊU:
-Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
-Đọc được câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa.
II/CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-Bộ đồ dùng học Tiếng việt.
Uy III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Học vần Bài : ua - ưa I/MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. -Đọc được câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa. II/CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. Uy III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: -HS đọc, viết bài ia B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài : ua - ưa 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần ua : +Nhận diện vần : -Phân tích vần ua. -Đánh vần và đọc ua. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần ua muốn có tiếng cua ta ghép thêm âm gì? -Phân tích tiếng cua. -Cài tiếng cua. -Đánh vần và đọc : cua. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa cua bể. -Đọc lại phần bảng ghi vần ua. +Luyện viết : ua - cua -HS viết bảng con. b/Học vần ưa (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: cà chua tre nứa nô đùa xưa kia -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài. TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. Tìm những tiếng viết hoa? Trong câu ứng dụng có những dấu câu nào? b/Luyện viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ gì? Tại sao em biết đây la øbức tranh vẽ cảnh giữa trưa mùa hè? Giữa trưa là lúc mấy giờ? Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? Buổi trưa em làm gì? Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa? -Luyện nói trước lớp. 3/Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Ghép từ -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy 10 - 15HS Đọc bảng, đọc Sgk, viết bảng con. GV ghi bảng Quan sát và đàm thoại 2HS Cả lớp Cá nhân, cả lớp 2HS 3HS Cả lớp 20HS - Cả lớp Quan sát Cá nhân GV hướng dẫn Cả lớp GV ghi bảng Cá nhân Cá nhân GV ghi bảng Cá nhân, cả lớp GVhướng dẫn Cả lớp Quan sát và đàm thoại Cá nhân Đôi bạn Nhóm (5) Đạo đức Bài : GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU: 1/ Học sinh biết: -Trong gia đình thường có ông bà, cha mẹ, anh chị em. -Để tỏ lòng biết ơn ông bà, cha mẹ em cần biết lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ. 2/ Học sinh có thái độ : -Quí mến những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. -Không đồng tình với những bạn chưa biết lễ phép , vâng lời ông bà, cha mẹ. 3/ Học sinh thực hiện: -Vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị. -Giúp đỡ mọi người trong gia đình tùy theo sức của mình. II/CHUẨN BỊ: -Bài hát : Cả nhà thương nhau và Lời chào. -Các tình huống đóng vai, thảo luận. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ : -Gia đình em có những ai? -Chúng ta phải cư xử như thế nào với những người trong gia đình? B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài : Gia đình em 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Khởi động :Trò chơi "Đổi nhà" -GV hướng dẫn. HS thực hiện. -Em cảm thấy như thế nào khi có một mái nhà? -Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà? *Hoạt động 1 : Tiểu phẩm "Chuyện của bạn Long" -GV giới thiệu nội dung. -HS sắm vai. -Thảo luận sau khi xem tiểu phẩm: •Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa? •Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ? •Lớp mình ai chưa ngoan như bạn Long? Hãy kể lại việc chưa ngoan của mình? •Ai đã ngoan hơn bạn Long? Hãy kể lại cho lớp nghe em đã ngoan thế nào? => GV kết luận *Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế: -GV nêu nội dung +Nhóm 1 : Trong gia đình bố mẹ thường làm gì cho con cái? +Nhóm 2 : Bố mẹ vất vả em sẽ làm gì giúp bố mẹ? Khi bố mẹ nhờ giúp việc gì em phải làm sao? +Nhóm 3 : Bổn phận của trẻ em đối với gia đình thế nào? +Nhóm 4 : Trước khi đi học, đi chơi hoặc khi đi đâu về em phải làm gì để chứng tỏ là một người con ngoan ? -Đại diện các tổ nêu kết quả thảo luận. -GV chốt ý kiến •Trong gia đình bố mẹ quan tâm như thế nào? •Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? =>GV kết luận 3/Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. . GV ghi bảng Nhóm(3) Cá nhân Sắm vai 6HS Cá nhân Hoạt động nhóm(tổ) 4HS thuyết trình Hoạt động cả lớp Thứ ba ngày20 tháng 10 năm 2009 Toán Bài: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: Sau bài học, giúp học sinh: -Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc haiphép tính thích hợp. II/CHUẨN BỊ: -Tranh vẽ, bảng phụ, Sgk. -Bộ đồ dùng học Toán. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: -Đọc, viết, điền số, điền dấu các phép tính cộng trong phạmvi 5. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Luyện tập 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, 4: +Bài 1: Tính : •Khi thực hiện phép tính theo hàng dọc ta phải chú ý điều gì? -HS thực hiện phép tính vào bảng con. +Bài 2: Điền số : -Trò chơi "Kết thân" -Mỗi nhóm đọc kết quả trên bảng xoay. +Bài 3: Tính : -GV treo tranh và hướng dẫn hs làm bài mẫu. -HS thực hiện tính : 2 + 1 + 1 = 1 + 2 + 1 = *Hoạt động 2: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một, hai phép tính +Bài 4: Viết phép tính thích hợp: -GV treo tranh . -HS nhìn tranh nêu bài toán. -Viết phép tính vào bảng con. 3/Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi: Cài tranh ứng với phép tính. -Nhận xét tiết học. -Rút kinh nghiệm 10 - 15HS Đọc bảng, nêu miệng, viết bảng con GV ghi bảng Cá nhân // cả lớp Nhóm( 4) Quan sát Cá nhân // cả lớp Quan sát và đàm thoại 3HS Cả lớp Nhóm Học vần Bài :ÔN TẬP I/MỤC TIÊU: -HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần ia, ua, ưa. -Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Khỉ và Rùa. II/CHUẨN BỊ: -Bảng ôn. -Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng và truyện kể. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ : ua - ưa B/Bài mới : 1/Giới thiệu bài: Ôn tập 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Ôn tập a/ Các vần đã học : -HS kể các vần đã học. -So sánh với bảng ôn. -So sánh các vần vừa kể -Đọc vần vừa kể. b/ Ghép tiếng : -Đọc các chữ ở dòng ngang, cột dọc. -Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để được tiếng có nghĩa. -Ghép và đọc từng dòng. -Ghép tiếng với dấu thanh. -Đọc cả bảng ôn. c/Đọc từ ứng dụng : mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ -HS đọc. -Giảng từ. -Đọc cả bài. d/Luyện viết : -GV đọc. HS viết bảng con.( Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ TIẾT 2 *Hoạt động 2 : Luyện tập a/Luyện đọc : -Đọc bài trên bảng. -Đọc bài ở Sgk. -Đọc bài ứng dụng : +GV treo tranh. Giảng tranh. Gió lùa kẻ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa b/Luyện viết : mùa dưa, ngựa tía -HS viết bài vào vở. *Hoạt động 3:Kể chuyện :Khỉ và Rùa -GV kể câu chuyện lần 1 -Kể lần 2 có tranh minh họa. •Câu chuyện có mấy nhân vật? •Là nhân vật nào? -HS kể từng đoạn theo tranh. -Kể toàn câu chuyện. =>Ý nghĩa :Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. (Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc họa vào thân). Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa. 3/Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Ghép từ -Nhận xét tiết học. -Rút kinh nghiệm tiết dạy: .. .. 10 - 15HS Đọc bảng ,đọc Sgk, viết bảng con GV ghi bảng Cá nhân Cá nhân, lớp Cá nhân Cá nhân, lớp GV ghi bảng GV giảng giải Cả lớp Cá nhân Quan sát và thực hành Cá nhân GV hướng dẫn Cả lớp HS lắng nghe Quan sát và hỏi đáp Cá nhân Nhóm Nhóm(4) Tự nhiên và xã hội Bài : ĂN UỐNG HÀNG NGÀY I/MỤC TIÊU :Giúp học sinh biết : -Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh. -Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt. -Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước. II/CHUẨN BỊ : -Các hình trong Sgk/ 18. -Một số thực phẩm như trong hình. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ : Thực hành đánh răng, rửa mặt -Hàng ngày em nên đánh răng rửa mặt mấy lần ? Vào những lúc nào ? -Hãy nêu các bước chải răng hợp vệ sinh ? -Rửa mặt như thế nào là hợp vệ sinh ? B/Bài mới : 1/Giới thiệu bài : Ăn uống hàng ngày 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Khởi động : Trò chơi "Con thỏ" *Hoạt động 1 : Nhận biết và kể tên những thức ăn đồ uống chúng ta thường ăn và uống hàng ngày: •Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng hàng ngày? •Hãy chỉ và nói tên từng loạithức ăn trong hình vẽ ở Sgk /18 •Em thích ăn loại nào trong số đó ? •Có loại nào em chưa ăn hoặc không biết ăn ? •Vậy khi ăn được nhiều loại thức ăn em thấy cơ thể thế nào? •Ta có nên ăn một loại thức ăn không ? Vì sao ? =>GV kết luận. *Hoạt động 2 : HS giải thích được tại s ... g, viết bảng con GV ghi bảng Thực hiện theo nhóm (bàn) 2HS // lớp Cá nhân // cả lớp Nhóm( 3) 2HS 2 đội Quan sát và đàm thoại 3HS 2HS //Cả lớp Nhóm Âm nhạc Bài : LÍ CÂY XANH I/MỤC TIÊU : -Biết bài Lí cây xanh là một bài dân ca Nam Bộ. -Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. -Hát đồng đều, rõ lời. II/CHUẨN BỊ : -Nhạc cụ. -Một số tranh, ảnh phong cảnh Nam Bộ. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ : -HS hát bài Tìm bạn thân. -Nhận xét. B/Bài mới : 1/Giới thiệu bài : Lí cây xanh. 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài hát -Lí cây xanh là dân ca Nam Bộ được hình thành từ câu thơ lục bát : Cây xanh thì lá cũng xanh Chim đậu trên cành, chim hót líu lo. -Cho HS xem một số tranh vẽ phong cảnh Nam Bộ. *Hoạt động 2 : Dạy hát -GV hát mẫu. -Hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu. Hát hết bài. *Hoạt động 3 : Hát kết hợp vận động phụ họa -Hát kết hợp với gõ phách. -Hát và gõ theo tiết tấu lời ca. -Hát kết hợp vận động. 3/Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Đọc 2 câu thơ lục bát -Nhận xét tiết học. 5HS GV ghi bảng Diễn giải Quan sát Cả lớp Nhóm, lớp GV hướng dẫn mẫu Cả lớp thực hiện GV - HS(cả lớp) Học vần Bài : ôi - ơi I/MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. -Đọc được câu ứng dụng : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Lễ hội. II/CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: -HS đọc, viết bài oi - ai B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài : ôi - ơi 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần ôi : +Nhận diện vần : -Phân tích vần ôi. -Cài vần ôi. -Đánh vần và đọc ôi. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần ôi muốn có tiếng ổi ta ghép thêm dấu gì? -Cài tiếng ổi. -Đánh vần và đọc : ổi. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa trái ổi. -Đọc lại phần bảng ghi vần ôi. +Luyện viết : ôi - trái ổi. -HS viết bảng con. b/Học vần ơi (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi -Tìm tiếng có vần mới.Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. -Đọc cả bài TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc câu ứng dụng : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. Tìm những tiếng viết hoa? Trong câu ứng dụng có những dấu câu nào? b/Luyện viết ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ gì? Vì sao em biết đây là lễ hội? Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? Trong lễ hội thường có những gì? Mọi người ăn mặc như thế nào? Ai đưa em đi xem (dự) lễ hội? Qua ti vi hoặc nghe kể, em thích lễ hội nào? Hãy kể về một lễ hội mình đã xem hoặc dự. -Luyện nói trước lớp. 3/Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Ghép từ -Nhận xét tiết học. -Rút kinh nghiệm 10 - 15HS Đọc bảng, đọc Sgk, viết bảng con. GV ghi bảng Quan sát và đàm thoại 2HS Cả lớp Cá nhân, cả lớp 2HS Cả lớp 20HS - Cả lớp Quan sát Cá nhân GV hướng dẫn Cả lớp GV ghi bảng Cá nhân Cá nhân GV ghi bảng Cá nhân, cả lớp GVhướng dẫn Cả lớp Quan sát và đàm thoại Cá nhân Đôi bạn Nhóm (5) Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Học vần Bài : ui -ưi I/MỤC TIÊU: -Học sinh đọc và viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư. -Đọc được câu ứng dụng : Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồi núi. II/CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói. -Bộ đồ dùng học Tiếng việt. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: -HS đọc, viết ôi - ơi. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài : ui -ưi 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Hoạt động 1 :Dạy vần mới: a/Học vần oi : +Nhận diện vần : -Phân tích vần ui. -Đánh vần và đọc ui. +Ghép chữ và đọc tiếng : •Có vần ui muốn có tiếng núi ta ghép thêm âm gì? -Phân tích tiếng núi. -Cài tiếng núi. -Đánh vần và đọc : núi. -Cho hs xem tranh, giảng tranh và ghi từ khóa lên bảng. -Đọc từ khóa đồi núi. -Đọc lại phần bảng ghi vần ui. +Luyện viết : ui - núi. -HS viết bảng con. b/Học vần ưi (tương tự) *Hoạt động 2 : Luyện đọc từ ứng dụng: cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi -Tìm tiếng có vần mới. -Đọc vần, âm, tiếng, từ. -Giảng từ. Đọc cả bài. TIẾT 2 *Hoạt động 3 :Luyện tập: a/Luyện đọc : -Đọc trên bảng lớp -Đọc Sgk -Đọc câu ứng dụng :Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. Tìm những tiếng viết hoa? Trong câu ứng dụng có những dấu câu nào? b/Luyện viết ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - HS viết từng dòng vào vở. c/Luyện nói: -Cho hs xem tranh Trong tranh vẽ gì? Đồi núi thường có ở đâu ? Em biết tên vùng nào có đồi núi ? Em đã đi tới những nơi đó chưa ? Em thấy cảnh vật nơi đó như thế nào ? Quê em có đồi núi không ? Đồi khác núi thế nào ? -Luyện nói trước lớp. 3/Củng cố - Dặn dò : -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Ghép từ -Nhận xét tiết học -Rút kinhnghiệm: 10 - 15HS Đọc bảng, đọc Sgk, viết bảng con. GV ghi bảng Quan sát và đàm thoại 2HS Cá nhân, cả lớp 2HS 3HS Cả lớp 20HS - Cả lớp Quan sát Cá nhân GV hướng dẫn Cả lớp GV ghi bảng Cá nhân Cá nhân GV ghi bảng Cá nhân, cả lớp GVhướng dẫn Cả lớp Quan sát và đàm thoại Cá nhân Đôi bạn Nhóm (5) Toán Bài : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I/MỤC TIÊU: Giúp học sinh : -Bước đầu nắm được : phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. II/CHUẨN BỊ : -Bộ đồ dùng học Toán. -Các mô hình, vật thật phù hợp với hình vẽ. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/Kiểm tra bài cũ: -Thực hiện tính cộng, điền số và so sánh các phép tính trong phạm vi 5. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Số 0 trong phép cộng 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Giới thiệu môt số phép cộng với 0: +Giới thiệu phép cộng 3 + 0 = 3: -GV treo tranh vẽ 3 con chim và 1 con chim. -HS nhìn tranh nêu bài toán. •3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim ? •Vậy 3 thêm 0 được mấy?Thêm là làm tính gì? -HS nêu phép tính 3 + 0 = 3 -Cài phép tính. -HS đọc phép tính.GV ghi bảng. +Giới thiệu phép tính 0 + 3 = 3 (tương tự) +GV đính các tranh vẽ. HS nhìn tranh cài phép tính 2 + 0 = 2 4 + 0 = 4 0 + 2 = 2 0 + 4 = 4 •Em có nhận xét gì khi một số cộng với 0 hay 0 cộng với một số ? => Một số cộng với 0 bằng chính số đo.ù 0 cộng với một số cũng bằng chính số đó. +Sơ đồ tổng hợp: -GV treo tranh vẽ 3 chấm tròn và 0 chấm tròn. Yêu cầu HS nhìn tranh đặt thành 2 phép tính. -So sánh 2 phép tính. •Ta rút ra được điều gì qua 2 phép tính trên? -HS nêu tính giao hoán của phép cộng. -GV ghi bảng :3 + 0 = 0 + 3 *Hoạt động 2: Luyện tập: Hướng dẫn giải các bài tập Sgk/51 +Bài 1: Tính: - HS thực hiện trên phiếu bài tập. -Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. +Bài 2: Tính : -Thực hiện tính theo cột dọc (chú ý phải viết thẳng cột). +Bài 3: Điền số : -HS thực hiện trên bảng xoay. -Nhận xét phép tính 0 +0 = 0 +Bài 4: Viết phéptính thích hợp: -GV treo tranh. -HS nhìn tranh nêu bài toán. -Ghi phép tính : 3 + 2 = 5 ; 3 + 0 = 3 3/Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi: Đính phép tính ứng với tranh vẽ. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm 10 - 15 HS Nêu miệng, đọc bảng viết bảng con. Gv ghi bảng Quan sát và hỏi đáp Cá nhân 2HS Cả lớp Cá nhân, cả lớp Nhóm Cá nhân, cả lớp Quan sát 2HS. Nhận xét Cá nhân, cả lớp Nhóm (bàn) Cá nhân // Lớp Cá nhân 3HS Quan sát 3HS 2HS//Lớp Nhóm(5) Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét công việc tuần qua: 1/ Nề nếp: - Chuyên cần: Học sinh đi học đều và đúng giờ. - Đồng phục: Mặc đồng phục đúng qui định. - Vệ sinh: Thực hiện tốt. - Trật tự : Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. 2/ An toàn giao thông và an toàn trong giờ chơi: Thực hiện tốt. 3/ Học tập: - Các em nắm được các vần có a ở cuối. Viết đúng mẫu chữ. - Bước đầu làm quen với các vần có i ở cuối. - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 và số 0 trong phép cộng. Nắm được cách đặt tính và cách tính hàng dọc. Biểu thị bài toán qua tranh. - Một số em hay quên đồ dùng ở nhà. - Em Hùng, Tú, Phương, Phượng chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Em Nghĩa, Phương, Thắng viết bài chậm. 4/ Tuyên dương:Tổ 4, em Thảo, Tú Quyên, Thanh. II/ Công việc tuần 7: - Tiếp tục thực hiện nề nếp thi đua trong học sinh. - Tiếp tục học các vần có i ở cuối. - Củng cố các phép tính cộng trong phạm vi 3,4,5, 0 . - Phụ đạo học sinh yếu. - Rèn chữ giữ vở sạch đẹp. - Bảo quản đồ dùng trường, lớp. - Thực hiện theo chủ đề :
Tài liệu đính kèm: