Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần dạy số 30

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần dạy số 30

Chuyện ở lớp

A. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn,vuốt tóc, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).

B. Đồ dùng dạy học:

 * Giáo viên:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy.

 - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc.

 * Học sinh:

 - SGK, bút dạ.

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần dạy số 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
Chuyện ở lớp
A. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn,vuốt tóc, ... Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy. 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc đoạn 1 bài "Chú Công" và trả lời câu hỏi: 
 + Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ?
- 1HS đọc 
+ Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu nâu gạch.
 - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 
- 1HS đọc 
 + Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?
+ Sau hai, ba năm đuôi công lớn thành một thứ xiêm áo rực rõ sắc màu. Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc.
II. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
 Hằng ngày đi học về, em ríu rít kể chuyện ở lớp. Đố các em cha mẹ muốn nghe kể chuyện gì ? Bài thơ học hôm nay sẽ cho các em biết điều bí mật đó.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, GV đọc toàn bài:
 - Giọng hồn nhiên câu thơ ghi lời bé, giọng dịu dàng âu yếm câu thơ ghi lời mẹ.
- HS theo dõi.
 b, Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
 + Tìm trong bài tiếng có chứa âm l, tr, d, v; thanh hỏi, ngã.
+ Trong bài tiếng có chứa âm l, tr, d, v; thanh hỏi, ngã: ở lớp, trêu, vuốt tóc, bôi bẩn, đã, ...
 - GV cho HS luyện đọc các tiếng, từ khó, kết hợp phân tích các tiếng.
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS đọc cá nhân, cả lớp
+ vuốt (v, uôt, dấu sắc)
+ bẩn (b, ân, dấu hỏi), ...
 * Luyện đọc câu.
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc cá nhân, đọc theo bàn
 * Luyện đọc đoạn, bài:
 - Gọi HS đọc tiếp nối khổ thơ.
- 3 HS đọc một lần , đọc theo tổ- Nhận xét. 
 - Thi đọc từng khổ thơ. 
 - GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua.
- HS thi đọc cá nhân
- Cả lớp nhận xét tính điểm thi đua.
 - Gọi HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc toàn bài.
 - Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- Lớp đọc cả bài một lần.
 3. Ôn các vần uôt, uôc:
 (1). Tìm trong bài tiếng có vần uôt.
 - Nêu yêu cầu trong SGK.
 - Cho HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần uôt.
* Tìm trong bài tiếng có vần uôt.
+ vuốt
 - GV nói: Vần hôm nay ôn: uôt, uôc.
 (2). Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, có vần uôt.
 - Gọi HS nêu yêu cầu 2 trong SGK.
 - Cho HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng, từ có chứa vần uôt, uôc.
* Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, có vần uôt.
- Thi đua giữa ba tổ
+ có vần uôt: tuốt lúa, trắng muốt, lạnh buốt
+ có vần uôc: cuốc đất, bắt buộc, rau luộc 
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 a, Tìm hiểu bài:
 - Gọi HS đọc khổ thơ 1 và 2
 + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp?
- 2, 3 HS đọc.
+ Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực.
 - Gọi HS đọc khổ thơ 3
- 2, 3 HS đọc.
 + Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
+ Mẹ nói với bạn nhỏ mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn.
 b, Luyện nói: 
 - Nêu chủ đề luyện nói hôm nay.
*Hãy kể với cha mẹ. Hôm nay ở lớp em đã ngoan như thế nào?
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2. 
 - GV yêu cầu các nhóm lên đóng vai.
- Một em hỏi và một em trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?
( Bạn nhỏ nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn đeo cặp. Bạn đã dỗ một em bé đang khóc. Bạn được điểm 10).
 - Gợi ý:
 + Một em đóng vai mẹ và một em đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên.
 - Gọi HS các nhóm khác nhận xét.
 - GV Nhận xét.
- Các nhóm đóng vai: 
+ Mẹ: 
 - Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào? 
+ Con:
 - Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi
+ Mẹ: 
 - Con mẹ ngoan quá nhỉ.
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
 - Dặn HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay. Chuẩn bị bài : mèo con đi học.
Toán:
Tiết 117: 
Phép trừ trong phạm vi 100
( trừ không nhớ)
A. Mục tiêu:
 - Học sinh biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số( không nhớ) dạng 65 - 30, 36 - 4
B. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - SGK, các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
 - Bảng phụ bài 2(159)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS làm bài
 - GV nhận xét , cho điểm
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng
 65 – 30: 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bảng con
 * Đặt tính rồi tính:
67- 22 56- 16 94- 92 42- 42 
-
-
-
 -
67 56 94 42 
 22 16 92 42 
 45 40 2 0 
 * Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên que tính.
-
 - Yêu cầu HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó và 5 que tính rời)
- HS lấy 65 que tính và làm theo thao tác của GV.
 + 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV nói đồng thời viết vào bảng.
+ 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
 - Tách ra 3 bó (gồm 30 que tính)
 + 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV nói đồng thời viết vào bảng.
- HS tách lấy 3 bó 
+ 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
 + Còn lại bao nhiêu que tính?
+Còn lại 35 que tính (gồm 3 bó và 5 que tính rời).
 - GV nói đồng thời viết vào bảng.
3 ở cột chục và 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Chục
Đơn vị
-
6
5
3
0
3
5
 * Bước 2: Giới thiệu kĩ thuật làm tính: 
65 – 30. 
 a, Đặt tính:
 + Em hãy nêu cách đặt tính.
+ Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
. Viết dấu –
. Kẻ vạch ngang (-) 
 + Em hãy trình bày cách tính .
+Tính: (Từ phải sang trái)
 - Cho HS nhắc lại cách tính.
 * GV chốt lại “ Cách trừ số có hai chữ số cho số tròn chục”.
-
 65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
 35 
Vậy: 65 - 30 = 65 
 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng
 36 – 4:
 - Giới thiệu ngay phép trừ dạng 36- 4
 - GV hướng dẫn làm tính trừ.
- HS nêu cách đặt tính và tính:
-
 36 * 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 4 * Hạ 3, viết 3
 32
 + Phép tính này thuộc dạng nào?
+ Trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 * GV chốt lại “Cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số”.
 4. Thực hành:
 *Bài 1( 159): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS làm bài vào bảng con
 - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả và nêu cách tính.
* Tính:
- Cả lớp làm bảng con theo nhóm, mỗi nhóm làm 3 phép tính. 
- Tiếp nối đọc kết quả 
 - Gọi HS nhận xét.
-
-
-
-
-
-
a, 82 75 48 69 98 55 
 50 40 20 50 30 55 
 32 35 28 19 68 0 
 - Gv nhận xét chung bài làm của HS.
-
-
-
-
-
-
 68 37 88 33 79 54
 4 2 7 3 0 4
 64 35 81 30 79 50 
 * Bài 2( 159): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS làm bài
* Đúng ghi đ, sai ghi s :
- HS làm bài - chữa bài.
 - Chữa bài trên bảng và giải thích.
- HS làm bài- chữa bài.
-
-
-
-
a, 57 b,, 57 c, 57 d, 57 
S
S
đ
S
 5 5 5 5 
 50 52 07 52 
 - GV nhận xét bài làm của HS.
a, Tính sai.
b, c: Đặt tính sai.
 *Bài 3( 159): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS làm bài
* Tính nhẩm:
- HS làm bài, đọc kết quả – trình bày trước lớp.
 - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả, trình bày qui trình nhẩm.
a, 66 – 60 = 6 98 – 90 = 8
 78 – 50 = 28 59 – 30 = 29
 - Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét 
b, 58 – 4 = 54 67 – 60 = 7
 58 – 8 = 50 67 – 5 = 62
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học- khen những em học tốt.
 - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán:
Tiết 118: 
Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Học sinh biết đặt tính , làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ). 
B. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5(160) trên máy
 - Phiếu học tập
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm
 67- 20 56- 6 94- 90 56- 4 
- Lớp làm bảng con
 - Nhận xét, cho điểm.
-
-
 67- 20 56- 6 94- 90 56- 4 
-
-
 67 56 94 56 
 20 6 90 4 
 47 50 04 52 
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Vào bài trực tiếp.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1(160):
 + Nêu yêu cầu của bài.
* Đặt tính rồi tính:
 - Gọi 1 HS làm miệng phép tính thứ nhất. 
 - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con
- 1 HS làm miệng , trình bày cách tính.
- HS làm vào bảng con,tiếp nối đọc kết quả.
 - Lưu ý: Viết chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Tính từ phải sang trái.
 - Gọi HS đọc kết quả, nêu cách đặt tính, cách tính.
 45- 23 57- 31 72- 60 70- 40 66 - 25
-
-
-
 -
45 57 72 70 66
 23 31 60 40 25 
 22 26 12 30 41 
 * Bài 2(160): 
 + Nêu yêu cầu của bài.
 - Cho HS tự làm bài 
* Tính nhẩm:
- HS tự làm vào phiếu theo cặp.
 - Yêu cầu HS gắn bài, nêu kết quả và nêu cách tính nhẩm.
 - Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
 65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
 70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
 21 - 1 = 20 21 - 20 = 1
 65 - 65 = 0
 33 – 30 = 3
 32 – 10 = 22
 * Bài 3(160):
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
* Điền dấu thích hợp vào ô trống.
+ Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.
 - Cho HS làm bài SGK, 2 HS làm bảng 
<
- HS làm bài- chữa bài trên bảng phụ.
phụ. 
 - Yêu cầu HS chữa bài trên bảng và trình bày cách so sánh.
 - Cho HS kiểm tra bài theo nhóm 2.
 - GV nhận xét chung.
 - Kết luận:
>
<
=
 35 – 5 35 - 4
=
 30 –20 40 - 30
>
?
 43 + 3 43 - 3
=
 31 + 42 41 + 32
=
 * Có thể không cần tính kết quả từng vế mà so sánh ngay.
 31 + 42 41 + 32
- HS chú ý lắng nghe.
 * Bài 4(160):
 - Gọi HS đọc bài toán.
- 3 HS đọc bài toán.
 + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
Tóm tắt:
Lớp 1B : 35 bạn
Nữ : 20 bạn 
Nam : ... bạn?
 - GV chấm một số bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng 
 - Gọi HS gắn bài lên bảng- chữa bài.
phụ.
 - Gọi HS nêu câu lời giải khác.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
Bài giải
Lớp 1B có số bạn nam là:
 35 - 20 = 15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn nam
 * Bài 5(160): 
 + Nêu yêu cầu của bài.
54
*Nối (theo mẫ ... ớc lớp.
 - Cho HS làm bài, đọc kết quả.
 - Yêu cầu HS kiểm tra theo cặp.
- Cả lớp làm bài, 1 HS làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ , chữa bài.
a, Hôm nay là thứ năm ngày 22 tháng 4.
b, Ngày mai là thứ sáu ngày 23 tháng 4.
 * Bài 3(161):
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
* Đọc thời khóa biểu của lớp em.
 - Gắn thời khóa biểu trên bảng, gọi HS đọc.
 + Thời khóa biểu có ghi những ngày nào?
 + Vì sao lại không viết chủ nhật, thứ bảy trong thời khóa biểu?
 + Mỗi ngày em học mấy tiết?
 + Buổi sáng thứ hai có những tiết nào? Chiều có những tiết nào?
- HS tiếp nối đọc từng ngày .
+ Thời khóa biểu có ghi: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
 + Không viết chủ nhật, thứ bảy trong thời khóa biểu vì là ngày nghỉ.
- HS tự suy nghĩ trả lời.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
III. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Khen ngợi HS có ý thức học tập tốt.
 - Dặn HS về tập xem lịch, đọc thứ , ngày, tháng trên tờ lịch. Chuẩn bị bài: Cộng, trừ 
( không nhớ) trong phạm vi 100.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
Người bạn tốt
A. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói. 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Học thuộc lòng bài "Mèo con đi học ” kết hợp trả lời câu hỏi: 
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung.
 + Mèo con kiếm cớ gì để trốn học?
 + Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học?
+ Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học.
+ Bạn Cừu dọa cắt đuôi nên Mèo con lại đồng ý đi học
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 * Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt?
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, GV đọc mẫu: 
 - GV đọc toàn bài: Thể hiện giọng các nhân vật.
- Cả lớp đọc thầm.
 b, Luyện đọc: 
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
 + Tìm những tiếng, từ khó đọc trong bài.
+ bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu,...
 - Hướng dẫn HS đọc. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc cá nhân, cả lớp
 - Cho HS phân tích tiếng "ngượng”, “ nghịu"
+ ngượng ( ng + ương+ dấu nặng dưới ơ)
+ nghịu ( ngh + iu + dấu nặng dưới i)
 * Luyện đọc câu:
 - Yêu cầu HS đọc từng câu.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 - Cho HS đọc câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 - Hướng dẫn HS đọc câu: "Hà thấy vậy  trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt ngượng nghịu Cảm ơn Hà". 
 - Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy.
 - GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 * Luyện đọc đoạn, bài:
 - Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà".
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 - Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 - Luyện đọc cả bài.
 - Cho HS đọc theo cách phân vai.
 - Gọi HS nhận xét .
- 2 HS đọc cả bài.
- 4 HS đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Hà, Cúc, Nụ).
 - Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- Lớp đọc một lần.
 3. ôn vần ut, uc:
 (1). Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut.
 - Cho HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có
 vần uc, có vần ut.
* Tìm tiếng trong bài:
- có vần uc: Cúc
- có vần ut: bút.
 (2). Nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc vần ut.
 - Cho HS đọc yêu cầu trong SGK.
* Nói câu chứa tiếng có vần uc hoặc vần ut.
 - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- M: Hai con trâu húc nhau.
 Kim ngắn chỉ giờ
 Kim dài chỉ phút.
 + Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu.
 - Cho 3 tổ thi nói xem tổ nào nói được nhiều câu chứa tiếng có vần uc, ut.
+ Húc, phút
VD:
- Mẹ em mua rất nhiều hoa cúc.
- Cái bút của em màu đỏ rất đep.
- Thi giữa 3 tổ.
 - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua.
Nhận xét.
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 a, Tìm hiểu bài đọc:
 - Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2 HS đọc.
 + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ?
+ Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
 - Gọi HS đọc đoạn 2.
 +Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp?
- 2 HS đọc.
+ Hà tự đến giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp.
 - Gọi HS đọc cả bài.
- 3 HS đọc.
 + Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
+ Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn...
 b, Luyện nói: 
 - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
 - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi, kể với nhau về người bạn tốt.
* Kể về người bạn tốt của em.
- Cả lớp quan sát tranh SGK.
 - GV gợi ý:
 + Trời mưa Tùng rủ Hoàng cùng khoác áo mưa đi về.
 + Linh bị ốm Tâm đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
- HS thảo luận nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt
 + Tuấn Anh có chuối. Tuấn Anh mời Quân cùng ăn.
 + Khánh giúp Nhi học ôn. Hai bạn đều được điểm 10.
 - GV mời một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp.
 - Nhận xét.
- 2, 3 nhóm kể trước lớp.
- Nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học- khen những em học tốt.
 - Dặn HS học bài, đối xử tốt với bạn. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa.
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Toán:
Tiết 120: 
 Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
A. Mục tiêu:
 - Học sinh biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm .
 - Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Biết giải bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bài 3, bài 4 trên máy.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ, bảng con
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 + Một tuần lễ có mấy ngày? Em đi học vào các ngày nào? Em nghỉ vào các ngày nào?
 + Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy?
 - GV nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi- nhận xét.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 *Bài 1( 162). 
 + Nêu yêu cầu của bài.
* Tính nhẩm:
 + Nêu lại kĩ thuật cộng, trừ nhẩm các số tròn chục.
+ ... cộng số chục với nhau.
 - Cho HS làm bài.
- HS tự làm bài SGK.
 - Gọi HS nêu kết quả- trình bày qui trình nhẩm.
 - GV nhận xét.
 + Em Hãy nêu nhận xét của em về các phép tính trong cùng một cột.
- HS tiếp nối đọc kết quả.
 80 + 10 = 90 30 + 40 = 70
 90 - 80 = 10 70 - 30 = 40
 90 - 10 = 80 70 - 40 = 30
 80 + 5 = 85
 85 - 5 = 80
 85 - 80 = 5
+ Lấy kết quả của phép tính cộng, trừ đi số này được số kia.
 *Bài 2( 162): 
 + Nêu yêu cầu của bài.
 - Cho HS nêu cách đặt tính và tính.
 - Cho HS làm trên bảng con.
 - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả.
 + Nêu nhận xét về 3 phép tính đầu, 3 phép tính sau.
* Đặt tính rồi tính:
+ Viết chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Tính từ phải sang trái.
- HS làm trên bảng con.
+
+
+
-
-
+
 36 48 48 65 87 87
 12 36 12 22 65 22
 48 12 36 87 22 65
+ Phép cộng và phép trừ là hai phép tính ngược lại nhau.
 *Bài 3( 162):
 - Gọi HS đọc bài toán.
 + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 - Cho HS đọc tóm tắt bài toán.
- 2, 3 HS đọc.
- 2 HS đọc lại tóm tắt. 
 - Cho HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm đôi.
Tóm tắt:
Hà : 35 que tính
Lan : 43 que tính
Cả hai bạn : ... que tính?
 - Gắn bảng, chữa bài - nhận xét.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
Bài giải
Hai bạn có tất cả số que tính là:
35 + 43 = 78 (que tính)
 Đáp số: 78 que tính
 * Bài 4( 162):
 - Gọi HS đọc bài toán.
 - Gọi HS nêu tóm tắt.
 - Cho HS đọc lại tóm tắt.
- 3 HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc tóm tắt trong SGK. 
Tóm tắt:
 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở 
Có tất cả : 68 bông hoa
Hà có : 34 bông hoa 
Lan có : ... bông hoa?
 - Cho 1 em làm vào bảng phụ.
 - GV chấm bài một số bài.
 - Gắn bảng phụ, chữa bài.
- HS làm bài.
- Gắn bài- nhận xét
 - GV nhận xét bài làm của HS.
Bài giải
Lan hái được số bông hoa là:
 68 - 34 = 34 (bông hoa)
 Đáp số: 34 bông hoa
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học- khen những em học tập tốt.
 - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Sinh hoạt:
Sinh hoạt Sao
I. Mục tiêu:
 - Nhận thấy ưu điểm, nhược điểm trong việc thực hiện các quy định của sao và đề ra phương hướng cho tuần sau.
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động của sao.
 II. Nội dung sinh hoạt:
 * Cho cả lớp hát chung vài bài:
 Ngày hội toàn thắng
 Nhớ ơn Bác
 Nhớ giọng hát Bác Hồ
 Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?...
 * GV nhận xét việc thực hiện các hoạt động của sao trong tuần:
 - Ưu điểm:
 + Các em ngoan, vâng lời cô giáo, cha mẹ, thực hiện tốt các quy định của sao. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Chào hỏi lễ phép với người trên, khách đến trường. Thực hiện tốt an toàn giao thông và phòng chống các tệ nạn xã hội.
 + Đi học đều, đúng giờ. Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. Tích cực rèn đọc, rèn viết, rèn tính toán , hăng hái phát biểu xây dựng bài, tích cực rèn chữ viết, giữ vở sạch. Các đôi bạn Cùng tiến tích cực giúp đỡ nhau học tập, thi đua dành nhiều điểm giỏi chào mừng ngày 30- 4,
 ngày 1-5, ngày giỗ Tổ Hùng Vương . 
 + Văn nghệ theo chủ đề “chào mừng ngày đất nước hoàn toàn giải phóng 30- 4, ngày Quốc tế lao động 1 - 5 ”. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể: tập thể dục giữa giờ, múa hát tập thể , tập bài thể dục nhịp điệu, chơi các trò chơi dân gian vui vẻ, lành mạnh, đúng qui định. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp, khu vực sân trường được phân công sạch sẽ. Trang phục đúng qui định, phù hợp với thời tiết.
 + Tuyên dương: Thảo Chi, Quang Huy, Minh Tâm, Hương Giang, Vân Khánh, Tuấn Anh
 - Nhược điểm:
 + Một số em chưa cố gắng thường xuyên rèn viết và giữ gìn sách vở.
 * Phương hướng tuần sau:
 + Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm thực hiện tốt nền nếp lớp và các hoạt động của Sao.
 + Phấn đấu đạt nhiều điểm khá giỏi dâng lên ngày 30 - 4 , ngày 1 - 5 và ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
 + Các đôi bạn cùng tiến tích cực giúp nhau ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II.
 + Tiếp tục luyện tập các bài hát múa tập thể và các bài thể dục.
 + Tham gia chơi trò chơi dân gian theo lịch một cách nghiêm túc.
 * Toàn sao tiếp tục vui văn nghệ	.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 30 Toan tieng Viet.doc