Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần lễ 35

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần lễ 35

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II (T1).

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.

 - Biết viết một văn bản ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.

 * Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 Phiếu ghi tên các bài tập đã học.

 Bảng phụ viết mẫu thông báo.

 

doc 11 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần lễ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
 Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối kì ii (T1).
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.
	- Biết viết một văn bản ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.
	* Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 70 tiếng/ phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn. 
II. Đồ dùng dạy- học: 
	Phiếu ghi tên các bài tập đã học.
	Bảng phụ viết mẫu thông báo...
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Bài dạy:
HĐ1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Đưa thăm ghi các bài tập đọc:
HD cho HS cách thực hịên.
- Đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Làm bài tập:
Bài tập1. Viết các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thể Thao.
Bài tập2.
H: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?
- GV chốt lại và chú ý cho HS những điểm lưu ý khi viết thông báo.
- GV và HS nhận xét, chọn người trình bày hấp dẫn.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tiếp tục ôn các bài tập đọc.
- Một số HS của lớp lần lượt được lên bốc thăm. Mỗi HS bắt thăm được bài nào thì chuẩn bị trong 2 phút.
- Sau đó lên trình bày.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Nêu yêu cầu và tự làm.
- 1 số HS đọc lại các bài TĐ thuộc chủ điểm này.
- HS khác nhận xét.
+ 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm bài " Chương trình xiếc đặc sắc".
- HS nêu.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.
- HS lắng nghe.
**************************************************
Toán
Ôn luyện về giải toán.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết giải toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
II. Các HĐ dạy - học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài và chữa bài:
Bài 1. 
- GV nhận xét, củng cố các bước làm: 
Bài 2. Tóm tắt:
 5 xe tải: 15700 kg.
 2 xe tải: ? kg
H: Đây là dạng toán gì? Dạng toán này ta làm như thế nào?
Bài 3. 
- GV củng cố cách làm.
B1. Tính số cốc ở mỗi hộp.
B2. Tính số hộp để đựng hết 4572 cái cốc.
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập.
- Đọc, tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Độ dài của đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 - 1305 = 7830 (cm)
 ĐS: Đoạn dây thứ nhất: 1305cm
 Độ dài đoạn dây thứ hai: 9880 cm
+ 1HS lên làm, HS đọc lại kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Mỗi xe tải chở được số kg muối là:
15700 : 5 = 3140 (kg)
Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là:
3140 x 2 = 6280 (kg)
ĐS: 6280 kg
- Rút về đơn vị.
- Tính một phần, sau đó tính nhiều phần.
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải
Mỗi hộp có số cốc là:
42 : 7 = 6 (cái)
Số hộp để đừng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
ĐS: 762 hộp
+ 2HS lên làm, nêu lí do lựa chọn của mình.
 A. 100 B. 320
 C. 84 D. 94
 A. 3 B. 12
 C. 4 D. 48
***********************************
Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010
Chớnh tả 
Ôn tập và kiểm tra cuối kì ii (T2).
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
	- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. Kiểm tra tập đọc:
- Nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài học.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Mở rộng vốn từ:
Bài tập 1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ: Bé thành phi công
- GV nhận xét.
Bài tập 2. Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau:
a. Bảo vệ Tổ quốc:
- Từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc?
- Từ chỉ HĐ bảo vệ Tổ quốc?
b. Sáng tạo:
- Từ ngữ chỉ trí thức.
- Từ ngữ chỉ HĐ của trí thức.
c. Nghệ thuật:
- TN chỉ những người HĐ trong nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ HĐ nghệ thuật.
- Từ ngữ chỉ tên môn nghệ thuật.
+ GV nhận xét.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt một số HS của lớp lên bốc thăm, chuẩn bị 2 phút và lên trình bày bài.
- Trả lời để tìm hiểu nội dung của bài đọc.
+ 1HS nêu yêu cầu của BT.Tự làm vào vở sau đó đọc lại.
+ 1HS nêu yêu cầu bài. Làm vào vở.
- 1số HS lên làm. HS dưới lớp nhận xét.
- Đất nước, non sông, nước nhà,...
- Canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra, chiến đấu,...
- kĩ sư, luật sư, bác sĩ,...
- Nghiên cứu khoa học, giảng dạy,...
- nhạc sĩ, nhà thơ, ca sĩ,...
- ca hát, sáng tác, biểu diễn,...
- âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc,...
- Về ôn lại bài, nhớ những từ vừa được ôn luyện.
*************************************************
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc, viết các số đến năm chữ số. 
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút).
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài, chữa bài:
Bài 1. Viết các số.
- H: Khi viết số ta viết như thế nào?
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính đối với 4 phép tính.
Bài 3.Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- GV nhận xét, củng cố lại cách xem đồng hồ chính xác đến phút.
Bài 4. Tính.
- GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức.
Bài 5. 
- H: Đây là dạng toán gì?
- GV củng cố cách giải bài toán.
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập tiếp 4 phép tính và giải toán.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài tập.
+ 2HS lên làm bài, 1 số HS đọc kết quả. Lớp nhận xét.
a) 76245. c) 90900 
b) 51807 d) 22002
- Viết từ trái qua phải.
+ 4HS lên làm, lớp nhận xét. HS nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 3HS lên làm, lớp nhận xét.
A. 10 giờ 18 phút.
B. 1 giờ 50 phút (hoặc 2 giờ kém 10 phút)
C. 6 giờ 34 phút (hoặc 7 giờ kém 26 phút).
+ 2HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
a. (9 + 6) x 4 = 15 x 4 = 60
 9 + 6 x 4 = 6 + 24 = 30
b. 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31
 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 7
+ 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bài giải
Giá tiền mỗi đôi dép là:
92500 : 5 = 1850 (đồng)
Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là:
18500 3 = 55500 (đồng).
ĐS: 55500 đồng.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
**************************************************
Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra cuối kì ii (T3).
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.
- Nghe- viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (tốc độ viết 75 chữ / 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày bài theo thể lục bát.
* Viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút)
II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. Kiểm tra tập đọc:
- GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Viết chính tả:
a. Chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 bài chính tả: Nghệ nhân Bát Tràng.
H: Dưới ngòi bút của Nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra?
Bài này ta trình bày như thế nào? 
b. GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2.
 Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lần 3.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Lần lượt một số HS của lớp lên bốc thăm, chuẩn bị trong 2 phút và thực hiện theo thăm.
- Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài.
+ 2HS đọc lại, lớp theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc chú giải nghĩa từ: Bát Tràng, Cao lanh.
+ Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, con đò lá trúc đang qua sông,...
+ Dòng 6 chữ viết cách lề 3 ô, dòng 8 chữ viết cách lề 1ô.
+ Đọc thầm bài thơ, viết ra giấy nháp những chữ hay mắc lỗi khi viết.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
Toán
Luyện tập chung.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
	- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm 4 số.
	- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
	- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
II- Các hoạt động dạy- học chủ yếu
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. HD học sinh làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2. HS làm bài, chữa bài:
Bài 1. Viết các số.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính đối với 4 phép tính.
Bài 3
Bài 4. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn tập tiếp 4 phép tính và giải toán.
- Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài tập.
+ 1HS lên làm bài, 1 số HS đọc kết quả. Lớp nhận 
a) Số liền trước của 8270 là 8269. Số liền trước của 35461 là 35460. Số liền trước của 10000 là 9999
b) 1HS nêu : Khoanh vào D.
- 2HS lên bảng đặt tính rồi tính, các em khác nhận xét.
- 1HS lên bảng tóm tắt bài toán rôi giải và chữa bài.
Bài giải
Số bút chì đã bán được là:
840 : 8 = 105 (cái)
Số bút chì cửa hàng còn lại là:
840 - 105 = 735 (cái)
 Đáp số: 735 cái bút chì.
a) HS nêu miệng: 
************************************************
Luyện từ và câu
Ôn tập và kiểm tra cuối kì ii (T4).
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.
- Nhận biết các tữ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
	- Tranh minh hoạ: Cua càng thổi xôi (SGK).
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. GTB.
2. Bài dạy:
HĐ1. Kiểm tra tập đọc:
- GV đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Làm bài tập:
Bài tập 1. Viết tên các con vật có trong bài: Mè hoa lượn sóng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: cá mè. cá chép, con ép, con cua.
Bài tập 2. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi...
H: Trong bài có những con vật nào?
a. Trong bài thơ, mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ ngữ nào?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại.
- Một số HS lên bốc thăm, chuẩn bị trước bài 2 phút. Thực hiện theo yêu cầu của thăm.
- Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài đọc.
+ Nêu yêu cầu BT, HS tự làm vào vở.
- 1HS lên chữa bài, HS khác nêu miệng, nhận xét.
+ 1HS nêu yêu cầu của BT, quan sát tranh minh hoạ bài thơ.
- Đọc thầm bài thơ.
+ Cua càng, Tép, ốc, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, làm bài vào vở. Lần lượt các HS lên chữa bài, lớp nhận xét.
Những con vật được nhân hoá
Từ ngữ nhân hoá con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả bằng
Cua càng
Thổi xôi, đi hội, cõng nồi
Tép
Cái
đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng.
ốc
Cậu
Vặn mình, pha trò
Tôm
Chú
Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng.
Sam
Bà
Dựng nhà
Còng
Bà
Dã tràng
Ông
Món mém, rụng 2 răng, khen xôi dẻo.
- HS tự trả lời, chọn hình ảnh mình thích và nêu lí do.
**********************************************
Tự nhiên xã hội
Ôn tập học kì ii: Tự nhiên.
I. Mục tiêu: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên:
	- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
	- Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
	- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa...
II. Hoạt động dạy học:
1. KTBC:
2. Bài mới: Giụựi thieọu:
a. HĐ 1: Chụi troứ chụi “ Ai nhanh, ai ủuựng?”
 Muùc tieõu: Thoõng qua troứ chụi, HS coự theồ keồ ủửụùc teõn một số cây, con vật ở địa phương.
 Caựch tieỏn haứnh: 
Bửụực 1: Chia nhoựm.
- GV chia lụựp thaứnh 4 nhoựm.
- GV chuaồn bũ tờ giaỏy yêu cầu caực nhoựm suy nghú ủeồ viết tên các cây, con vật ở địa phương.
Bửụực 2: Caực nhoựm thi ủua chụi.
 - GV boỏ trớ cho caỷ caực em yeỏu, nhuựt nhaựt ủửụùc cuứng chụi.
 - GV nhaọn xeựt, tuyên dương nhóm viết được nhiều.
b. Hẹ2: Nhận biết địa hình quê hương.
 Muùc tieõu: HS biết địa hình quê hương 
 Caựch tieỏn haứnh: 
Bửụực 1: Chia nhoựm vaứ thảo luận.
 - GV chia lụựp thaứnh 4 nhoựm .
 - Yêu cầu caực nhoựm thảo luận: 
 - Nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
- Nêu một số đặc điểm đia hình nơi em ở?
- Nêu các hoạt động sản xuất ở địa phương em?
 Bửụực 2: Tửứng nhoựm leõn trình bày.
 GV nhaọn xeựt.
3. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
 - GV nhận xét tieỏt hoùc.
- Caực nhoựm 4 nhaọn giấy suy nghú, viết tên các cây, con vật ở địa phương.
- Đại điện các nhóm trình bày
- Lụựp nhận xét, boồ sung.
- Caực nhoựm thaỷo luaọn.
- Caực nhoựm thi ủua trỡnh baứy .
- Lụựp nhận xét, bỡnh choùn nhoựm coự noọi dung phong phuự, trỡnh baứy hay.
**********************************************
Thứ sáu ngày 21 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
Kiểm tra tiếng việt cuối học kì ii.
(Kiểm tra theo đề của nhà trường)
********************************************
Toán
Kiểm tra cuối học kì ii.
(Kiểm tra theo đề của nhà trường)
**********************************************
Tập viết
Ôn tập và kiểm tra cuối kì ii (T5).
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng/phút); tra lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn bài thơ đã học ở HK II.
	- Nghe kể được câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
- Tranh minh hoạ chuyện vui Bốn cẳng và sáu cẳng trong SGK.
- 3 câu hỏi gợi ý kể truyện viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài.
2. HĐ1. Ôn tập đọc
- GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
 (Với HS chưa thuộc, GV cho HS ôn lại)
2. HĐ2. Rèn kĩ năng nói
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1.
- Hỏi: Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
 Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào?
- Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- GV viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng theo ý tóm tắt.
- GV kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể trong nhóm, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS kể chuyện. Cho điểm những HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau.
- Một số HS lên bốc thăm, chuẩn bị trước bài 2 phút. Thực hiện theo yêu cầu của thăm.
- Trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài đọc.
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
- Chú lính được cấp ngựa để đi làm một công việc khẩn cấp.
- Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
- Vì chú nghĩ rằng ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ sẽ nhanh hơn.
- HS theo dõi.
- HS tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể. Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể. 
- Truyện buồn cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳn ngựa và người cùng chạy, số lượng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao.
***********************************************
Tự nhiên xã hội
ôn tập học kì ii: Tự nhiên.
I. Mục tiêu: Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên:
	- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
	- Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
	- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa...
II. CáC HD dạy – học chủ yếu:
HĐ của thầy
1. KTBC:
-Nơi em sống thuộc địa hình nào?
2. Bài mới: Giụựi thieọu:
a. HĐ1: Chụi troứ chụi “ Ai nhanh, ai ủuựng?”
 Muùc tieõu: Thoõng qua troứ chụi, HS nắm được Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời.
 Caựch tieỏn haứnh: 
Bửụực 1: Chia nhoựm.
- GV chia lụựp thaứnh 4 nhoựm.
- Yêu cầu HS ghép đôi và quay như Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Bửụực 2: Caực nhoựm chụi.
 - GV boỏ trớ cho caỷ caực em yeỏu, nhuựt nhaựt ủửụùc cuứng chụi.
 - GV nhaọn xeựt, sửỷa chửừa.
b. Hoaùt ủoọng 2: Quan saựt hỡnh theo nhoựm.
 Muùc tieõu: HS nắm được ngày, tháng, mùa .
 Caựch tieỏn haứnh: 
Bửụực 1: Thảo luận theo cặp.
- Một năm có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày?
- Một năm Trái Đất tự quay quanh mình nó bao nhiêu vòng?
- Một năm Trái Đất quay quanh Mặt Trời bao nhiêu vòng? 
- Một năm có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
- Tại sao nói: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất?
Bửụực 2:
 - Tửứng nhoựm trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
 GV nhaọn xeựt.
3. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
 - GV nhận xét tieỏt hoùc.
HĐ của trò
- Caực nhoựm 4 chụi.
- Một số cặp chơi trước lớp.
- Lụựp nhận xét.
- Caực cặp thaỷo luaọn.
- Caực cặp thi ủua trỡnh baứy.
- Lụựp nhận xét.
*******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlop 3atuan 35.doc