Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 17

Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 17

Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I-MỤC TIÊU:

-Rèn kĩ năng đọc, biết đọcdiễn cảm bài văn.

-Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ,dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng,làm giàu cho mình,làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II-ĐỒ DÙNG:

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK

-Tranh cây và quả thảo quả.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ: -HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện

 -Nêu nội dung bài học.

B-Bài mới:

HĐ 1: Giới thiệu bài.

HĐ 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc:

-Một HS đọc toàn bài.HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

-GV giải nghĩa từ: tập quán,canh tác

-HS luyện đọc theo cặp.

 

doc 37 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUầN 17	
Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2012
(Nghỉ lễ)
____________________________________
Thứ 3 ngày 01 tháng 01 năm 2013
(Nghỉ lễ)
____________________________________
Thứ 4 ngày 2 tháng 01 năm 2013
(Dạy bài TKB sỏng thứ 2)
Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc, biết đọcdiễn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ,dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng,làm giàu cho mình,làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-Đồ dùng:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Tranh cây và quả thảo quả.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: -HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện
 -Nêu nội dung bài học.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
-Một HS đọc toàn bài.HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
-GV giải nghĩa từ: tập quán,canh tác
-HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc toàn bài.
Tìm hiểu bài.
-Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước vào thôn?
-Nhờ có mương nước,tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
-Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng,bảo vệ dòng nước?
-Câu chuyện đã giúp em hiếu điều gì?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Hướng dẫn HS đọc toàn bài.
-Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
-GV nhận xét tiết học.
_____________________________
Toán 
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Một HS chữa bài 3.
-Nêu cách tìm một số biết một số phần trăm của số đó.
B-Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Gọi HS nờu yờu cầu bài tập
Bài1,2: HS đặt tính,tính vào vở nháp rồi ghi vào vở BT.
Bài 3: Một HS đọc y/c bài tập.
? Bài toỏn cho biết gỡ?
? Bài toỏn yờu cầu gỡ?
? Muốn biết so với năm 1995, năm 2000 số thúc mà gia đỡnh bỏc Hũa thu hoạch tăng bao nhiờu phần trăm ta làm thế nào?
( Vài Hs nờu cỏch làm)
Cõu b. Tỡm hiểu tương tự cõu a
-Một HS nêu cách giải và giải.
HĐ2: Chữa bài:
Gọi HS nhận xột bài làm của bạn trờn bảng phụ
GV củng cố khắc sõu kiến thức cho HS
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn cách tính giá trị của biểu thức.
-Ôn cách thực hiện các phép tính với số thập phận.
_______________________________________________
Chính tả.(nghe-viết)
Người mẹ 51 đứa con
I-Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe- viết, viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi( BT1)
Làm được BT2
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS làm BT 2 trong tiết chính tả trước.
B. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe viết:
- Một HS đọc bài văn cần viết chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS nói nội dung đoạn văn.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. Gv nhắc HS chú ý các từ ngữ các em dễ viết sai: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Gv đọc cho HS viết bài chính tả. 
- Giáo viên chấm chữa một số bài. HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nêu nhận xét chung
HĐ3- Hướng dẫn làm BT Chính tả 
Bài tập1: Câu a- HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả theo hình thức tiếp sức.
 Cả lớp sửa chữa bổ sung GV nhắc HS nhớ lại mô hình cấu tạo vần.
Câu b: 
HS nêu yêu cầu của BT.
HS làm bài vào vở BT.Chữa bài. 
GV chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi 
GV nói thêm: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. 
HĐ4 – Củng cố, dặn dò
- Dặn HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài. Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần.
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
____________________________________________-
Khoa học
Ôn tập học kì I
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức:
-Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
-Đặc điểm,công dụng của một số vật liệu đã học.
II-Đồ dùng:
-Hình minh họa trang 68 SGK.
-Bảng gài để chơi trò chơi :Ô chữ kì diệu.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
-Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
-Nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?
B-Bài mới:
HĐ 1: Con đường lây truyền một số bệnh.
-HS thảo luận nhóm 2,cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK và trả lời.
+Trong các bệnh:sốt xuất huyết,sốt rét,viêm não,viêm gan A,AIDS,bệnh nào lây qua đường máu và đường sinh sản?
+Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đường nào?
+Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
+Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?
+Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
-HS trả lời,GV bổ sung.
HĐ 2: Một số cách phòng bệnh.
+HS hoạt động theo nhóm:Quan sát tranh minh họa và cho biết.
-Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
-Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
+HS trình bày ý kiến. GV tổng kết.
IV-Củng cố,dặn dò:Ôn lại các kiến thức đã học.
_______________________________
Buổi chiều
(Dạy bài TKB sỏng thứ 3)
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
_____________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I-Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn,từ phức,từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của bài tập trong SGK).
II-Đồ dùng:Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS làm lại BT 1,3 tiết trước.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1: Giúp HS nắm vững y/c bài tập.
-Trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?
-HS phát biểu ý kiến,GV treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
1.Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.
+Từ đơn gồm một tiếng.
+Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
2.Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.
-HS làm bài tập và báo cáo kết quả.
-GV và cả lớp nhận xét,góp ý.
Bài 2: a.Đánh trong các từ đánh cờ,đánh giặc,đánh trống là một từ nhiều nghĩa.
b.Trong veo,trong vắt,trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
c.đậu trong các từ ngữ thi đậu,chim đậu trên cành,xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
Bài tập :-Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch,tinh khôn,tinh ranh,ranh mãnh,
ranh ma,ma lanh,khôn ngoan,khôn lõi.
-Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng,hiến,nộp,cho,biếu,đưa.
-Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả,êm ái,êm dịu,êm ấm.
-Các từ dùng đúng nhất là: tinh ranh,dâng,êm đềm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ôn lại các kiến thức đã học.
_____________________________________________
Toán
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan quan đến tỉ số phần trăm.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: Gọi HS làm bài tập
Đặt tính rồi tính:
a.286,43 + 521,85; b. 516,4 -350,28;
c. 25,04 3,5; d. 45,54 : 1,8;
4 HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nhỏp
Gọi HS nhận xột bài của bạn ở bảng 
B-Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Bài 1: Hướng dẫn HS làm theo 2 cách
Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
Cách 2: Thực hiện phép chia tử số của phần phân số cho mẫu số
Bài 2: HS thực hiện theo quy tắc đã học.
Bài 3: HD HS làm theo 2 cách.
HĐ 2: Chữa bài. HS treo bảng phụ bài 2,3
Bài 1: HS đọc kết quả 
Bài 2: Gọi HS nhận xột bài làm của bạn trờn bảng phụ. HS ụn lại cỏch tỡm thành phần chưa biết
Bài 3: Cho HS đọc bài toán , HS chữa bài trờn bảng phụ . Lớp nhận xét.
 GV nhấn mạnh để HS hiểu cách tính tỉ số phần trăm.
_________________________________________
Lịch sử
Ôn tập Học kì I
I-Mục tiêu:
Hệ thống những sự kiện tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
( VD: Phong trào chống Pháp của Trương Định; đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội, chiến dịch Việt Bắc,) 
II-Đồ dùng:
-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh họa trong SGK.
-Các bông hoa gài câu hỏi lên cây cảnh.
III-Hoạt động dạy học:
 HĐ1:Hệ thống những sự kiện tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 
HĐ 2: Lập bảng các sự kiện tiêu biểu từ 1945-1954.
-Gọi HS đã lập bảng thống kê dán lên bảng.
-HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của bạn,đối chiếu với bảng thống kê của mình,bổ sung ý kiến.
Thời gian
Sự kiện lịch sử.
 ý nghĩa lịch sử.
Cuối 1945-năm 1946
19-12-1946
20-12-1946
20-12-1946 đến tháng 2-1947
Thu-đông 1947
Thu đông 1950
Tháng 2-1951 đến 1-5-1952
30-3-1954 đến 7-5-1954.
HĐ 2: Hái hoa dân chủ.
-GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức lịch sử đã học của giai đoạn 1945-1954.
-GV nêu cách chơi,luật chơi.
-GV làn lượt nêu các câu hỏi của trò chơi.
-Kết thúc cuộc chơi,đội nào dành được nhiều thẻ đỏ nhất đội đó thắng cuộc.
IV-Củng cố,dặn dò:Ôn lại các kiến thức đã học.
_____________________________
Thứ 5 ngày 03 tháng 01 năm 2013
(Dạy bài TKB sỏng thứ 4)
Tập đọc
 Ca dao về lao động sản xuất 
I. Mục tiêu:
 - Ngắt nghỉ hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II.Đồ dùng dạy - học
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
 A. Bài cũ: 
 HS đọc lại truyện Ngu công xã Trịnh Tường , trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
 B. Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: 1HS khá, giỏi đọc toàn bài.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
 +Giúp HS luyện đọc đúng một số từ ngữ.
 +Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ khó ghi ở cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tâm tình nhẹ nhà
b. Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn HS đọc thầm và đọc lướt. Tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài trong SGK.
- Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của ngừi nông dân trong sản xuất ? HS dựa vào cả 3 bài ca dao, trả lời.
 - Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? 
 - Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ( a, b, c )
Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn ngưpì ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
c. Luyện đọc diễn cảmvà HTL c ... gữ vừa tìm được.
___________________________
_
Luyện Tiếng Việt
Luyện viết văn tả người.
I-Mục tiêu:
-Biết lập dàn ý cho một bài văn tả người theo đề bài.
-Biết chuyển dàn ý đã lập thành một bài văn hoàn chỉnh.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: GVtreo đề bài lên bảng.
Đề 1: Tả một người trong gia đình(bố,mẹ,anh,chị...)vừa trở về nhà sau một chuyến đi xa.
Đề 2:Tả một người bạn đang kể chuyện(Hoặc đang hát,chơi đàn,biễu diễn trò vui,diễn kịch...)
HĐ 2: HS chọn một trong 2 đề bài trên lập dàn ý và làm bài văn
HĐ 3: HS trình bày kết quả bài làm,cả lớp theo dõi nhận xét,bổ sung.
 Gv tuyên dương những học sinh có bài làm hay
 Nhận xét tổng kết tiết học 
Luyện Toán.
 Ôn tập 
I-Mục tiêu:Kiểm tra HS về:
-Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân.
-Kĩ năng thực hiện các phép tính(cộng,trừ,nhân,chia)với số thập phân;tìm tỉ số phần trăm của hai số;viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
-Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Đề kiểm tra.
Phần 1:
Phần 2: 
2.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a, 8 kg 375 g = ... kg
b, 7 m2 8 dm2 = ... m2
HĐ 2: Đánh giá.
Phần 1: 5 điểm.
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
Phần 2: 5điểm.
Bài 1: 4 điểm.
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
Bài 2: 1 điểm.
Viết đúng số thập phân vào mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm
___________________________________
Luyện Toán
Ôn Tập
I-Mục tiêu:
-Củng cố cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
HĐ 2: Chữa bài.
_____________________________
Luyện Tiếng Việt 
Ôn tập về câu.
I-Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về các câu hỏi,câu kể,câu cảm,câu khiến.
-Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?);xác định đúng các thành phần chủ ngữ,vị ngữ,trạng ngữ trong từng câu.
II-Đồ dùng: Bảng phụ
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Cũng cố khắc sâu kiến thức về câu
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
-HS đọc nội dung bài tập 1.
-GV hỏi,HS trả lời,GV ghi nhanh vào bảng sau.
Các kiểu câu
Chức năng
Các từ đặc biệt
Dấu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu khiến
Câu cảm
-Một HS đọc lại kiến thức cần ghi nhớ.
Bài 2: 
-HS đọc nội dung bài 2.
-Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
-GV ghi nhanh lên bảng các kiểu câu kể.
Các kiểu câu kể.
Kiểu câu kể
Vị ngữ
Chủ ngữ
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
-Một số HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ
-HS đọc thầm mẫu chuyện Quyết định độc đáo,làm vào VBT.
-HS trình bày kết quả,Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS nắm vững các kiểu câu kể,các thành phần câu.
Luyện:Tiếng Việt
LUYệN TậP TIÊT 2 ( TUầN 16)
I-Mục tiêu:
-Biết kiểm tra được vốn từ của mình để tìm được từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu.
-Viết suy nghĩ, cảm xúc của em khi đọc truyện về Cha Pê-đrô nhân hậu, đã dành cả cuộc đời cho trẻ em nghèo, mồ côi ở A-ca-ma-xoa.(hoặc viết về một người nhân hậu luôn mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người mà em biết.)
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ở Vở thực hành.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
HS thảo luận theo cặp tìm từ và hoàn thành bài tập 1 ở Vở thực hành.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề. 
HS chọn 1 trong hai đề bài sau để viết.
Viết suy nghĩ, cảm xúc của em khi đọc truyện về Cha Pê-đrô nhân hậu, đã dành cả cuộc đời cho trẻ em nghèo, mồ côi ở A-ca-ma-xoa.
Viết về một người nhân hậu luôn mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người mà em biết.
( HD những HS chọn đề 1 thì phải đọc lại truyện: Người cha của 8000 đứa trẻ.)
 HS viết bài. 2 HS viết bảng phụ. 
 GV HD HS chữa bài. gọi HS đọc bài trên bảng phụ, gọi HS khác nhận xét sửa chữa.
 Gọi hs dưới lớp tiếp tục đọc bài viết của mình. Cả lớp nhận xét học tập cách dùng từ, đặt câu của những đoạn văn hay và sửa chữa những đoạn vă chưa tốt.
-GV nhận xét tiết học.
_____________________________
Luyện :Toán
Luyện tập tiết 1 ( tuần 17)
I-Mục tiêu:
-Củng cố về tính diện tích hình tam giác.toán tỉ số phần trăm.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản có liên quan đến tỉ số phần trăm .
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Củng cố kiến thức và HD HS làm bài tập.
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào?
? Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào?
? Muốn tỡm một số khi biết một số phần trăm của nú ta làm thế nào?
HĐ3: Luyện tập:
HS làm bài tập ở Vở thực hành.
Gọi HS đọc yêu cầu các bài tập1,2,3,4 ở Vở thực hành, 3 HS làm bài vào bảng phụ.
HDHS tìm hiểu đề. 
Bài 1. ? Bài toỏn cho biết gỡ?
? Bài toỏn yờu cầu gỡ?
? Muốn biết so với năm 2008, cuối năm 2009 số dõn bản A tăng bao nhiờu phần trăm ta làm thế nào? Bài này thuộc dạng nào của toỏn tỉ số phần trăm?
( Vài Hs nờu cỏch làm)
Lưu ý HS bài 2,3 cựng một dạng toỏn.
HS làm bài vào vở thực hành, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
HĐ4: GV chấm bài và hướng dẫn học sinh chữa bài.
Lưu ý: Khi chữa bài ở bảng phụ, Gv lưu ý HS chữa bài bằng 2 cỏch ( cả 3 bài để khắc sõu kiến thức cho HS, đặc biệt là HS yếu)
HS làm bài tập thêm ( Nếu còn thời gian).
Bài 1:a. Tìm một số biết 12% của số đó là 48
12 là bao nhiêu % của 240?
1,5 là bao nhiêu % của 24.
Bài 2: Bán một cái áo với giá 360 000 đồng thì được lãi 12%so với tiền vốn.Tính tiền vốn của mỗi quạt máy? 
____________________________________
Âm nhạc
 ễN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT: REO VANG BèNH MINH
 HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH. ễN TẬP TĐN SỐ 2
I-Mục tiêu:
-HS hát thuộc lời ca,đúng giai điệu và sắc thái của cỏc bài hỏt đó học: Reo vang bình minh, Hóy giữ cho em bầu trời xanh.Tập biểu diễn động tác phụ họa.
HS đọc nhạc, hỏt lời và gừ phỏch bài TĐN số 2.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu nội dung bài học.
HĐ 2: Ôn tập và kiểm tra 2bài hát. Reo vang bình minh, Hóy giữ cho em bầu trời xanh
* ễn tập: -Tập hát đối đáp và đồng ca.
-Tập biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca
-Nêu cảm nhận của em về bài hát Reo vang bình minh.
 Tiờn hành tương tự đối với cỏc bài :Hóy giữ cho em bầu trời xanh
Kiểm tra: Kiểm tra nhúm, kiểm tra cỏ nhõn trỡnh bày bài hỏt.
III-Củng cố,dặn dò:
-Về nhà ôn lại bài hát. Sưu tầm một số bài hát của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
_____________________________
Buổi chiều
Luyện Toán
Luyện tập tiết 2 ( tuần 16)
I-Mục tiêu: 
Củng cố lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
-Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Ôn lại cách giải toán về tỉ số phần trăm.
HĐ 2: HS thực hành làm bài tập1,2,3,4 ở vở thực hành:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.( 4 HS đọc nối tiếp)
Gợi ý: Bài 1, bài 2 thuộc dạng toán nào? (Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó).
Bài 4: ? Khi tăng chiều dài lên 10% thì chiều dài lúc đó là bao nhiêu %?
? Khi giảm chiều rộng 10% thì chiều rộng lúc đó là bao nhiêu %?
? Vậy diện tích hình chữ nhật lúc đó là bao nhiêu %?
? Diện tích hình chữ nhật lúc đầu là bao nhiêu %?
? Vậy khi tăng chiều dài lên 10% và giảm chiều rộng 10% thì diện tích lúc đó giảm bao nhiêu %?
Cách làm bài số 4: Gọi a là chiều dài, b là chiều rộng HCN
 Nếu cạnh a tăng lên 10% thì chiều dài mới sẽ là: 
 100% x a + 10% x a = 110% x a = 1,1 x a
 Nếu cạnh b giảm 10% thì chiều rộng mới sẽ là:
100% x b – 10% x b = 90% x b = 0,9 x a
Diện tích hình chữ nhật mới sẽ là: 1,1 x a x 0,9 x b = 0, 99 x a x b = 99% x a x b 
Diện tích hình chữ nhật giảm đi là: 100% x a x b - 99% x a x b = 1 % a x b 
Vậy diện tích hình chữ nhật giảm đi 1 %.
HS thực hành làm bài tập vào Vở thực hành
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
GV chấm và HD HS chữa bài.
HĐ3: HD HS làm thêm ( Nếu còn thời gian)
Bài 1: Giá bán một cái xe đạp là 1480 000 đồng.Sau hai lần giảm giá liên tiếp,mỗi lần giảm 12% thì giá bán cái xe đó là bao nhiêu?.
GV chấm và HD HS chữa bài:
 Nhận xét tiết học
_____________________________
Tin học
(GV chuyên trách lên lớp) 
_____________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập tiết 1 ( tuần 17)
I-Mục tiêu: Giúp học sinh
-- Biết đọc diễn cảm bài: Thác Y- a- li.
-Hiểu được nội dung bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
 - Củng cố kiến thức đã học về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Tìm được từ đồng âm và từ nhiều nghĩa ở bài tập 2.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.( Bài tập 1, 2)
a)Luyện đọc( Bài 1)
- 1HS khá đọc bài văn.
? Bài được chia thành mấy phần?
- HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- HDHS đọc từ khú.
? Trong bài này cú những từ nào khú đọc?
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một HS đọc cả bài.
b)Tìm hiểu bài( Bài 2)
HS đọc thầm bài: Thác-Y- a- li.
 HD HS thảo luận theo cặp,chọn câu trả lời đúng ở bài tập 2
? Hồ nước trên dãy núi Chư – pa được tạo nên nhờ đâu?
? Thác Y- a- li được tạo thành như thế nào?
? Hình ảnh nào dưới đây tả vẻ đẹp của dòng Thác Y- a-li?
? Lúc sắp hoàng hôn, trông thác Y – a- li như thế nào?
? Thác Y – a-li có gì hấp dẫn khách?
? Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?
? Bài văn nói lên điều gì?
? Vần uyên trong tiếng chuyền gồm những bộ phận nào?
? Cặp từ in đậm nào trong dòng nào dưới đây là từ đồng âm?( Câu i ở vở thực hành)
? Cặp từ in đậm nào trong dòng nào dưới đây là từ nhiều nghĩa? ( Câu k ở vở thực hành)
? Trong câu “ Về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ diễn ra trước mắt” bộ phận nào là chủ ngữ?
HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập( nếu còn thời gian)
Bài 1: Tìm các từ ghép gọi tên người theo nghề nghiệp.
Có tiếng thợ:
Có tiếng viên:
Có tiếng nhà:
Có tiếng sĩ:
Có tiếng sư:
Bài 2:Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy.
nho nhỏ,lim dim,mặt đất,hối hả,lất phất,thưa thớt.
Nho nhỏ,lất phất,lim dimhối hả,lặng im,thưa thớt,róc rách.
Nho nhỏ,limdim,hối hả,lất phất,rào rào,thưa thớt,róc rách.
HD HS chữa bài. GV nhận xét tiết học.
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc