Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I-MỤC TIÊU
-HS đọc lưu loát,diễn cảm bài văn.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi SGK
II-ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa trong SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Bài cũ: Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn trích kịch Người công dân số Một.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. GV đọc diễn cảm bài văn.
b. GV hướng dẫn HS thực hiện các y/c luyện đọc,tìm hiểu bài và đọc diễn cảm từng đoạn văn.
Đoạn 1: Từ đầu.ông mới tha cho.
Đoạn 2: Từ Một lần khác.thưởng cho.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
-Từng cặp HS luyện đọc.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-HS đọc thầm từng đoạn văn lần lượt trả lời câu hỏi.
+Khi có người muốn xin chức cầu đương,Trần Thủ Độ đã làm gì?
+Trước việc làm của người quân hiệu,Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền,Trần Thủ Độ nói thế nào?
+Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào?
Tuần 20 Thứ 2 ngày 21 tháng 01 năm 2013 Tập đọc Thái sư Trần Thủ Độ I-Mục tiêu -HS đọc lưu loát,diễn cảm bài văn.Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. -Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi SGK II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn trích kịch Người công dân số Một. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. GV đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn HS thực hiện các y/c luyện đọc,tìm hiểu bài và đọc diễn cảm từng đoạn văn. Đoạn 1: Từ đầu...ông mới tha cho. Đoạn 2: Từ Một lần khác...thưởng cho. Đoạn 3: Phần còn lại. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn -Từng cặp HS luyện đọc. -HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -HS đọc thầm từng đoạn văn lần lượt trả lời câu hỏi. +Khi có người muốn xin chức cầu đương,Trần Thủ Độ đã làm gì? +Trước việc làm của người quân hiệu,Trần Thủ Độ xử lí ra sao? +Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền,Trần Thủ Độ nói thế nào? +Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào? IV-Củng cố,dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét tiết học.HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. _____________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: Nêu cách tính chu vi hình tròn B-Bài mới: HĐ 1: HS thực hành,luyện tập Gọi HS nối tiếp nờu yờu cầu của cỏc bài tập. HS làm bài vào VBT, 3 HS làm bài vào bảng phụ. GV theo dừi và giỳp đỡ HS yếu. HĐ 2: Chữa bài: Gv HD HS chữa bài trờn bảng phụ. Gọi HS khỏc nhận xột bài làm của bạn, sửa chữa, bổ sung. Bài 1: -H/d HS đổi bán kính r từ hỗn số ra số thập phân rồi tính. -Vận dụng công thức chính xác,ghi rõ đơn vị sau kết quả. Bài 2: -HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo đường kính.Từ đó suy ra cách tính đường kính của hình tròn. -HS viết công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính .Từ đó suy ra cách tính bán kính của hình tròn. Bài 3,4: GV giải thích : chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh hình đó. III-Củng cố,dặn dò: -Về ôn lại công thức tính chu vi hình tròn,tính bán kính,đường kính khi biết chu vi. _____________________________ Chính tả(Nghe-viết) Cánh cam lạc mẹ I-Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ Cánh cam lạc mẹ. - Làm được bài tập (2) a/b. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe-viết. -GV đọc toàn bài thơ. -Hỏi HS về nội dung bài thơ(Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở,yêu thương của bạn bè) LHBVMT: Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? ( Yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên) Yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên ,đó chính là một hành động bảo vệ môi trường, chúng ta không nên giết hại các loài vật) -Nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ. -GV đọc chính tả,HS chép bài. -GV đọc,HS khảo lỗi. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tâp. - Tổ chức cho Hs làm việc độc lập và báo cáo kết quả theo hình thức thi tiép sức. - Gv hỏi Hs về tính khôi hài của câu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: a) Sau khi điền r/d/ gi vào chỗ trống, sẽ có các tiếng: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, giấu, giận, rồi. b) Sau khi diền o/ ô và dấu thanh vào chỗ chấm, sẽ có các tiếng: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã ôn luyện. _____________________________ Khoa học Sự biến đổi hóa học (tiết 2) I-Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. -Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. - GD học sinh kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Có kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đỡiaỷ ra trong khi tiến hành thí nghiệm. II-Đồ dùng : Tranh trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Sự biến đổi hóa học là gì? Cho VD? -Đinh mới để lâu ngày thành đinh rỉ là hiện tượng biến đổi gì?Vì sao? B-Bài mới: HĐ 3: Trò chơi:”Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học” -HS thực hiện theo nhóm chơi trò chơi được giới thiệu trong SGK trang 80. -Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. -Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. HĐ 4:Thực hành xử lí thông tin trong SGK. -HS từng nhóm đọc thông tin,quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80,81 SGK -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình -Kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. IV-Củng cố,dặn dò: -Phân biệt sự biến đổi lí học,hóa học,lấy ví dụ chứng minh. -Học thuộc mục bạn cần biết. _____________________________ Buổi chiều Địa lí Châu á ( tiết 2) I-Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu á + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu á là người da vàng. - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu á: + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu số đặc điểm của khu vực Đông Nam á: + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh,ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu á. II-Đồ dùng: -Bản đồ các nước châu á. -Bản đồ tự nhiên châu á. -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Dựa vào quả địa cầu,em hãy cho biết vị trí địa lí và giới hạn của châu á? -Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu á và cho biết cảnh đó thuộc khu vực nào của châu á? B-Bài mới: HĐ 1: Dân số châu á. -HS đọc bảng số liệu trang 103 SGK. -Hãy so sánh dân số châu á với các châu lục khác? -Hãy so sánh mật độ dân số châu á với mật độ dân số châu Phi? -Một số nước ở châu á phải thực hiện y/c gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống? HĐ 2: Các dân tộc ở châu á. -HS quan sát hình minh họa 4 trang 105 SGK. -Người dân châu á có màu da như thế nào? -Em có biết vì sao người Bắc á có nước da sáng màu còn người Nam á lại có nước da sẫm màu? -Các dân tộc châu á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào? -Em có biết dân cư châu á tập trung nhiều ở vùng nào? HĐ 3: Hoạt động kinh tế của người dân châu á. -GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu á,HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì? -HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế,quốc gia có ngành kinh tế đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại. Hoạt động kinh tế Phân bố Lợi ích. Khai thác dầu Khu vực tây nam á: ả rập,I-ran,I rắc Khu vực Nam á:ấn Độ Khu vực Đông Nam á:Việt Nam,Ma-lai xi a,In-đô-nê-xi-a, bru-nây... Cung cấp nguồn nhiên liệu giá trị cao Sản xuất ô tô Trồng lúa mì Trồng lúa gạo Trồng bông Nuôi trâu bò Đánh bắt và nuôi trồng hải sản -Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu á,em hãy cho biết ngành nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của châu á. -Các sản phẩm nông nghiệp của người dân châu á là gì? -Ngoài những sản phẩm trên,em còn biết những sản phẩm nong nghiệp nào khác? -Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì? -Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu á? HĐ 4: Khu vực Đông Nam á. -HS thảo luận theo nhóm hoàn thành các bài tạp sau: 1.Hãy xem lược đồ các khu vực châu á và chọn câu trả lời đúng bằng cách đánh dấu x. Lãnh thổ Đông Nam á gồm các bộ phận: +Phần lục địa phía đông nam châu á. +Các đảo và quần đảo ở phía đông nam lục địa châu á. +Một phần lục địa và các bán đảo,quần đảo ở phía đông nam châu á. b.Đặc điểm nổi bật của địa hình Đông Nam á. +Núi đồi là chủ yếu. +Đồng bằng là chủ yếu. c.Các đồng bằng khu vực Đông Nam á nằm chủ yếu ở: +Phần lục địa. +Dọc các sông lớn và ven biển, 2-Kể tên các quốc gia ở khu vực Đông Nam á? 3-Vẽ mũi tên theo chiều thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau: Nóng Khí hậu gió mùa nóng ẩm Có đường xích đạo đi qua Nhiều mưa, Gió mưa Thay đổi theo mùa Vị trí Gần biển .Có gió mùa 4.Kể tên một số ngành kinh tế của khu vực Đông Nam á. IV-Củng cố,dặn dò: -GVnhận xét tiết học. -Tìm hiểu về các nước láng giềng của VN. _____________________________ Tự học: (Luyờn Lịch sử) ễN:Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ I-Mục tiêu: -Kể lại được một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: -Trình bày lại ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. II-Hoạt động dạy học: A:ễn tập lớ thuyết: -HS nờu 2 khái niệm: tập đoàn cứ điểm,pháo đài. -GV nêu một số thông tin về Điện Biên Phủ. -Theo em,vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? +Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ? + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? +Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? ? Kết quả của chiến dịch Điện Biờn Phủ ntn? +Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Nguyờn nhõn thắng lợi: - Cú đường lối lónh đạo đỳng đắn của Đảng và Bỏc Hồ. -Quõn và dõn ta cú tinh thần chiến đấu kiờn cường bất khuất. -Ta chuẩn bị tối đa cho chiến dịch cả sức người sức của. -Được sự ủng hộ của bạn bố thế giới. Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? +Kể vè một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ? -GV tổ chức cho từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS trình bày trên sơ đồ chiến dịch Điện Biên Phủ. -Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ? -Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh lá cờ”quyết chiến quyết thắng” của quân đội ta tung bay trên nóc hầm tướng Đờ Ca-xtơ-ri. B: Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập ở VBT -GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài. _____________________________ Đạo ... S nối tiếp nhau đọc bài văn. - HDHS đọc từ khú. ? Trong bài này cú những từ nào khú đọc? -HS luyện đọc theo cặp. -Một HS đọc cả bài. b)Tìm hiểu bài( Bài 2) HS đọc thầm bài: Vua Lý Thái Tông đi cày HD HS thảo luận theo cặp,chọn câu trả lời đúng ở bài tập 2 ? Em hiểu câu nói của Vua Lý Thái Tông “ Trẫm không tự cày thì lấy gì để trăm họ noi theo?” như thế nào? ? Vì sao Vua Lý Thái Tông dạy cung nữ dệt gấm vóc và ban hết gấm vóc của người nước ngoài ở trong kho cho các quan? ? Những việc làm cho thấy Vua Lý Thái Tông rất thương dân? ? Việc làm nào cho thấy vua rất quan tâm mở mang văn hoá? ? Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép? ( Câu e ở bài tập 2) ? Câu ghép em vừa tìm được có mấy vế câu? ? Các vế câu ghép nối với nhau bằng quan hệ từ gì? GV chấm và hướng dẫn HS chữa bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập( nếu còn thời gian) Bài 1: Gạch một gạch dưới các vế câu,gạch 2 gạch dưới các quan hệ từ,cặp quan hệ từ trong các câu sau: Vì mưa to gió lớn nên cây cối đổ nhiều. Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ. Do nó học giỏi nên nó làm bài toán rất nhanh. Tại anh vắng mặt nên cuộc họp bị hoãn lại. Bài 2: Từ mỗi câu ghép ở bài tập 1,hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu. Nhận xét tiết học _______________________________________ Tự học: (Luyện Toán) ễN: TÍNH DIỆN TÍCH HèNH TAM GIÁC, HèNH THANG, HèNH TRềN I-Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích hình tam giỏc, hỡnh thang, hỡnh tròn II-Hoạt động dạy học: A-Kiến thức cần nhớ: Gọi học sinh nhắc lại : Công thức tính diện tích hình tam giỏc, hỡnh thang, hình tròn. B-Luyện tập: Gv ghi bài tập lờn bảng, Hs nối tiếp đọc đề bài, cả lớp làm bài vào vở ụ li, 4 em làm bài vào bảng phụ, giỏo viờn theo dừi và giỳp đỡ học sinh yếu. Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r: a. r = 2,5 cm; b, r = 0,6 m; c, r = dm. Bài 2:Một hình tam giác có đáy 20 cm,chiều cao 12 cm.Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10 cm.Tính trung bình cộng độ dài hai đáy của hình thang. Bài 3: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 200 m , chiều dài hơn chiều rộng 16 m người ta đào một cái giếng hình tròn đường kính 2,5 m. Phần đất còn lại trồng rau, mỗi mét vuông thu hoạch được 2 kg rau. Tìm số rau thu hoạch tất cả. Bài 4* ( Ra thêm cho HS Giỏi ) Hai hình tròn có hiệu hai chu vi bằng 12,56 cm. Hình tròn bé có bán kính bằng 2/3 bán kính hình tròn lớn. Tìm diện tích của mỗi hình tròn. C- Chữa bài. GV HD HS chữa bài mà HS làm sai Bài 4*: Gọi r1 là bán kính của hình tròn bé Gọi r2 là bán kính của hình tròn lớn Theo đề bài ta có: r1 =2/3 r2 Chu vi hình tròn bé bằng: r1 x 2 x 3,14 = ( 2/3 r2) x 2 x3,14 = 2/3( r2 x2 x3,14) Mà r2 x2 x3,14 là chu vi của hình tròn lớn nên chu vi của hình tròn bé bằng 2/3 chu vi của hình tròn lớn. Từ đó hướng dẫn HS áp dụng dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. ___________________________________________ Thể dục Tung và bắt bóng - Nhảy dây I. Mục tiêu - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được đọng tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " bóng chuyền sáu ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: tren sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - Khởi động: chạy chậm thành hàng dọc, xoay khớp cổ tay, chân, hông, gối. - Trò chơi " chuyền bóng" 2. Phần cơ bản - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. HS luyện tập theo tổ. Gv quan sát phát hiện sửa sai cho HS. * Thi đua giữa các tổ 1lần, Gv biểu dương những tổ tập đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : Phương pháp tổ chức tập luyện tương tự trên. * Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn: 1 lần. - Chơi trò chơi " bóng chuyền sáu ".GV yêu cầu HS nhắc lại cách chơi và quy định chơi. Chia các đội chơi. Chơi thử trò chơi 1 -2 lần sau đó mới chơi chính thứcvà có tính điểm xem đội nào vô địch.GV nhắc nhở HS an toàn khi chơi. 3. Phần kết thúc - Đi thường, vừa đi vừa hát - GV cùng HS hệ thống bài học - Dặn ôn động tác tung bóng và bắt bóng ____________________________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt Luyện đọc: Người công dân số Một I-Mục tiêu: -Luyện đọc phân biệt lời nhân vật,lời tác giả. -Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,câu hỏi,câu khiến,câu cảm,phù hợp với tính cách,tâm trạng của từng nhân vật. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ-Câu chuyện người công dân số một là của ai? Viết về ai? -Vì sao lại có thể gọi như vậy? -Nêu nội dung của đoạn trích kịch? B-Luyện đọc: -HS phát biểu ,thống nhất giọng đọc của từng nhân vật. -HS luyện đọc theo nhóm 4. -HS phân vai luyện đọc. -Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm. III-Củng cố,dặn dò: Về nhà luyện đọc nhiều lần đoạn trích. _____________________________ Luyện Toán Luyện tập: Chu vi - Diện tích hình tròn I-Mục tiêu: Củng cố cách tính chu vi,diện tích hình tròn. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HS làm bài tập: HĐ 2: Chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: -Ôn công thức,quy tắc tính diện tích,chu vi hình tròn. -Hoàn thành phần bài tập. _____________________________ Mĩ thuật ( cô Mai Hương lên lớp ) _____________________________ TH Mĩ thuật Vẽ tranh:Đề tài ngày Tết,lễ hội và mùa xuân. I-Mục tiêu: -HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính phụ trong tranh. -HS vẽ được tranh về ngày Tết,lễ hội và mùa xuân ở quê hương. -HS thêm yêu quê hương đất nước. II-Đồ dùng: -Sưu tầm một số tranh,ảnh về nhày Tết,lễ hội và mùa xuân -Một số bài vẽ của HS lớp trước. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Tìm,chọn nội dung đề tài: -GV giới thiệu về tranh,ảnh về ngày Tết,lễ hội mùa xuân. -HS kể về ngày Tết,mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương mình. HĐ 2: Cách vẽ tranh. -Vẽ các hình ảnh chính của ngày Tết,lễ hội và mùa xuân. -Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động. -Vẽ màu tươi sáng rực rỡ. HĐ 3: Thực hành: HĐ 4: Nhận xét,đánh giá: -GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để nhận xét: +Cách chọn và nhận xét các hình ảnh +Cách vẽ hình(hợp lí và sinh động) +Màu sắc hài hòa. -GV tổng kết,chọn một số bài vẽ đẹp _____________________________ Luyện Tiếng Việt Luyện tập văn tả người I-Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng;đủ ý;thể hiện được những quan sát riêng;dùng từ,đặt câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: GV nêu đề bài: Tả một nghệ sĩ hài đang biểu diễn. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài. -GV gọi một HS đọc đề bài. -GV giúp HS hiểu y/c của đề bài. -HS suy nghĩ để tìm ý,sắp xếp thành dàn ý,viết thành bài văn hoàn chỉnh. HĐ 3: HS làm bài. Gọi học sinh đọc nối tiếp bài viết. Chữa những lỗi sai, phân tích lỗi sai. Học sinh đọc những bài văn hay, yêu cầu HS phân tích những câu hay, cách dùng từ hay. III-Củng cố,dặn dò:HS về nhà hoàn thành bài viết. _____________________________ Luyện Tiếng Việt Luyện tập tiết 2 ( tuần 19) I-Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài,kết bài. -Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu:trực tiếp và gián tiếp. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Kiến thức: -Mở bài trực tiếp:Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả. Mở bài gián tiếp: Nói một việc khác,từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả. HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập. -GV HD HS đọc hai đoạn văn ở Vở thực hành. -GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. Xác định đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài gián tiếp. HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập viêt 2 đoạn mở bài (1 đoạn mở bài trực tiếp, 1 đoạn mở bài gián tiếp) -HS viết các đoạn mở bài theo đè bài đã chọn. -Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài đã viết.Nêu rõ đó là mở bài trực tiếp hay mở bài gián tiếp. -Cả lớp và GV nhận xét,góp ý. III-Củng cố,dặn dò: -HS ôn lại kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng và không mở rộng. -Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. _____________________________ Luyện Toán Luyện tập tiết 1 ( tuần 20) I-Mục tiêu: -Rèn kỉ năng tính chu vi và diện tích hình tròn. - Tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi. Tính diện tích của hình tròn khi biết chu vi hình tròn. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Ôn tập kiến thức : -Viết công thức,nêu quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn. -Từ công thức tính chu vi và diện tích hình tròn hãy suy ra cách tính bán kính và đường kính hình tròn. HĐ 2: HS làm bài tập ở Vở thực hành. HS làm bài, GV chấm và HD HS chữa bài. HĐ3: HD HS làm thêm ( nếu còn thời gian) Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35 m,chiều rộng bằng 3/5 chiều dài.ở giữa vườn,người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính 2 m.Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó. Học sinh làm bài, GV chấm và hướng dẫn HS chữa bài. Nhận xét tiết học _____________________________ Tiếng Anh Âm nhạc. ễN TẬP BÀI HÁT: Hát mừng TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 5 I-Mục tiêu: -Hát thuộc lời ca,đúng giai điệu của bài hát. -Tập trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. - Học bài TĐN số 5 II-Hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học. 2.Phần hoạt động: ND1: Ôn tập bài hát mừng: +Cả lớp nghe GV hát 1 lần. +Cả lớp hát lại hai lần. +Chia lớp hát theo dãy: mỗi dãy 1 lần. -GV hướng dẫn động tác phụ họa. ND2: Học bài TĐN số 5 Luyện tập cao độ theo õm( Đụ – Rờ – Mi – Son – La- Đụ ) HS luyện tập theo tiết tấu Bước 1: Đọc chậm để luyện cao độ Bước 2: Chep cao độ và trường độ với tốc độ chậm vữa Bước 3: Đọc với tốc độ vừa phải Bước 4: Chộp lời ca 3.Phần kết thúc: - Đọc lại bài TĐN số 5 -GV chỉ định một số HS hát cá nhân,sau đó cho HS nhận xét. -Ôn lại bài hát. _____________________________ Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d: a. d = 14 cm; b, d = 0,2 m; c, d = dm. Bài 3: Tính diện tích hình tròn có chu vi bằng 25,12 cm.
Tài liệu đính kèm: