Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 24

Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 24

Tập đọc

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I-MỤC TIÊU:

-Đọc với giọng trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

-Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II-ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa trong SGK.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ:

-Hai HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần.

-Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

-Bài thơ nói lên điều gì?

B-Bài mới:

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24
Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
Luật tục xưa của người Ê-đê
I-Mục tiêu:
-Đọc với giọng trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
-Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hai HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần.
-Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
-Bài thơ nói lên điều gì?
B-Bài mới:
 1. Giới thiệu bài đọc 
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyên đọc 
 - GV đọc bài văn 
 - HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc một đoạn. Có thể chia làm 3 đoạn như  sau:
Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
Đoan 2: Về tang chứng và nhân chứng.
Đoạn 3: Về các tội.
 - GV kết hợp giúp HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài: luật tục, Ê- đê, tang chứng, nhân chứng, song, co.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 1-2 HS đọc lại cả bài.
b) Tìm hiểu bài
 - Chia lớp thành các nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc và trả lời á câu hỏi trong SGK, đại diện các nhóm trả lời lần lượt 4 câu hỏi.GV điều khiển nhận xét, thảo luận và tổng kết.
 + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ?
 + Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội.
 + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng.
GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê- đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, qui định các hình phạt công bằng với từng loại tội.Người Ê- đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thanh bình.
 + Hãy kể tên một số luật của nhà nước ta hiện nay mà em biết.
 c)Luyện đọc lại
 -3 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài. Gv hướng dẫn đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
 - GV hướng dẫn đọc một đoạn tiêu biểu. Chọn đoạn:
" - Tội không hỏi mẹ cha.
 Có cây đa / phải hỏi cây đa, có cây sung/ phải hỏi cây sung, có mẹ cha phải hỏi mẹ cha. Đi rừng lấy củi / mà không hỏi cha, di suối lấy nước / mà chẳng nói với mẹ; bán cái này, mua cái nọ / mà không hỏi ông già bà cả là sai; phải đưa về xét xử.
 - Tội ăn cắp .cũng là có tội"
 - Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét tiết học.
_____________________________
Toán
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu:
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài liên quan có yêu cầu tổng hợp.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
-HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
GV treo bảng phụ, gọi 3 HS đại diện 3 tổ đồng thời lờn bảng làm bài tập.( 3 HS làm 3 bài theo 3 cột) HS dười lớp nhỏp bài của bạn tổ mỡnh
 Viết số đo thích hợp vào ô trống.
Hình hộp chữ nhật
1
2
3
Chiều dài
12cm
5,6 dm
3/4m
Chiều rộng
8cm
2,5 dm
1/2m
Chiều cao
9cm
3,2 dm
2/5m
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
-HS và GV nhận xét.
B-Bài mới:
HĐ 1: Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Gọi HS nối tiếp đọc yờu cầu của bài toỏn
Bài 1: Tớnh diện tớch xung quanh và thể tớch của hỡnh hộp chữ nhật.
Gọi 2 HS nờu lại cụng thức tớnh diện tớch xung quanh và thể tớch của hỡnh HCN 
Bài 2: Tớnh diện tớch toàn phần và thể tớch của hỡnh lập phương.
Gọi 2 HS nờu lại cụng thức tớnh diện tớch toàn phần và thể tớch của hỡnh lập phương.
Bài 3: Tớnh diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương khi biết thể tớch.
Bài 4: Tớnh thể tớch của khối gỗ. GV gợi ý:
?Khối gỗ là hình gì? kích thước bao nhiêu?
? Ta cú thể chia khối gỗ thành 2 hỡnh ( HD HS chia theo 2 cỏch)
?Khối gỗ (1) là hình gì? Kích thước là bao nhiêu?
?Khối gỗ (2) là hình gì? Kích thước là bao nhiêu?
?Muốn tính thể tích của cả khối gỗ ta làm thế nào?
HS làm bài vào VBT, 4 HS làm bài vào bảng phụ
HĐ 2: Chữa bài:
4 HS làm bài vào bảng phụ lờn bảng đớnh bảng phụ
Bài 1: GV gọi HS còn yếu lên bảng trình bày bài toán
Bài 2: HS phát biểu cách khác của quy tắc tính thể tích(diện tích đáy nhân với chiều cao)
Bài 3: Tớnh diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương khi biết thể tớch.
Hs nờu cỏch tớnh diện tớch toàn phần khi biết thể tớch.
Bài 4: HS Làm bài nờu cỏch tớnh
Hs khỏc nhận xột 
? Ai cú cỏch tớnh khỏc?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại các công thức đã học.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Chính tả (nghe-viết)
 Núi non hùng vĩ
I-Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. 
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2)
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-GV đọc những tên riêng trong bài Cửa gió Tùng Chinh,HS viết: Tùng Chinh,Hai Ngàn,Ngã Ba,Pù Mo,Pù xai.
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
1. Hướng dẫn HS nghe - viết 
 - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ , HS theo dõi trong SGK.
 - GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa ta và Trung Quốc.
 - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ ngữ cần viết hoa ( viết lại ra giấy nháp những từ đó): tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan- xi păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).
- HS gấp SGK. GV đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV đọc toàn bài cho HS soát lại bài.GV chấm chữa một số bài, nêu nhận xét.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài 1 
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS tự làm bài 
- HS phát biểu ý kiến - nói các tên riêng đó, cách viết hoa. GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng: 
 + Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y San, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ- nông.
 + Tên địa lí : Tây Nguyên, ( sông) Ba.
Bài 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập, tự làm vào VBT.
- Tổ chức chữa bài theo hình thức thi tiếp sức.
 Lời giải: - Câu 1: Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
 - Câu 2: Vua Quang Trung ( Nguyễn Hụê)
 - Câu 3: Đinh Tiên Hoàng ( Đing Bộ Lĩnh)
 - Câu 4: Lí Thái Tổ ( Lý Công Uẩn )
 - Câu 5: Lê Thánh Tông ( Lê Tư Thành )
- Cả lớp đọc nhẩm thuộc các câu đố.
- Thi đọc thuộc lòng các câu đố.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 
-HS về nhà viết lại tên các vị vua,học thuộc lòng các câu đố ở bài tập 3.
_____________________________
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản( tiết 2)
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II-Đồ dùng:
-Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin,dây đồng có bọc vỏ nhựa,bóng đèn pin
một số vật bằng kim loại,nhựa,cao su...Hình trang 94,95,97 SGK.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Vật dẫn điện,vật cách điện.
-Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm trang 96 SGK.
- B1: Lắp mạch điện thắp sáng đèn.
- B2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn hoặc một đầu của pin,để tạo ra một chỗ hở trong mạch: đèn không sáng,vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở.
- B3:Chèn một vật bằng kim loại(đồng,nhôm,sắt,..);bằng nhựa,cao su.. vào chõ hở của mạch.
 - B4:Quan sát xem đèn có sáng không.Từng nhóm tình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. GV treo bảng phụ: 
Vật liệu
Kết quả
 Kết luận
Đèn sáng
đèn không sáng
Nhựa
 x
Không cho dòng điện chạy qua
Nhôm
 x
Cho dòng điện chạy qua
Đồng
 x
Cho dòng điện chạy qua
Sắt
 x
Cho dòng điện chạy qua
Cao su
 x
Không cho dòng điện chạy qua
Sứ
 x
Không cho dòng điện chạy qua
Thuỷ tinh
 x
Không cho dòng điện chạy qua
+Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?Kể tên một số liệu cho dòng điện chạy qua?
+Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?Kể tên một số vật liệuchạy qua?
HĐ2: Vai trò cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản
Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? nó ở vị trí nào trong mạch điện? Nó có thể chuyển động ntn? Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống? 
Hướng dẫn HS làm cái ngắt điện. HS thực hành
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn kiến thức về mạch kín,mạch hở,vật dẫ điện,vật cách điện..
-Thực hành lắp mạch điện đơn giản với nguồn điện bằng pin.
_____________________________
Buổi chiều:
Địa lí
Ôn tập
I-Mục tiêu: 	
- Tìm được vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. 
II-Đồ dùng:
-Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới.
-Các lược đồ,hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí,đièu kiện tự nhiên,các sản phẩm chính của Liên bang Nga?
-Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản?
-Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp?
B-Bài mới:
HĐ 1: Trò chơi: Đối đáp nhanh
-GV chọn 2 đội chơi,mỗi đội 7 HS,đứng thành 2 hàng dọc,giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới.
-Lần lượt từng đội ra câu hỏi,đội kia trả lời về một trong các nội dung vị trí địa lí,giới hạn,lãnh thổ,dãy núi lớn,sông lớn của châu á,châu Âu.Nếu đọi trả lời đúng được bảo toàn số bạn chơi,nếu sai bạn trả lời sẽ bị loại.
-Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi,kết thúc cuộc chơi đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội đó thắng cuộc.
-GV tổng kết cuộc chơi,tuyên dương đội thắng cuộc.
HĐ 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa hai châu lục á ,Âu.
-HS kẻ bảng và tự hoàn thành bảng sau:
Tiêu chí
Châu á
Châu Âu
Diện tích
Khí hậu
địa hình
Chủng tộc
Hoạt động kinh tế
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV tổng kết về nội dung châu á và châu Âu.
-Ôn lại các kiến thức,kĩ năng đã học về châu á,châu Âu.
_____________________________
Tự học: Luyện Khoa học
 THỰC HÀNH: Lắp mạch điện đơn giản.
I-Mục tiêu: HS thực hành:
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản:sử dụng pin,bóng đèn,dây điện.
-Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II-Đồ dùng: 
-Pin,dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa,bóng đèn pin,vật bằng kim loại,vật bằng nhựa,cao su...
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Thực hành lắp mạch điện.
-Các nhóm thực hành.
-HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
-Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
-Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
-HS lắp mạch điện để kiểm tra.
HĐ 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện,vật cách điện.
-Các nhóm làm thí nghiệm .
-Lắp mạch điệ ... ông:
-An toàn lao động:
-An ninh quốc gia:
-An ninh khu vực:
Bài 2:Gạch dưới các từ trong đó có tiếng an có nghĩa là “yên,yên ổn”
An khang,an nhàn,an ninh,an-bom,an-pha,an phận,an tâm,an toàn,an cư lạc nghiệp.
Bài 3: Nối từ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B: 
A B
Bảo vệ - giữ bí mật của nhà nước,của tổ chức.
Bảo mật - được giữ kín,không để lộ ra cho người ngoài biết.
Bí mật - chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho luôn được 
 nguyên vẹn
HĐ 2: HS chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS ghi nhớ nghĩa những từ đã học.
_____________________________
Mĩ thuật
( GV chuyên trách lên lớp)
___________________________
Luyện :Toán
Luyện tập: cm3,dm3,m3.
I-Mục tiêu: Củng cố đổi số đo thể tích,mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 2,5 dm3 = .... cm3 0,06 m3 = .... cm3.
b. 2,165 m3 = ....dm3 m3 = .... dm3
c. 4000 cm3 = .... dm3 500 dm3 =......m3
Bài 2: Một bể nước có thể tích 0,9 m3.Một vòi nước mỗi phút chảy được 15 lít vào bể.Hỏi sau bao lâu bể đầy?
HĐ 2: Chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại bảng đơn vị đo thể tích.
-Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
_____________________________
I-Mục tiêu: Củng cố cách tính thể tích HHCN-HLP.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiến thức cần nhớ:Quy tắc và công thức tính thể tích HHCN và HLP
HĐ 2:HS làm bài tập.
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống.
Hình hộp chữ nhật
1
2
3
Chiều dài
12cm
5,6 dm
3/4m
Chiều rộng
8cm
2,5 dm
1/2m
Chiều cao
9cm
3,2 dm
2/5m
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương
1
2
3
Cạnh
6,5 m
Diện tích 1 mặt
16 dm2
Diện tích toàn phần
24 cm2
Thể tích
Bài 3:Một khối kim loại HLP có cạnh 3/5m.Mỗi cm3kim loaị nặmh 6,2 kg.Hỏi khối kim loại đócân nặng bao nhiêu kg?.
III-Củng cố,dặn dò:Ôn lại kiến thức đã học.
_____________________________
ôn tập tổng hợp
I-Mục tiêu: Củng cố cách tính thể tích HHCN-HLP.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ1: Ôn tập lý thuyết
HĐ 2: HS làm bài tập.
HĐ 3: Chữa bài.
III-Củng cố,dặn dò:Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần,thể tích hình hộp chữ nhật,hình lập phương.
_____________________________
TH : Toán
ôn tậpTổng hợp
I-Mục tiêu: Củng cố cách tính S xq , S tp , thể tích HHCN-HLP.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiến thức cần nhớ:
 Quy tắc và công thức tính Sxq , Stp HHCN,HLP
Quy tắc và công thức tính thể tích HHCN và HLP
HĐ 2:HS làm bài tập.
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống.
Hình hộp chữ nhật
1
2
3
Chiều dài
35 cm
1,8 dm
3/5m
Chiều rộng
21cm
1,5 dm
2/7m
Chiều cao
12cm
2,8 dm
1/4m
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
HĐ3: gV chấm và hướng dẫn hs chữa bài
III-Củng cố,dặn dò: Ôn lại kiến thức đã học.
_____________________________
HĐ 1: Phần nhận xét.
Bài 1: 
-HS đọc y/c bài tập.
-Tìm các vế trong mỗi câu ghép,xác định chủ ngữ,vị ngữ trong mỗi vế câu.
-HS chữa bài,GV nhận xét,chốt lại két quả đúng.
Bài 2:
-Các từ Vừa...đã,đâu....đấy trong hai câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.Nếu lược bỏ các từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước nữa.
	Kể chuyện
Kể chuỵện được chứng kiến hoặc tham gia
I-Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nói:
-HS tìm được một câu chuyện nói về một việc làm tốt,góp phần bảo vệ trật tự,an ninh nơi làng xóm phố phường mà em biết.
-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu câu chuyện có đầu,có cuối.Biết trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe:lắng nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hai HS kể lại câu chuyện đã đựơc nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự,an ninh.
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề
-GV chép đề bài lên bảng lớp.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
-HS đọc gợi ý trong SGK
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
HĐ 2:Hướng dẫn HS kể chuyện.
-HS kể chuỵên trong nhóm và trao đỏi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần sau.
_____________________________
-HS đọc y/c bài tập.
+Danh từ kết hợp với an ninh: Lực lượng,cơ quan,sĩ quan,chiến sĩ,xã hội,Tổ quốc,giải pháp.
+Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ,giữ gìn,giữ vững,củng cố,quấy rối,thiết lập.
Bài 3: HS nêu y/c bài tập: Xép các từ đã cho vào hai nhóm sao cho đúng nghĩa:
Từ chỉ người,cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: công an,đồn biên phòng,tòa án,cơ quan an ninh,thẩm phán.
Từ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự,an ninh hoặc y/c của của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử,bảo mật,cảnh giác,giữ bí mật.
_______________________________ Kể chuyện
LUYỆN KỂ CHUYỆN: ễNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I-Mục tiêu:
1.Rèn kỉ năng nói:
- HS nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
-2.Rèn kỉ năng nghe:
-Chăm chú nghe GV kể chuyện,nhớ chuyện.
-Theo dõi bạn kể chuyện,nhận xét đúng lời kể của bạn,kể tiếp lời bạn.
II-Đồ dùng:Tranh minh họa câu chuyện.
III_Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:-3 HS lần lượt kể lại câu chuyện ễng: Nguyễn Khoa Đăng
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 3:HS luyện kể lại cõu chuyện, nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 
 a) HS luyện KC trong nhóm: Hs kể chuyện theo nhóm đôi . Kể xong HS trao đổi trả lời câu hỏi 3
( biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để trừng trị bọn cướp và tìm kẻ ăn cắp tài tình ở chỗ nào? ) 
 b) HS thi kể chuyện trước lớp.
- Một tốp HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ 
- Một hoặc hai HS ( tiếp nối nhau ) thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS trao đổi vè biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kể ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào? 
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm lời kể của từng HS. 
3. Củng cố dặn dò 
-Câu chuyện nói về điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Luyện Tiếng Viêt
Luyện tập tiết 2 ( tuần 23)
I-Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về câu ghép thể hiện quan hệ ĐK-KQ;GT-KQ.
- Tìm được câu ghép có quan hệ ĐK-KQ;GT-KQ ở bài tập 1
- HS viết được một bài văn kể chuyện có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần;đủ ý,dùng từ,đặt câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc ở BT2.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và nội dung bài1:
HS thảo luận theo cặp tìm 1 câu ghép có quan hệ giả thiết- kết quả trong truyện vui và viết lại câu ghép vừa tìm được. Đại diện các nhóm trả lời, GV chốt lại.
Bài 2:
-GV mời môt HS đọc 2 đề bài ở vở thực hành.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài
-Một vài HS nêu đề bài mình lựa chọn.
HS làm bài.
-HS viết bài và nối tiếp nhau đọc bài mình đã viết.
 - GV đọc những bài văn ,đoạn văn hay của HS.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
HĐ3. Củng cố dặn dũ:
- Gv nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết sau và chuẩn bị bài sau.
Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
GV nhận xét tiết học.
Thể dục
Bài 47: Phối hợp chạy và bật nhảy
I-Mục tiêu:Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm sau đó kết hợp với bật nhảy nhẹ nhàng lên cao hoặc đi xa). 
- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy- nhảy- mang vác- bật cao (chạy nhẹ nhàng kết hợp bật nhảy, sau đó co thể mang vật nhẹ và bật lên cao).
- Biết cach chơi và tham gia được các trò chơi. 	
II-Địa điểm,phương tiện:
-Vệ sinh an toàn nơi tập.-2 hoặc 4 quả bóng.
III-Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu 
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học 
- Khởi động: chạy chậm thành hàng dọc.
- Ôn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài phát triển chung.
- Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời".
2. Phần cơ bản
- Ôn phối hợp chạy - mang vác : Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút. Sau đó từng tổ báo cáo kết quả ôn tập.
- Ôn bật cao: 2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2 - 3 lần, tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của GV, giữa 2 đợt GV nhận xét.
- Học phối hợp chạy và bật nhảy: GV nêu tên và giải thích bài tập kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ trên sân, sau đó GV làm mẫu chậm rồi cho HS thực hiên chậm 2 - 3 lần.
- Chơi trò chơi " Qua cầu tiếp sức" : Chia số HS trong lớp thành 4 đội , GV phổ biến cách chơi, cử HS đứng bảo hiểm sau đó cho các em chơi dưới sự điều khiển của GV. GV nhắc nhở HS chơi bảo đảm an toàn. 
3. Phần kết thúc 
- Đứng theo hàng ngang vố tay và hát 
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học.
- Dặn về nhà tự tập chạy đà bật cao.
_____________________________
Luyện Toán
Luyện tập tiết 1 ( tuần 24)
I-Mục tiêu: Củng cố cách tính S xq , S tp , thể tích HHCN-HLP.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Ôn tập kiến thức :
 Quy tắc và công thức tính Sxq , Stp HHCN,HLP
 Quy tắc và công thức tính thể tích HHCN và HLP
GV treo bảng phụ, gọi 3 HS đại diện 3 tổ đồng thời lờn bảng làm bài tập.( 3 HS làm 3 bài theo 3 cột) HS dười lớp nhỏp bài của bạn tổ mỡnh
 Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương
1
2
3
Cạnh
6,8cm
Diện tích 1 mặt
64 dm2
Diện tích toàn phần
54 cm2
Thể tích
HS cả lớp nhận xột, GV ghi điểm.
HĐ 2: HS làm bài tập ở Vở thực hành.
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
? Nội dung và yêu cầu của từng bài?
HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ
 GV chấm và HD HS chữa bài.
Bài 1: Gọi HS chữa bài trờn bảng phụ.
Bài 2: Gọi HS chữa bài trờn bảng phụ.
Bài 3: Tổ chức chữ bài dưới hỡnh thức trũ chơi.
 HS 2 tổ nối tiếp nhau lờn nối, 1 tổ làm trọng tài.
HS khỏc nhận xột, Gv khắc lại kiến thức cho HS
HĐ3: HD HS làm thêm ( nếu còn thời gian)
Bài 1:Hình lập phương có cạnh dài 5cm, nếu gấp đôi cạnh của hình lập phươngđó lên thì thể tích của nó thay đổi thế nào?
Bài 2: Một bể nước hình chữ nhậtcó chứa 675 lít nước.Tính chiều cao của nước trong bể biết rằng lòng bể có chiều dài 25dm,chiều rông 20 dm. 
Nhận xét tiết học
_________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc