Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài đọc
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyên đọc
- Hai HS giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn.
- Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn văn ( 2 -3 lượt)
Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
Đoan 2: Tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
Đoạn 3: Phần còn lại
- GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm; giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài( môn sinh, sập, tạ, )
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài-.
Tuần 26 Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Nghĩa thầy trò I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động day- học A. Kiểm tra bài cũ HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa sông , trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài đọc 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyên đọc - Hai HS giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn. - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn văn ( 2 -3 lượt) Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. Đoan 2: Tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. Đoạn 3: Phần còn lại - GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm; giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài( môn sinh, sập, tạ,) - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài-. b) Tìm hiểu bài - Chia lớp thành các nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK, đại diện các nhóm trả lời lần lượt 4 câu hỏi.GV điều khiển nhận xét, thảo luận và tổng kết. + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với gười thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. + Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhậ được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? GV hỏi thêm: Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự ? - GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn bồi đắp và nâng cao. Người thầy gioá và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. c)Luyện đọc lại -3 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài. Gv hướng dẫn đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn đọc một đoạn tiêu biểu. Chọn đoạn: Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu / trước sân nhà cụ giáo Chu / để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn,mặc áo dài thâm / ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về / dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các hồct nhỏ / rồi nói: - Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh / theo thầy tới thăm một người / mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran. - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài. - Gv nhận xét tiết học. _______________________________________ Toán Nhân số đo thời gian I. Mục tiêu Biết : - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.(Bài 1) II. Các hoạt động dạy - học HĐ1: Thực hiện phép nhân số đo thời gian Ví dụ 1: GV cho HS đọc đề toán và HS nêu phép tính tương ứng: 1giờ 10 phút x3 = ? - GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính Ví dụ 2: GV cho HS đọc đề toán. - HS nêu phép tính tương ứng: 3giờ 15 phút x5 = ? - GV cho HS đặt tính rồi tính : 3giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút - HS trao đổi , nhận xét kết quả và nêu ý kiến : cần đổi 75 phút ra giờ và phút 75 phút = 1giờ 15 phút Vậy 3giờ 15 phút x5 = 16 giờ 15 phút. - GV cho HS nhận xét: Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó . Nếu nhân số đo với đơn vị phút , giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Thực hiện phép nhân số đo thời gian và chuyển dổi sang đơn vị lớn hơn. Chú ý số đo thời gian là số thập phân cách làm nh nhân số thập phân ; nhớ viết tên số đo thờigian Bài 2: HS đọc đề toán và giải . Bài 3: HS đọc đề toán. GV hướng dẫn HS giải - Tìm 1 phút đóng được ? hộp - 12000 hộp làm hết ? thời gian. HĐ3: HS chữa bài - Chữa nhanh bài 1,2 - Chữa kĩ bài3: GV nhận xét tiết học. __________________________________________ Chính tả(Nghe viết) Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học A.Kiểm tra bài cũ HS viết những tên riêng trên bảng lớp những tên riêng: Sác- lơ Đác- uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, ấn Độ, B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài chính tả Lịch sử Ngày Lao động Quốc tế, HS theo dõi trong SGK. - Một Hs đọc lại thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi: Bài chính tả nói điều gì? ( Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5. ) - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai; cách viết những tên người, tên địa lí nước ngoài: Chi- ca- gô, Mĩ, Niu Y- oóc, Ban- ti- mo, Pít- sbơ- nơ. - HS gấp SGK. GV đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV đọc toàn bài cho HS soát lại bài.GV chấm chữa một số bài, nêu nhận xét. - HS nhác lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, HS lấy ví dụ trong bài chính tả để minh hoạ. *GV mở rộng: Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ một ngày lễ ( không thuộc nhóm tên người, tên địa lí). Đối với loại tên riêng này, ta cũng viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả chú giải từ Công xã Pa- ri - HS tự làm bài. 2 HS làm bài ở bảng phụ - HS phát biểu ý kiến . 2HS làm ở bảng phụ lên bảng lớp trình bày. Lớp nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: Tên riêng: Ơ - gien Pô - chi- ê, Đơ - gây - tê, Pa - ri, Pháp. * GV mở rộng: Công xã Pa - ri ( tên một cuộc cách mạng), Quốc tế ca ( tên một tác phẩm viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó . ) - HS đọc thầm lại bài Tác giả bài Quốc tế ca , nói về nội dung bài văn. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. _____________________________________ Đạo đức Em yêu hoà bình ( Tiết 1) I. Mục tiêu - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. (Biết được ý nghĩa của hoà bình; Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng). - GD kĩ năng xác định giá trị( nhận thức được giá trị hòa bình, yêu hòa bình) - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năngđảm nhận trách nhiệm. - Kĩ năng tìm kiếm về xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. II. Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh. Thẻ màu. III. Hoạt động dạy học Khởi động : HS hát bài Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải. - GV nêu câu hỏi: + Bài hát nói lên điều gì? + Để trái đất mãi mãi tơi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? - GV giới thiệu bài. HĐ1.Làm bài tập 1, SGK 1. GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Em thấy gì trong các tranh, ảnh đó ? 2. HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK. 3. Đại diện nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh. 4. Cá nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. 5. GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật đói nghèo, thất học,Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ2. Bày tỏ thái độ ( Bài tập1, SGK) 1. GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. 2. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo qui ước. 3. GV mời một số HS giải thích lí do. 4. GV kêt luận: Các ý kiến (a), (d) là đúng; các ý kiến ( b), (c) là sai.Trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. HĐ3. Làm bài tập 2, SGK 1. HS làm bài tập 2 ( làm việc cá nhân ). 2.Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. 3. Một số HS trình bày ý kiến trớc lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. 4. GV kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi ngời cần phải có lòn yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, HĐ4. Làm bài tập 3, SGK 1. HS thảo luận nhóm bài tập 3. 2. Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung . 3. GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. 4.Gv mời 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HĐ tiếp nối. - Sưu tầm tranh, ảnh bài báo về hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề em yêu hoà bình. - Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình. __________________________________ Buổi chiều Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Một số câu chuyện nói về truyền thống đoàn kết, hiếu học của dân tộc Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Một HS đọc đề bài , phân tích đề- gạch chân những từ ngữ quan trọng - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS tiếp nối nhau giới thệu câu chuyện các em sẽ kể. HĐ3: HS thực hành kể chuyện và trao đổi vềnội dung ý nghĩa câu chuyện a) KC trong nhóm Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chu ... Viêt Luyện tập tiết 2 ( tuần 26) I-Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Biết sử dụng biện pháp tu từ,nhân hóa khi miêu tả đồ vật. HS viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả đồ vật. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. GV mời môt HS đọc bài tập 1 ở vở thực hành. -GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. HS thảo luận theo cặp tìm lỗi sai và tìm cách chữa lại. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. GV mời môt HS đọc bài tập 2 ở vở thực hành. -GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài HS thực hành viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả cái ti vi. HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài hoặc kết bài cho bài văn. Cả lớp phân tích và bình chọn mở bài văn, đoạn kết bài hay. GV nhận xét tiết học. _____________________________ Mỹ thuật ( GV chuyên trách lên lớp) _________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I. Mục tiêu Biết rút kinh nghiệm ùa sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ HS trình bày lại màn kịch Giữ nghiêm phép nước ( tiết TLV trước ) đã được viết lại. B. Dạy bài mới 1 Giới thiệu bài 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS GV mở bảng phụ đã viết 5 đề bài của tiết kiểm tra viết ( tả đồ vật: tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em, tả cái đồng hồ báo thức, tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích, ); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm: + Đa số các em xác định đúng yêu cầu đề bài đã chọn( + Bố cục bài văn rõ ràng, đầy đủ, hợp lí. Một số bài viết ý khá phong phú, diễn đạt mạch lạc, trong sáng( Hạ Linh, Quỳnh Giang, Duy Quang ,) - Những thiếu sót, hạn chế: + Một số bài viết chưa đủ, nội dung còn sơ sài, diễn đạt còn lủng củng, ý sắp xếp lộn xộn ( Trịnh Giang, Huyền Trang, Viết Trung, Nam, Ngô Linh) + Một số bài dùng từ thiếu chính xác, còn có lỗi chính tả( Trung, Chiến, Phương) b) Thông báo điểm cụ thể 3. Hướng dẫn chữa bài GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. b) Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài - HS đọc lời nhận xét của GV và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lỗi. - Gv theo dõi kiểm tra. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay. - GV đọc những bài văn ,đoạn văn hay của HS. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - HS tự chọn và viết lại. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại. 3. Củng cố dặn dò - Gv nhận xét tiết học - Dặn HS đọc trớc nội dung tiết sau và chuẩn bị bài ________________________________________ Toán Vận tốc I. Mục tiêu - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.(Bài 1,2) II. Các hoạt động dạy - học HĐ1: Giới thiệu khái niệm vân tốc: GV nêu bài toán: " Một ô tô đi mỗi giờ được 50km, một xe máy đi mỗi giờ được 40km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước? " - GV hỏi: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ? HS trả lời. GV nêu : thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy. a) Bài toán 1: - GV nêu bài toán (trong SGK), HS suy nghĩ và tìm kết quả - GV gọi HS nêu cách làm và trình bày lời giải bài toán: 170 : 4 = 42,5 ( km/ giờ) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. - GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét gi, viết tắt là 42,5 km/ giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 ( km/ giờ) - Hỏi: Đơn vị của vận tốc ở bài toán này là gì? ( km/ giờ) - HS nêu cách tính vận tốc - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào? - HS viết công thức tính vận tốc: v = s : t - Gọi một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc. - GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô. Sau đó sửa lại cho đúng với thực tế. Thông thường vận tốc của: Người đi bộ khoảng: 5 km/giờ Xe đạp khoảng: 15 km/giờ Xe máy khoảng: 35 km/ giờ Ô tô khoảng: 50 km/ giờ - GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động. b) Bài toán 2 - GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán. - GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán. Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 ( km/ giây) - Đơn vị vận tốc trong bài toán này là gì? ( km/ giây) GV nhấn mạnh đơn vị vận tốc. - Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc. HĐ2. Thực hành Bài 1: HS đọc đề bài Cho HS nêu cách tính vận tốc và đơn vị vận tốc trong bài toán. Bài 2: HS tính vận tốc theo công thức v= s : t Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2.5 = 720 ( km/giờ ) Đáp số : 720 km/ giờ. Bài 3: GV hướng dẫn HS: Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây. Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 ( m/ giây) Đáp số: 5 m/giây HS làm bài , GV theo dõi hướng dẫn thêm và chấm HĐ3: HS chữa bài. HĐ4: Củng cố dặn dò - HS nhắc lại cách tìm vận tốc. - GV nhận xét tiết học. _______________________________________ Tiếng Anh (Cô Tùng lên lớp) _________________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I . mục tiêu: Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 26 Lên kế hoạch tuần 27 II. Hoạt động trên lớp HĐ1. Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 26: - Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút theo qui định của Đội. - Tích cực phát biểu xây dựng bài, làm bài đầy đủ. HĐ2: Kế hoạch tuần 27: Tiếp tục thi đua học tốt. + Xây dựng tốt nề nếp tự quản trong học tập cũng như trong sinh hoạt. + Hăng hái phát biểu xây dựng bài. + Học bài và làm bài đầy đủ. + Thường xuyên có ý thức viết chữ đẹp, trình bày bài sạch sẽ. + Động viên học sinh hoàn thành các khoản đóng đậu. Nhận xét tiết sinh hoạt _____________________________________________________________________ Luyện Tiếng Việt ôn : liên kết câu trong bàI bằng cách thay thế từ ngữ I-Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức đã học: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: -HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. -HS lấy VD. HĐ 2: Luyện tập làm bài tập vào vở ô li. Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp( trong ngoặc đơn ở cuối bài) để điền vào chổ trống trong đoạn trích sau: Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Cứ mỗi mùa hè tới,bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dảI lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, là một đường trăng lung linh dát vànglà một đăc ân của thiên nhiên dành cho Huế. ( dòng sông, sông Hương, Hương Giang) Bài 2: Viết đoạn văn nói về người bạn thân của em; trong đoạn văn có dùng đại từ, từ ngữ đồng nghĩa để thay thế từ ngữ dùng ở câu đứng trước. ( Viết xong, gạch dưới các từ ngữ dùng để thay thế đó) Hđ3: GV chấm và hướng dẫn học sinh chữa bài. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. _____________________________ Luyện:Địa lí Ôn: Châu phi I. Mục tiêu Củng cố lại những kiến thức về châu Phi : - Nêu lại một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. - Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ II. Các hoạt động dạy - học HĐ1: Ôn tập về lý thuyết: 1. Vị trí giới hạn HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của châu Phi. ( Châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến). Nhắc lại kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ. 2 . Đặc điểm tự nhiên + Địa hình châu phi có đặc điểm gì? + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác châu lục khác các châu lục đã học? Vì sao? HS trình bày kết quả. HS chỉ bản đồ quang cảnh tự nhiên của châu Phi. Nhắc lại kết luận: - Địa hình châu Phi tơng đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ. - Khí hậu nóng khô bậc nhất thế giới . - Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên:Rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất. HS trình bày đặc điểm thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố trong một quang cảnh tự nhiên 3. Hoạt động kinh tế - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với cácchâu lục đã học ? - Đời sống người dân châu Phi có những khó khăn gì ? Vì sao ? - Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi. 4. Ai Cập HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Phi dòng sông Nin, vị trí địa lí giới hạn Ai Cập. HS nhắc lại Kết luận: - Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi. - Thiên nhiên: có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Kinh tế- xã hội: từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ; là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, xuất khẩu bông và khai thác khoáng sản. HĐ2: HD HS hoàn thành bài tập ở VBT GV chấm và hướng dẫn học sinh chữa bài GV nhận xét tiết học . _____________________________________ ________________________________
Tài liệu đính kèm: