Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ,CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I-MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát toàn bài,biết đọc với giọng thông bào rõ ràng,ngắt giọng làm rõ từng điều luật,từng khoản mục.
-Hiểu nghĩa của các từ mới,hiểu đúng nội dungtừng điều luật.
II-ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm.
-Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
-Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì?
B- Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu điều 15,16,17 với giọng đọc thông báo,rành mạch,rõ ràng.
-HS đọc tiếp nối từng điều luật.
-HS đọc trong nhóm từng điều luật.
-HS đọc cả bài,đọc chú thích+ giải thích.
Tuần 33 Thứ 2,3 ngày 29,30 tháng 4 năm 2013 ( Nghỉ lễ ngày 30 thỏng 4) ____________________________________ Thứ 4 ngày 01 tháng 5 năm 2013 ( Nghỉ lễ ngày 01 thỏng 5) ____________________________________ Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2013 ( Dạy bài TKB thứ 2) Tập đọc Luật Bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em I-Mục tiêu: -Đọc lưu loát toàn bài,biết đọc với giọng thông bào rõ ràng,ngắt giọng làm rõ từng điều luật,từng khoản mục. -Hiểu nghĩa của các từ mới,hiểu đúng nội dungtừng điều luật. II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III-Hoạt động dạy học: Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm. -Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển? -Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì? Bài mới: HĐ 1: Luyện đọc. -GV đọc mẫu điều 15,16,17 với giọng đọc thông báo,rành mạch,rõ ràng. -HS đọc tiếp nối từng điều luật. -HS đọc trong nhóm từng điều luật. -HS đọc cả bài,đọc chú thích+ giải thích. HĐ 2: Tìm hiểu bài: -Gọi 1 HS đọc điều luật 15,16,17. -Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em VN?Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? -Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật? -Em đã thực hiện được những bổn phận gì?Còn những bổn phận gì cần cố gắng thực hiện? HĐ 3: Luyện đọc lại. -Cho HS đọc 4 điều luật. -GV hướng dẫn HS đọc từng điều luật -HS thi đọc. -GV nhận xét,khen những HS đọc hay. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Nhắc nhở HS chú ý đến quyền lợi và bổn phận của minh với gia đình và xã hội. _____________________________ Toán Ôn tập về tính diện tích,thể tích một số hình I-Mục tiêu: Giúp HS ôn tập,củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào giấy nháp Một bể nước HHCN,trong lòng bể có chiều dài2,2 m,chiều rộng 1,2 m,chiều cao 1,5 m.Một vòi nước chảy vào bể,mỗi phút chảy đưcợ 25 lít nước.Hỏi khi bể không có nước thì sau bao lâu bể sẽ đầy nước? Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: HĐ 1: Ôn tập công thức tính diện tích,thể tích. -GV treo mô hình HHCN. -Hỏi: Hãy nêu tên hình? -Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này? -Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích toàn phần HHCN? -Hãy nêu quy tắc tính thể tích HHCN? -GV tiến hành tương tự với HLP. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập. Gọi HS đọc nội dung yêu cầu các bài tập ở VBT HS cả lớp làm vào VBT, 3 HS làm bài vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. HĐ3: Chữa bài. Bài 1: HS đọc đề bài và tóm tắt. -Diện tích cần quét vôi ứng với phần diện tích nào của HHCN? -Có quét vôi toàn bộ mặt xung quanh không?Vì sao? -Hãy tính diện tích cần quét vôi? Lưu ý: Khi áp dụng các công thức tính toán trong thực tiễn chúng ta cần lưu ý đến những chi tiết có thực: phòng có cửa... Bài 2: -HS đọc đề bài. -Hãy nêu cách tính thể tích các hộp? -Nếu sơn tất cả cỏc mặt ngoài của hộpđú thỡ S cần sơn tương ứng với diện tích nào của HLP? Bài 3: -Muốn biết cần bao nhiờu gỏnh nước bể mới đầy ta làm thế nào? IV- Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học.-Ôn kiến thức đã ôn tập. _____________________________ Chính tả( Nghe-viết) Trong lời mẹ hát I-Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. -Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:-GV đọc tên các cơ quan đơn vị cho HS viết: Trường Tiểu học Nguyễn Du;Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du;Công ti Dầu khí Biển Đông... -Ba HS viết trên bảng,cả lớp viết vào vở nháp. B-Bài mới: HĐ 1: Viết chính tả. -GV đọc bài chính tả một lượt. -Nội dung bài thơ nói điều gì? -HS luyện viết 1 số từ ngữ: ngọt ngào,chòng chành,nôn nao... -GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. -GV đọc lại bài chính tả 1 lượt,HS tự soát bài. -GV chấm 1 số bài. -GV nhận xét chung. HĐ 2: HS làm bài tập. -HS đọc nội dung bài tập 2. -Đọan văn nói điều gì? -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan ,tổ chức,đơn vị(Viết hoa mỗi chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó) -HS trình bày kết quả. -GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS ghi nhớ tên các cơ quan,tổ chức trong đoạn văn. -Học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả nhớ viết tuần 34. _____________________________ Khoa học Tác động của con người đến môi trường rừng I- Mục tiêu: Giúp HS:Kể được những nguyên nhân dẫn đến việc phá rừng. -Nêu được tác hại của việc phá rừng. II-Đồ dùng: HS chuẩn bị tranh ảnh,bài báo nói về việc phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:-Môi trường tự nhiên cho con người những gì? -Môi trường tự nhiên nhận lại từ các hoạt động sống và sản xuất của con người những gì? -Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? B-Bài mới: HĐ 1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. -HS quan sát các hình ảnh minh họa trong bài và trả lời câu hỏi trang 134 SGK. -Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? -Em hãy nêu những việc làm đó tương ứng với hình minh họa trong SGK -Có những nguyên nhân nào dẫn đến nạn phá rừng? HĐ 2: Tác hại của việc phá rừng. -HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 135 nói lên hậu quả của việc phá rừng. -HS phát biểu,GV kết luận. HĐ 3: Chia sẻ thông tin. -GV tổ chức cho HS đọc các bài báo,tranh ảnh mình sưu tầm được về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. -GV hỏi HS về nội dung bài báo vừa đọc. -HS đọc mục bạn cần biết. IV- Củng cố,dặn dò: -Nguyện nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá? -Việc phá rừng gây nên những hậu quả gì? -HS học thuộc mục bạn cần biết. ______________________________________ Buổi chiều: ( Dạy bài TKB sỏng thứ 3) Tiếng Anh ( GV chuyờn trỏch lờn lớp) _______________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trẻ em I-Mục tiêu: -Mở rộng,hệ thống hóa vốn từ về trẻ em;biết một số thành ngữ,tục ngữ về trẻ em. -Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu,chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II-Hoạt động dạy học: Bài cũ: -HS nên tác dụng của dấu hai chấm. -HS lấy ví dụ về dấu hai chấm trong từng trường hợp. B-Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập. HĐ 2: Chữa bài: Bài 1:HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS trình bày kết quả,GV chốt lại kết quả đúng. (Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em) Bài 2: HS làm bài trong nhóm. -HS phát biểu,GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Giảm tải Bài 4: Thành ngữ,tục ngữ. Nghĩa Tre già măng mọc. Tre non dễ uốn. Trẻ người non dạ. Trẻ lên ba ,cả nhà học nói. Lớp trước già đi,có lớp người sau thay thế Dạy trẻ con từ lúc còn nhỏ dễ hơn. Còn ngây thơ dai dột,chưa biết suy nghĩ chín chắn. Trẻ lên ba đang học nói,khiến cả nhà vui vẻ nói theo. -HS học thuộc lòng các câu thành ngữ,tục ngữ. -GV nhận xét ,khen nhữg HS thuộc nhanh. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết học sau. _____________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học. II- Đồ dùng : Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào giấy nháp Nghỉ hè,bạn Hà về quê phải đi hai chặng đường bằng tàu hoả và ca nô.Quảng đường đi bằng tàu hoả dài hơn quảng đường đi bằng ca nô là 120 km và quảng đường đi bằng tàu hoả gấp 4,75 lần quảng đường đi bằng ca nô.Tính quảng đường bạn hà đi về quê? Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập. Gọi HS đọc nội dung yêu cầu các bài tập ở VBT HS cả lớp làm vào VBT, 3 HS làm bài vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. HĐ 2: Chữa bài: Bài 1: -HS đọc đề bài,nêu yếu tố đã cho,yếu tố cần tìm trong mỗi trường hợp. -HS trình bày kết quả. -Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP. -Nêu cách tính diện tích toàn phàn HLP. -Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN. -Nêu cách tính thể ích HLP và HHCN. Bài 2: -HS viết công thức tính thể tích HHCN. -Trong công thức trên đã biết yếu tố nào? -Vậy chiều cao của bể có thể tính bằng cách nào? -HS chữa bài. Bài 3: -HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm bài -HS chữa theo hai cách khác nhau. IV- Củng cố,dặn dò: -Ôn công thức tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần ,thể tích HHCN,HLP. -Hoàn thành bài tập. _____________________________ Lịch sử Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thể kỉ XIX đến nay I-Mục tiêu: Sau bài học,HS nêu được: -Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. -ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. II-Đồ dùng: GV và HS chuẩn bị thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1958 đến nay. III-Hoạt động dạy học: Bài cũ: -Để xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình,cán bộ công nhânhai nước VN,liên Xô đã lao động như thế nào? -Nêu vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với cuộc sống xây dựng đất nước? -Em biết thêm những nhà máy nào đã và đang được xây dựng ở nước ta? Bài mới: HĐ 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1975. -HS đọc bảng thống kê mình đã làm ở nhà. -Từ năm 1945 đến nay,lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn? -Thời gian của mỗi giai đoạn? -Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào? -Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào? -GV tổ chức cho HS chọn 5 sự kiện tiêu biểu trong lịch sử của dân tộc ta. HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử. -HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến 1975. -HS thi kể về các trận đánh,các nhân vật lịch sử trên. -GV tổng kết cuộc thi,tuyên dương những HS kể tốt,kể hay. IV- Tổng kết chương trình. -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK. -GV kết luận. _____________________________ Thứ 6 ngày 3 tháng 5 năm 2013 ( Dạy bài TKB sỏng thứ 4) Tập đọc Sang năm con lên bảy I-Mục tiêu: -Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ trong bài,nghỉ hơi đúng nhịp thơ. -Hiểu ý nghĩa bài thơ: Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên,từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có ... goặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng vơid ý nghĩa đặc biệt. - GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những chỗ phải điền dấu ngoặc kép để đánh dáu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ ( lời nói bên trong ) của nhân vật. Nhắc HS đọc kĩ từng câu văn, phát hiện đúng - HS làm bài . - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 - HS tiếp đọc nội dung BT2. - GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của em là đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép. - Cách thực hiện tiếp theo tương tự bài tập 1. Bài tập 3 - HS đọc nội dung BT3. - GV nhắc HS: Để viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của bài - dùng dấu ngoặc kép, thể hiện hai tác dụng của dáu ngoặc kép - khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ đặc biệt. - HS làm bài vào VBT, một vài em làm bài vào bảng nhóm. - HS trình bày bài làm, những em làm bài ở bảng nhóm, trình bày bài ở bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - GV chấm một số bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để sử dụng cho đúng. - Hoàn thành bài tập. Luyện Tiếng Việt Luyện tập tiết 1 ( tuần 33) I-Mục tiêu: Giúp học sinh: -- Biết đọc bài:Mỏ nuụi tụi với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng -Hiểu ý nghĩa bài:Mỏ nuụi tụi và trả lời đúng các câu hỏi ở bài tập 2. - Ôn tập về dấu ngoặc kộp. II-Hoạt động dạy học: 1: Bài cũ: Bài 1: Gọi 4 HS nối tiếp nờu, GV điền: Điền vào chỗ chấm dấu câu thích hợp, nói rõ vì sao em chọn dấu ấy. a)Bà chủ nhà vui vẻ đón khách .... -Thưa bác, mời bác váo chơi ! b) Mọi người đứng dậy reo mừng Bác Hồ đến ! c) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn hôm nay tôi đi học . d) Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu xanh lá mạ, tím phớt xanh biếc. Bài 2: 1 HS đứng dậy trả lời miệng: Tìm dấu hai chấm dùng sai trong đoạn văn tả một người bạn. Tuấn năm nay 11 tuổi. Vóc dáng Tuấn : mảnh dẻ, nước da : trắng hồng, môi đỏ như môi con gái. Mái tóc : hơi quăn, mếm mại xỏa xuống vầng trán rộng. Đôi mắt đen sáng ánh lên vẻ thông minh, trung thực. tính tình Tuấn : Khiêm tốn, nhã nhặn rất dễ mến. Bạn ấy học giỏi đếu các môn . 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài Mỏ nuụi tụi ( Bài tập 1) -HS luyện đọc theo cặp. -Một HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài ? Bài được chia thành mấy phần? HS nối tiếp nhau đọc bài :Mỏ nuụi tụi Trong bài này cú những từ nào khú đọc? HS đọc thầm bài. HD HS thảo luận theo cặp,chọn câu trả lời đúng ở bài tập 2 ? Cậu bé Rê – mi trở thành con nuôi má Bác- bơ - ranh từ lúc nào? ? Khi nào Rê – mi mới biết mình là con nuôi má Bác – bơ - ranh? ? Vì sao má Bác – bơ - ranh không nói cho Rê – mi biết sự thật đó từ trước? ? Vì sao Rê – mi nghĩ “ không ai có thể tốt hơn má Bác – bơ - ranh được nữa? ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HDHS chữa bài ( chữa miệng) HĐ2: HD HS thảo luận theo cặp, làm bài tập 3 HS nêu yêu cầu của bài tập 3 Thảo luận theo cặp và nêu tác dụng của dấu ngoặc kộp. GV chấm bài một số em HDHS chữa bài ( chữa miệng) Nhận xét tiết học _____________________________ Tin học ( GV chuyờn trỏch) _____________________________ Thứ 6 ngày 27 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn Tả người: Kiểm tra viết I-Mục tiêu:HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh,có bố cục rõ ràng,đủ ý;thể hiện được những quan sát riêng;dùng từ,đặt câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Hướng dẫn: -HS đọc đề bài trong SGK. -GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn bài đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. HĐ 2: HS làm bài: - GV nhắc HS: Muốn viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh thì bài văn phải có bố cục rõ ràng,đủ ý,thể hiện được những quan sát riêng;dùng từ đặt câu,liên kết câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc. -HS làm bài. -GV thu bài. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. Biểu điểm - Bài làm đúng yêu cầu của đề bài đã chọn, bố cục rõ ràng, ý phong phú, viết có sáng tạo, diễn đạt trôi chảy. 9- 10 điểm - Bài làm đúng yêu cầu của đề bài đã chọn, bố cục rõ ràng, ý đủ, diễn đạt mạch lạc, còn mắc một số lỗi nhỏ: 7- 8 điểm. - Bài làm đúng yêu cầu của đề đã chọn song ý chưa đầy đủ hoặc sắp xếp lộn xộn, còn mắc lỗi diễn đạt : 5- 6 điểm. _____________________________ Toán Luyện tập I-Mục tiêu: Ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng giải một số dạng toán: Tìm hai số khi biết tỉ và hiệu số,tổng và tỉ số,bài toán có liên quan đến rút về đơn vị,bài toán về tỉ số phần trăm. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HS làm bài tập. Gọi HS đọc nội dung yêu cầu các bài tập ở VBT HS cả lớp làm vào VBT, 4 HS làm bài vào bảng phụ, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. HĐ 2: Chữa bài. Bài 1:HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. -GV vẽ hình lên bảng. -Theo hình vẽ SABCDE bằng tổng diện tích của những hình nào? -Theo các yếu tố đã cho để tính diện tích hai hình ABED và BEC có thể đưa về dạng toán nào đã biết? -Xác định các yéu tố của bài toán? -Cho HS nêu cách tính khác. -HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của nó. Bài 2: HS đọc đề bài. -Để trả lời câu hỏi của bài toán cần biết yếu tố gì? -Để tìm được số HS nam và HS nữ có thể vận dụng đưa bài toán thuộc dạng nào? -Xác định các yếu tố của bài toán? -Hãy nêu cách giải dạng toán này? -HS có thể trình bày cách giải khác. Bài 3: HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. -Hãy xác định dạng của bài toán. Bài 4: Muốn tính số HS mỗi loại ta cần biết gì? -Số HS khá là 120 em ứng với bao nhiêu % số HS toàn trường? -Tính số HS toàn trường bằng cách nào? -Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó? -Nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm của một số? III-Củng cố,dặn dò: -Ôn lại cách giải các dạng toán đã học. -Hoàn thành bài tập trong SGK. _____________________________ Tiếng Anh ( GV chuyờn trỏch lên lớp ) ________________________________ Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp tuần 32 I. Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 32 - Duy trì tốt nề nếp sinh hạot 15 phút có chất lượng. - Phong trào xây dựng bài khá sôi nổi, nhiều em có tiến bộ rõ rệt ( Lệ Giang, Kiờn, Tuấn Cường ) làm bài đầy đủ. - Nhiều em tiến bộ về chữ viết: Hiếu, Quyết, Mạnh,Tuy nhiên một số em cần cố gắng rèn chữ viết: Tuấn Cường, Anh Đức , II. Kế hoạch tuần 21 Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt và học tập + Xây dựng tốt nề nếp tự quản trong học tập cũng nh trong sinh hoạt. + Hăng hái phát biểu xây dựng bài. + Thường xuyên có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. + Tăng cường ôn tập cuối kì II, ôn tập tốt cho HS tham gia các cuộc thi. ___________________________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe,đã đọc I-Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe,đã đọc về việc gia đình,nhà trường,xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình,nhà trường,xã hội. -Hiểu câu chuyện,trao đổi với các bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện. II-Hoạt động dạy học: 1 Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài - Một HS đọc đề bài, GV ghi dề bài lên bảng và gạch chân những từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lợt các gợi ý 1-2-3- 4. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1,2 . GV nhắc nhở HS : Một số truyện đợc nêu trong gợi ý là truyện SGK. Các em nên kể những chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài nhà trường. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS xung phong hoặc cử đại diện thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp và Gv nhận xét tính điểm lời kể của từng HS . - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. _____________________________ Luyện Tiếng Viêt Luyện tập tiết 2 ( tuần 32) I-Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về cách viết văn: Viết suy nghĩ của em về hành động của cậu bé trong câu chuyện “ Chuyện nhỏ trên hè phố” hoặc Quan sát các tấm ảnh ở vở thực hành, kết hợp với hiểu biết em đã có, hãy viết về cảnh một buổi sáng ở làng quê. Biết sử dụng phép liên tưởng, tưởng tượng và hồi tưởng. HS viết được một bài văn miêu tả,có bố cục rõ ràng,đủ ý, kể được rành mạch, viết câu đúng,câu văn có hình ảnh,cảm xúc. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Giới thiệu bài và hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 GV mời môt HS đọc yêu cầu bài 1 ở vở thực hành. 1HS khá đọc bài: Buổi sáng trong thung lũng. ? Bài được chia thành mấy phần? HS nối tiếp nhau đọc bài :Buổi sáng trong thung lũng. ? Trong bài này cú những từ nào khú đọc? -HS luyện đọc theo cặp. -Một HS đọc cả bài. HD HS thảo luận theo cặp,chọn câu trả lời đúng các câu hỏi. Đánh dấu vào ô trống thích hợp ở bài tập 1 ( HS làm việc cá nhân) HDHS chữa bài ( chữa miệng) HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài GV mời môt HS đề bài ở vở thực hành.(BT2) -GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài HS làm dàn bài. -HS lập dàn ý chi tiết cho đề bài mình đã lựa chọn HDHS dựa vào dàn ý mình đã lập để viết một bài văn: Viết suy nghĩ của em về hành động của cậu bé trong câu chuyện “ Chuyện nhỏ trên hè phố” hoặc Quan sát các tấm ảnh ở vở thực hành, kết hợp với hiểu biết em đã có, hãy viết về cảnh một buổi sáng ở làng quê. HS nối tiếp nhau đọc bài mình đã viết. Cả lớp phân tích và bình chọn bài văn, đoạn văn hay. GV nhận xét tiết học. _____________________________
Tài liệu đính kèm: