Giáo án Lớp 5 - Tuần 23, 24 - Trần Quang Thắng - Trường TH số 1 Ka Lăng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23, 24 - Trần Quang Thắng - Trường TH số 1 Ka Lăng

TUẦN 23: THỨ HAI, NGÀY 13 THÁNG 2 NĂM 2012

TIẾT 1: TẬP ĐỌC

PHÂN SỬ TÀI TÌNH

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.

- Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II. Chuẩn bị:

 1.GV: SGK

 2. HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- Nhận xét, chấm điểm.

3. Bài mới:

4. Luyện đọc:

? Bài đ­ợc chia làm mấy đoạn.

- Sửa lỗi phát âm.

- Giải nghĩa từ, HD đọc câu văn dài.

- Đọc mẫu.

5. Tìm hiểu bài:

? Hai ng­ời đàn bà đến công đ­ờng nhờ quan phân xử việc gì.

 

doc 57 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23, 24 - Trần Quang Thắng - Trường TH số 1 Ka Lăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23: THỨ HAI, NGÀY 13 THÁNG 2 NĂM 2012
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
PHÂN SỬ TÀI TèNH
I. Mục đớch yờu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn giọng đọc phự hợp với tớnh cỏch nhõn vật.
- Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Chuẩn bị:
 1.GV: SGK
 2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn.
- Sửa lỗi phỏt õm.
- Giải nghĩa từ, HD đọc cõu văn dài.
- Đọc mẫu.
5. Tìm hiểu bài:
? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì.
?Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải.
?Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp.
?Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
?Vì sao quan án lại dùng cách trên.
? Nội dung chính của bài là gì.
6. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
- Nhận xét.
7. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài 
Cao Bằng.
- 1HS đọc toàn bài.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
- Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở tronh chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc 
- Chọn phương án b.
- Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- Nờu nội dung bài.
-Về nhà đọc kĩ bài và chuẩn bị bài sau 
-------------------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN
XĂNG - TI - MẫT KHỐI, ĐỀ - XI - MẫT KHỐI
I. Mục đớch yờu cầu:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Rèn kỹ năng giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng nhóm, phấn màu, VBT.
2. HS: VBT, bảng tay.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
- Cho HS quan sát, nhận xét:
? Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét.
? Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét.
? 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3.
? 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3.
- HD đọc và viết dm3 ; cm3
5. Luyện tập:
Bài tập 1:
- Cho HS làm vào vở nháp.
- Nhận xét.
Bài tập 2 :
- Nhận xét.
6. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
- 1 dm3 = 1000 cm3
- 1 cm3 = 1/ 1000 dm3
- HS yếu nêu yêu cầu. 
- HS làm vào vở, 2HS TB lên làm. 
- Đọc bài làm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
 5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
 490 dm3 ; 5,1 dm3
- Nờu nội dung bài.
- Về nhà học kĩ lại các kiến thức vừa học và làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------
TIẾT 3: CHÍNH TẢ
CAO BẰNG
I. Mục đớch yờu cầu:
- Nhớ viết đỳng bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức thơ.
- Nắm vứng quy tắc viết hoa tờn người, tên địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: - Bảng phụ, bút dạ. Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ).
 2. HS: VBT, vở viết
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- Cho cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- Chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- HD cách trình bày bài:
? Bài gồm mấy khổ thơ?
? Trình bày các dòng thơ như thế nào.
? Những chữ nào phải viết hoa.
? Viết tên riêng như thế nào.
- Viết bài.
- Thu một số bài để chấm.
- Nhận xét.
5. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 (48):
- HD.
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
- Nhận xét.
Bài tập 3 (48):
- Cho làm theo nhóm . 
- Nhận xét, kết luận.
6. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- Gồm 4 khổ thơ.
- Đầu dũng thẳng hàng
- Đầu dũng, tờn riờng.
- Viết hoa
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS nêu yêu cầu..
- HS làm bài vào VBT.
b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thi làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
- Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
- nờu cỏch viết hoa tờn người, tờn đia lớ VN.
- Về nhà luyện viết nhiều , xem lại những lỗi mình hay viết sai và hoàn thành bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
TIẾT 4: Đạo đức
EM YấU TỔ QUỐC VIỆT NAM
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi hàng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế..
- Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá , lịch sử và kinh tế của dân tộc Việt Nam.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tư liệu, phiếu...
 - Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
4. Cỏc hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Kết luận.
Hoạt động 3: Làm Bài tập 2.
- Kết luận chung.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về kinh tế, văn hoá và truyền thống, con người Việt Nam. 
- 1, 2 em đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
- Thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về tổ quốc Việt Nam.
- HS làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- 2, 3 em đọc Ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------------
THỨ BA, NGÀY 14 THÁNG 2 NĂM 2012
TIẾT 1: TOÁN
MẫT KHỐI
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Biết tờn gọi, kớ hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tớch một khối.
- Biết mối quan hệ giữa một khối, đề xi một khối, xăng ti một khối.
- Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng nhóm, phấn màu, VBT.
2. HS: VBT, bảng tay.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Mét khối:
- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
- Cho quan sát, nhận xét:
? Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét.
? 1 m3 bằng bao nhiêu dm3.
? 1 m3 bằng bao nhiêu cm3.
- HD đọc và viết m3.
5. Nhận xét:
? Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
? Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
6. Luyện tập:
Bài tập 1 (118): 
- Nhận xét.
7. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
- 1 m3 = 1000 dm3
- 1 m3 = 1000 000 cm3
- Đọc và viết m3.
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc phần a. nối tiếp nhau đọc.
b. 7200 m3
 400 m3
 m3 
- Nội dung bài.
- Về nhà ôn lại các kiến thức vừa học.
Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: TRẬT AN NINH
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Hiểu được nghĩa cỏc từ trật tự, an ninh.
- Làm được cỏc bài tập SGK
- Có kỹ năng sử dụng vốn từ về trật tự, an ninh.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 Bảng nhóm, bút dạ
 2. HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Nội dung:
Bài tập 1 (48):
- Cho làm việc cá nhân.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2(49):
- Cho thảo luận nhóm.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (49):
- HD cách làm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Thực hiện.
- Đại diện trình bày.
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông.
Cảnh sát giao thông.
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông.
Tai nạn , tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Trình bày kết quả. 
- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Về ôn lại kĩ các kiến thức vừa học và làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Kể được câu chuy ... b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm vào vở. 
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------
TIẾT 3: ĐỊA LÍ
ễN TẬP
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu. Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu. - Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
II. Đồ dùng dạy học: 
1. GV: bảng nhóm, bút dạ. 
Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu á, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
2. HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Cỏc HĐ:
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân điền vào lược đồ:
- Đánh giá kết quả.
Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Cho HS nêu phần ghi và trả lời các câu hỏi của bài 23.
- Thảo luận
- Nêu kết quả.
- Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
- Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------
TIẾT 4: MỸ THUẬT
 Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu 
I . Mục tiêu:
- HS hiểu hỡnh dỏng, tỉ lệ, tỉ lệ, độ đậm nhạt đặc điểm của vật mẫu . 
- Biết cách vẽ mẫu cú hai hoặc ba vật mẫu. vẽ được hai vật mẫu
- - Cảm nhận được vẻ đẹp của của độ đậm nhạt ở mẫu vẽ và yêu quý mọi vật
II. Chuẩn bị :
+ GV : SGK, SGV 
- Hình gợi ý cách vẽ .
- Mẫu vẽ có hai vật mẫu .
- Bài của học sinh năm trước.
+ HS: Vở ghi giấy vẽ , vở thực hành ,tẩy,bút chì ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 
2. Bài giảng: Giới thiệu ghi bảng
a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- GV cho học sinh quan sát một số hình vẽ và mẫu vẽ
? GV nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời .
- GV trốt ý trả lời của HS về tỷ lệ chung ,tỷ lệ riêng của từng mẫu vật 
b. Hoạt động 2: Cách vẽ 
- GV cho HS quan sát các bước tiến hành bài vẽ .
GV : Tóm tắt các bước lên bảng . 
- GV vẽ mẫu lên bảng cho hs quan sát.
c. Hoạt động 3: Thực hành 
- GV yêu cầu học sinh vẽ bài
- GV bao quát lớp đến từng bàn hướng dẫn học sinh yếu kém làm bài.
- GV đánh giá xếp loại chung
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Chọn 1 số bài gợi ý hs nhận xét, xếp loại bài. 
- Nhận xét giờ học, động viên khích lệ học sinh.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Sự chuẩn bị của học sinh.
- HS quan sát trả lời câu hỏi 
- HS rút gia sự giống và khác nhau giữa các tỉ lệ các bộ phận của vật mẫu .
- HS nêu lại các bước tiến hành bài vẽ .
- HS quan sát mẫu vẽ và quan sát bảng lớp .
- Phác khung hình chung, khung hình riêng .
- Kẻ trục, so sánh tỷ lệ các bộ phận của từng vật, đánh dấu các vị trí .
- Phác nét,chỉnh hình ..
- Gợi đậm nhạt bằng chì 
+ Xác định các mảng sáng, tối của vật mẫu .
- HS làm bài 
- HS làm bài xong trưng bày sản phẩm lên bảng 
- HS đánh giá phân xếp loại bài đẹp, bài chưa đạt .
-------------------------------------------------------------------------
THỨ SÁU, NGÀY 24 THÁNG 2 NĂM 2012
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đớch yờu - cầu:
 - Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Có kỹ năng giải toán có lời văn.
 - Cú ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
1.GV: Bảng nhóm, VBT, phấn màu.
2. HS: VBT, bảng tay.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Luyện tập:
Bài tập 1 (128): 
- HD làm bài.
- Nhận xét.
Bài tập 2 (128): 
? Bài toán cho biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
? Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm vào vở.
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 
 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước trong bể kính là:
 300 : 4 x 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3.
- Đọc đề bài
- Làm vào vở. 
a) Diện tích xung quanh của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; 
 c) 3,375 m3.
- Nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
ễN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Lập được dàn ý bài văn miờu tả đồ vật.
- Trỡnh bày bài văn MTĐV theo dàn ý đó lập một cỏch rừ ràng đỳng ý.
- Làm đúng BT thực hành, có kỹ năng sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hoá khi miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học: 
 1. GV: Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật.
	 Một cái áo quân phục màu cỏ úa.
 2. HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. ễn tập:
Bài tập 1:
- Giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu – một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
a) về bố cục của bài văn:
-Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
-Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba
-Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: 
- Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.
- Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
- Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Nhận xét, đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm tổ.
- Đại diện nhóm trình bày.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
- So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
- Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- Viết bài.
- 3- 5 HS đọc.
- ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
TIẾT 3: KĨ THUẬT
LẮP XE BEN
I. Mục đớch yờu - cầu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe ben lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động dược.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: 
4. Ccỏ HĐ:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- HD:
 ? Để lắp được xe cần cẩu cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hộp theo từng loại chi tiết.
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xột giờ học.
- Quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp xe cần cẩu.
- Hoàn thiện xe cần cẩu .
- Quan sát cách tháo rời các chi tiết.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị giờ sau.
----------------------------------------------------
TIẾT 4: LỊCH SỬ
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. Mục đớch yờu - cầu:
 - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
 - Suy nghĩ, trả lời hết câu hỏi trong bài.
 - Giáo dục ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 1. GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam
 Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển , .... VBT.
 2. HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: 
4. Cỏc HĐ:
Hoạt động 1: làm việc cả lớp .
- Giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Hoạt động 2: làm việc cả lớp.
- Cho đọc SGK.
- Giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ
? Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
Hoạt động 3: làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm .
- Nhận xét.
Hoạt động 4: làm việc theo nhóm.
- Cho thảo luận .
? Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.
- Nhận xét.
Hoạt động 5: làm việc cả lớp.
? ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
?Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? 
- Lắng nghe.
- Trình bày những nét chính về đường Trường Sơn.
- Quan sát bản đồ.
- Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
- Thảo luận tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. 
- Đại diện trình bày. 
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện trình bày. 
- Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
- So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử ?
- Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23, 24.doc