Học vần
IM - UM
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần im, um, các tiếng: chim, trùm.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im và um.
-Đọc và viết đúng các vần im, um, các từ chim câu, trùm khăn.
-Đọc được từ và câu ứng dụng
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần im, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần im.
Lớp cài vần im.
GV nhận xét.
So sánh vần im với am.
THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Hai 17/12 CHÀO CỜ HỌC VẦN HỌC VẦN ĐẠO ĐỨC MĨ THUẬT 16 127 128 16 16 Sinh hoạt dưới cờ Im – um Im – um Trật tự trong giờ học (tiết 1) Vẽ hoặc xé dán lọ hoa. Ba 18/12 HỌC VẦN HỌC VẦN TOÁN TN & XH 129 130 61 16 Iêm – yêm Iêm – yêm Luyện tập Hoạt động ở lớp Giảm nhẹ yêu cầu luyện nói. Tư 19/12 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN THỦ CÔNG 62 131 132 16 Bảng cộng trừ trong phạm vi 10 Uôm – ươm Uôm – ươm Gấp cái quạt (tiết 2) Giảm nhẹ yêu cầu luyện nói Năm 20/12 TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN HÁT NHẠC SHNK 63 133 134 16 16 Luyện tập Ôn tập Ôn tập Nghe hát: Quốc ca; kể chuyện âm nhạc Đọc thơ: Chú Hải quân, TC: nhóm ba nhóm bảy Sáu 21/12 THỂ DỤC TOÁN HỌC VẦN HỌC VẦN SINH HOẠT 16 64 135 136 16 TD rèn luyện TTCB Luyện tập chung Ót – át Ót – át NDKT chuyển ôn tập. BT 2 bỏ dòng 3 phần b Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2007 Học vần IM - UM I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần im, um, các tiếng: chim, trùm. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im và um. -Đọc và viết đúng các vần im, um, các từ chim câu, trùm khăn. -Đọc được từ và câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần im, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần im. Lớp cài vần im. GV nhận xét. So sánh vần im với am. HD đánh vần vần im. Có im, muốn có tiếng chim ta làm thế nào? Cài tiếng chim. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chim. Gọi phân tích tiếng chim. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chim. Dùng tranh giới thiệu từ “chim câu”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chim, đọc trơn từ chim câu. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần um (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: im, chim câu, um, trùm khăn. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con nhím: Con vật nhỏ có bộ lông là những gai nhọn, có thể dù lên. Tủm tỉm: Cười nhỏ nhẹ không nhe răng và không hở môi. Mũm mĩm: Đưa tranh em bé mập mạp, trắng trẻo và giới thiệu. Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Xanh, đỏ, tím, vàng”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tổ chức cho các em thi nói về các màu sắc em yêu. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : que kem; N2 : ghế đệm. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : kết thúc bằng m. Khác nhau : im bắt đầu bằng i. i – mờ – im. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần im. Toàn lớp. CN 1 em. chờ – im – chim. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng chim. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng m Khác nhau : um bắt đầu bằng u, im bắt đầu bằng i. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần im, um. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Em bé chào mẹ để đi học.. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Hai nhóm mỗi nhóm 5 em thi tìm các màu sắc ở các đồ vật. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Đạo đức: TRẬT TỰ TRONG GIỜ HỌC (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. -Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. -Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận: GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. Nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp tranh luận: Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? GV kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ: GV thành lập BGK gồm GV và cán sự lớp. GV nêu YC cuộc thi: Tổ trưởng bết điều khiển các bạn (1 điểm) Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy (1 điểm) Đi cách đều nhau, cầm hoặc mang cặp sách gọn gàng (1 điểm) Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn (1 điểm) 3. Cho các nhóm thực hành. BGK chấm điểm công bố kết qủa và phát thưởng cho tổ xếp tốt nhất. 4..Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp. Học sinh nhóm khác nhận xét. Các nhóm thực hành xếp hàng ra vào lớp theo điều khiển của lớp trưởng. Thi đua nhau giữa các nhóm. Học sinh nêu tên bài học. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Mĩ thuật VẼ HOẶC XÉ DÁN LỌ HOA. I.Mục tiêu : -Giúp HS thấy được vẽ đẹp về hình dáng của một số lọ hoa. -Biết cách vẽ hoặc xé được một lọ hoa đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về các loại lọ hoa có các kiểu dáng khác nhau. -Một số bài vẽ của học sinh lớp trước. Hình hướng dẫn cách vẽ. -Học sinh : Bút, tẩy, màu III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh ảnh các loại lọ hoa và gợi ý để học sinh quan sát , nhận biết về kiểu dáng màu sắc của chúng: Có lọ dáng thấp, tròn. Có lọ dáng cao, thon. Có lọ cổ cao, thân hình to ở dưới. GV cho học sinh tìm thêm một số lọ hoa có kiểu dáng khác nữa 3.Hướng dẫn học sinh cách vẽ lọ hoa: Cách vẽ Vẽ miệng lọ. Vẽ nét cong của thân lọ. Vẽ màu theo ý thích. Cách xé dán: Gấp đôi tờ giấy màu Xé hình thân lọ. 3. Học sinh thực hành bài tập của mình. GV theo dõi học sinh thực hành giúp các em yếu hoàn thành bài thực hành của mình. 4.Nhận xét đánh giá: Thu bài chấm. Hỏi tên bài. GV hệ thống lại nội dung bài học. Nhận xét -Tuyên dương. 5.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Vở tập vẽ, tẩy,chì, Học sinh nhắc tựa. Học sinh QS tranh ảnh, vật thật để định hướng cho bài vẽ của mình. Học sinh có thể nêu thêm một số lọ hoa có kiểu dáng khác. Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh theo ý thích của mình. Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp. Ho ... I/MỤC ĐÍCH: - Tiếp tục ôn một số động tác Thể dục RLTTCBõ đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác hơn giờ trước . - Tiếp tục làm quen với trò chơi “Chạy tiếp sức”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi. III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. + Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. * Trò chơi (do GV chọn). II/CƠ BẢN: - Ôn phối hợp. Nhịp 1 : Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng . Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao chếch chữ V . Nhịp 4 : Về TTĐCB. * Ôn phối hợp : Nhịp 1 : Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4 : Về TTĐCB. Yêu cầu : thực hiện ở mức độ chính xác hơn giờ trước . * Cho từng tổ thi đua với nhau - Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức” Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động III/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Cúi lắc người, nhảy thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : Các động tác Thể dục RLTTCB. 7’ 30 – 50 m 25’ 5’ 1 - 2 l 2Í 4 nhịp 5’ 1 - 2 l 2Í 4 nhịp 7’ 1 - 2 l 8’ 2 – 3 l 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Vòng tròn. - Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm, giãn cách một sải tay ôn một số kĩ năng RLTTCB, cán sự lớp điều khiển (có làm mẫu), GV quan sát . - Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. - Gọi vài HS thực hiện tốt lên làm. - Từng tổ lên thực hiện, tổ trưởng điều khiển . Các tổ còn lại quan sát và nhận xét . - 4 hàng dọc . - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và một số sai lầm mà HS còn mắc phải ở lần chơi trước, sau đó cho cả lớp chơi thử rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại. ]O ]O ]O ]O ê GV - 4 hàng ngang - GV hoặc lớp trưởng hô . - Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I . Mục tiêu: 1/ Kiến thức : Củng cố về số lượng trong phạm vi 10, thứ tự các số từ 1 đến 10, cộng trừ trong phạm vi 10. 2/ Kĩ năng : Củng cố kĩ năng làm tính. Giới thiệu bước đầu để chuẩn bị giải toán có lời văn. 3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học. II . Chuẩn bị : 1/ GV: mẫu vật có số lượng là 10 , tranh minh hoạ 2/ HS : vở BTT III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : (5’) - Sửa BT 1 7 + 3 = 5 + 5 = 10 – 3 = 10 – 5 = 4 + 6 = 10 + 0 = 10 – 6 = 10 – 0 = - Gọi HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét. 3 . Bài mới:(1’) Tiết này các em tiếp tục luyện tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH a/ Hoạt động 1 : Luyện tập ( 25’) PP: luyện tập, thực hành. + Bài 1 : GV nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức. - GV nhận xét. + Bài 2 : GV cho HS làm B con - GV đọc phép tính 6 8 10 7 9 6 2 + + - + - - + 3 2 5 1 8 6 6 - GV nhận xét. * Nghỉ giữa tiết ( 3’) + Bài 4 : GV ghi tóm tắt lên B - GV hướng dẫn HS làm bài : * Có ? con thỏ * Thêm ? con thỏ * Có tất cả ? con thỏ * Ta làm phép tính gì ? - GV cho HS làm bài vào vở – đại diện lên B sửa. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn tương tự bà 4b. Đại diện các tổ thi đua. a/ Viết các số từ 0 đến 10 b/ Viết các số từ 10 đến 0 HS làm B con 5 con thỏ 2 con thỏ 7 con thỏ Làm tính cộng : 5 + 2 = 7 HS làm bài vào vở 9 – 4 = 5 b/ Hoạt động 3 : Củng cố (3’) - GV cho hs thi đua hái táo sao cho số trên quả táo có kết quả bằng với phép tính GV cho . - Nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học . Các tổ thi đua Học vần OT - AT I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ot, at, các tiếng: hót, hát. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ot, at. -Đọc và viết đúng các vần ot, at, các từ tiếng hót, ca hát. -Nhận ra ot, at trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ot, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ot. Lớp cài vần ot. GV nhận xét. So sánh vần ot với oi. HD đánh vần vần ot. Có ot, muốn có tiếng hót ta làm thế nào? Cài tiếng hót. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hót. Gọi phân tích tiếng hót. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hót. Dùng tranh giới thiệu từ “tiếng hót”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hót, đọc trơn từ tiếng hót. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần at (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ot, tiếng hót, at, ca hát. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn: Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi hát: GV hướng dẫn 2 đội mỗi đội 5 người. Lần lượt từng đội sẽ hát hoặc đọc câu hát, câu thơ, câu văn có chứa vần ot hoặc at. Đến lượt đội mình mà các bạn trong đội không hát, đọc được thì đếm 5 tiếng và sẽ mất lượt hát, đọc đó. Cuối cùng đội nào được nhiều lượt đọc hoặc hát sẽ thắng GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : lưỡi liềm; N2 : nhóm lửa. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Giống nhau : Bắt đầu bằng o. Khác nhau : ot kết thúc bằng t. o – tờ – ot. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần ot và thanh sắc trên âm o. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – ot – hot – sắc - hót. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng hót. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng t Khác nhau : at bắt đầu bằng a, ot bắt đầu bằng o. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Ngọt, nhót, cát, lạt. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ot, at. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con cò lộn cổ xuống ao. Hai bạn nhỏ đang trồng và chăm sóc cây, trên cành chim đang hót. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp: . Về học tập: .. II/ Biện pháp khắc phục: nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. KÝ DUYỆT GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Tài liệu đính kèm: