Giáo án giảng dạy môn học Tuần 6 - Lớp 1

Giáo án giảng dạy môn học Tuần 6 - Lớp 1

Tiếng Việt

Bài 22: ph, nh .(T46)

I.Mục tiêu:

- HS nắm đơợc cấu tạo của âm, chữ “ph, nh”, cách đọc và viết các âm, chữ .

- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới.

-Phát triển lời nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

- Yêu quý mọi ngời trong gia đình,bảo vệ loài vật.

II. Đồ dùng:

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

Tiết 1

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: Ôn tập.

- Viết: xe chỉ, củ sả.

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.

3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’)

- Ghi âm: “ p, ph” và nêu tên âm.

- Âm “p” ít xuất hiện trong các tiếng.

- Nhận diện âm mới học,Âm p đợc viết bởi chữ nào?Đợc ghép bởi nét nào?.

- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.

- Muốn có tiếng “phố” ta làm thế nào?

- Ghép tiếng “phố” trong bảng cài.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn học Tuần 6 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6
Thứ hai13 ngày tháng 10 năm 2008
Chào cờ
Tuần 6
Tiếng Việt
Bài 22: ph, nh .(T46)
I.Mục tiêu: 
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ph, nh”, cách đọc và viết các âm, chữ .
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. 
-Phát triển lời nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. 
- Yêu quý mọi người trong gia đình,bảo vệ loài vật.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: Ôn tập.
- đọc SGK.
- Viết: xe chỉ, củ sả.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’)
- Ghi âm: “ p, ph” và nêu tên âm.
- Âm “p” ít xuất hiện trong các tiếng.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học,Âm p được viết bởi chữ nào?Được ghép bởi nét nào?.
- cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “phố” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “phố” trong bảng cài.
- thêm âm ô đằng sau, thanh sắc trên đầu âm ô.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- phố xá.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thể.
- Âm “nh”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể: HSTB đánh vần, đọc trơn. HSKG đọc trơn, đọc nhanh.
- Giải thích từ: phá cỗ.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu: ph, nh, phố, nhà gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: ph, nh, phố, nhà.
- tập viết bảng: HSKG viết đúng, đẹp. HSTB viết được các chữ ph, nh, phố, nhà.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “p, ph, nh”, tiếng, từ “phố, nhà”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- YC HS quan sát tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- cô gái tưới hoa bên hành lang.
-HSKG đọc
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ:
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng câu ứng dụng.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- cảnh chợ, phố, thị xã.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- chợ, phố, thị xã.
- Nêu câu hỏi về chủ đề:
- Tranh vẽ cảnh gì? Chợ để làm gì?
- Nhà con ai đi chợ?
- Cảnh ở phố như thế nào?
- HS nêu toàn bộ chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV tuỳ theo năng lực HS.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ, HSKG viết cả bài.
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có âm mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: g, gh.
Thứ ba ngày14 tháng10 năm 2008
 Toán
 	 Tiết 21:Số 10
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
- Đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Nhận biết hình vuông, hình tròn.
- Hs thích đọc,viết số.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 10.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc và viết số 9.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Lập số 10 (12’).
- hoạt động cá nhân.
- Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn?
- Yêu cầu HS lấy 9 con bướm,thêm 1 con bướm,có tất cả mấy con bướm?Lấy9 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn?
- Tiến hành tương tự với 10 que tính, 10 chấm tròn.
- 9 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 10 bạn.
- là 10 hình tròn
- tự lấy các nhóm có 9đồ vật,thêm 1 đồ vật.
Chốt: Gọi HS nhắc lại.
- 10 bạn, 10 hình vuông,10 con bướm, 10 chấm tròn
4. Hoạt động 4: Giới thiệu chữ số 10 (5’).
- hoạt động theo 
- Số mười được biểu diễn bằng chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.
- Giới thiệu chữ số 10 in và viết, cho HS đọc số 10.
- theo dõi và đọc số 10.
5. Hoạt động 5: Nhận biết thứ tự của số 10 trong dãy số 0;1;2;3;4;5;6;7; 8; 9;10. (4’)
- Cho HS đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
- Số 10 là số liền sau của số nào?
- đếm xuôi và ngược.
- số 9.
5. Hoạt động 5: Làm bài tập (17’).
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài viết số 10.
- Yêu cầu HS viết ra bảng con số 10, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét, sửa.
- Viết ra bảng con
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự đếm số nấm và điền số vào bài trong SGK.
- làm và nêu kết quả.
- Gọi HS chữa bài.
- Chốt bài đúng.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài điền số.
- Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Từ các phần HS đã làm GV hỏi HS 10 gồm mấy và mấy?
- HSKG tự nêu, HSTB nhìn tranh trong BT và nêu: 10 gồm 9 và 1, gồm 1 và 9
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS phát hiện dãy số tăng hay giảm?
- từ đó HS điền số cho thích hợp.
- Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 5: Nêu yêu cầu của bài.
- theo dõi.
- Các số 4; 2; 7 em khoanh số mấy ? vì sao?
- số 7 vì số 7 lớn nhất.
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
- Chốt bài đúng
- bổ sung cho bạn.
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 10.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.
Tiếng Việt
Bài 23: g, gh
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “g, gh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: gà ri, gà gô.
 - HS bảo vệ,yêu thích con vật nuôi có ích.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
Tiết1:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: p, ph, nh
- đọc SGK.
- Viết: p, ph, nh, phố, nhà.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 9’)
- Ghi âm: “g”và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học.
- cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “gà” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “gà” trong bảng cài.
- thêm âm a đằng sau , thanh huyền trên đầu âm a.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- gà ri.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thể.
- Âm “gh”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (5’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: nhà ga, gà gô, gồ ghề.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng: HSTB viết được các chữ: g, gh, gà, ghế. HSKG viết đúng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “g,gh”, tiếng, từ “gà, ghế, gà ri, ghế gỗ”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- YC HS quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- bà cháu đang lau bàn ghế.
- HSKG đọc
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ:
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng câu ứng dụng.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- con gà.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- gà gô, gà ri.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Nói toàn bộ chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV: 2HS cùng bàn luyện nói về gà ri, gà gô.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ. HSKG viết cả bài trong vở tập viết.
7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’).
- Thi đọc toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: q, qu, gi
Đạo đức
Bài 3: Giữ gìn, sách vở đồ dùng học tập (Tiết2).
 I. Mục tiêu:
- HS hiểu trẻ em có quyền được học tập, biết giữ gìn sách vở giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- HS biết giữ gìn,thích sách vở đồ dùng học tập của mình. .
- HS có ý thức giữ gìn sách vở .
II. Đồ dùng:
- Học sinh: Sách vở và đồ dùng học tâp.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đồ dùng học tập là những vật gì?
- Em cần làm gì để giữ gìn sách vở?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Thi “sách vở ai đẹp nhất” (20’).
- hoạt động .
Mục tiêu: HS biết tìm ra ai là người giữ gìn sách vở cẩn thận nhất.
Cách tiến hành:
- GV tuyên bố yêu cầu cuộc thi,tiêu chuẩn chấm vở sạch chữ đẹp.
- Tổ chức cho HS chấm thi 2 vòng,chấm tổ trước, sau đó chọn ra 2 bạn dự thi vòng lớp.
- Khen thưởng các cá nhân thắng cuộc.
- theo dõi nắm yêu cầu cuộc thi.
- thi ...  bảng.
- tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ, HSKG viết cả bài.
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Thi tìm tiếng có âm mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: y – tr.
Toán
 	 Tiết 23: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo thứ tự ã xác định.
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học.
- HS thích đếm số từ 1 đến 10.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 5.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Viết và đọc số 10.
- Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Làm bài tập (28’).
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nhìn tranh phát hiện và nêu yêu cầu của bài: Nối số đồ vật với số thích hợp.
- Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài,có giải thích.
- Chốt bài đúng
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- tự nêu yêu cầu của bài: viết số từ 0 đến 10.
- Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Chốt bài đúng
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài.
Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn.
Phần b) Ngược lại phần
 - tự nêu yêu cầu của bài: điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài.
Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn.
Phần b) Ngược lại phần a).
- chọn số bé nhất điền trước.
- chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a) ghi ngược lại.( đối với những em còn chậm)
Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
- Cho HS lấy 6 hình vuông và 3 hình tròn tự xếp theo mẫu
- tự xếp hình theo mẫu
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’)
- Đọc bài 3.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
Toán(BD)
Luyện tập chung chuẩn bị cho kiểm tra 
I. Mục tiêu
- Hoàn thiện kiến thức
- Củng cố cách đọc, viết các số từ 0- 10
- Nhận biết so sánh các số từ 0-10, nêu được cấu tạo số
- Rèn kĩ năng đọc, viết so sánh số
- HS tích cực trong các hoạtđộng
II. Các hoạt động dạy- học
1. Hoạt động 1: Hoàn thiện kiến thức
- GV cùng HS hoàn thiện kiến thức
- Giải đáp những ý kiến thắc mắc của HS về nội dung tiết học
2. Hoạt động 2: Cặp đôi
- Yêu cầu từng cặp kiểm tra nhau đọc, viết các số từ 0-10
- 2 HS cùng bàn kiểm tra nhau
- Gọi Hs báo cáo kết quả kiểm tra
- HS báo cáo kết quả kiểm tra
- GV nhận xét chốt
3. Hoạt động 3:Cả lớp
- Gọi HS nêu cấu tạo chữ số từ 0- 10
- HS nêu cấu tạo số: HSKG giúp đỡ HSTB.
- Hỏi về nhận biết thứ tự số
- Số liền trước, liền sau
-GV nhận xét chốt
4. Hoạt động 4:Cá nhân 
- GV viết bảng bài tập, yêu cầu HS làm bảng con
-Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- 01 35 810
-HSTB làm 2 phép tính
 20 66 97
- HSK,Glàm 2 phép tính của dãy mình xong làm các phép tính dãy bạn
5. Củng cố, dặn dò
- Đếm xuôi từ 0- 10, ngược từ 10- 0
- Nhận xét tiết học
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp
I. Mục tiêu:
-HS tham gia làm sạch trường lớp,hiểu được bổn phận phải giữ trường lớp sạch đẹp
-HS biết tham gia làm sạch trường lớp.
- HS yêu trường lớp.
II. Chuẩn bị:
GV: chổi,hót rác,giẻ lau.
III. Các hoạt động dạy học:
	1.Khởi động:
	 	Cho hs hát bài: Em yêu trường em
	2. Phân công:
	Nhóm 4:lau bàn
	Nhóm 3:lau bảng
	Nhóm2:quét rác
	Nhóm1: kê lại bàn ghế
	3. Thực hiện:
	- Tổ chức cho hs thực hiện
	- GV quan sát nhắc nhở hs.
	4. Nhận xét giờ học:
	 GV đánh giá giờ học.
Tự học
Tiết 12: Ôn tập
I. Mục tiêu.
- Hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày.
- Củng số khắc sâu kiến thức về môn toán.
- HS tự giác trong giờ học.
II. Các hoạt động dạy - học.
1. Hoạt động 1: Hoàn thiện kiến thức đã học trong ngày.
- GV tổ chức các hoạt động cho HS hoàn thiện kiến thức các môn học trong ngày.
- GV giải đáp những ý kiến thắc mắc của HS
2. Hoạt động 2: Củng cố khắc sâu kiến thức về môn toán.
-Yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT toán( tiết: Luyện tập)
- HSTBlàm một số bài tập tuỳ khảnăng
- HSK,G làm tất cả các bài tập
- GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn chậm
- Nhận xét chữa bài
3 Củng cố, dặn dò 
- Gv nhận xét giờ học
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
. Toán
Tiết 24: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số từ 0 đến 10
 Củng cố về đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10.
 Ham học toán.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình bài 5.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Viết và đọc số 10.
- Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Làm bài tập (28’).
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài: ghi số.
- Yêu cầu HS thi tiếp sức.
- thi theo nhóm.
- Gọi HS nhận xét bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- điền dấu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Chốt bài đúng
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
- đọc bài 
Bài 3: Tiến hành như bài tập 2.( viết số)
 - tự nêu yêu cầu của bài, sau đó làm rồi chữa bài và đọc các số.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài.
Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn.
Phần b) Ngược lại phần a).
- chọn số bé nhất điền trước.
- chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a) ghi ngược lại..
Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs quan sát và nhận biết số hình tam giác.
- tự phát hiện .
- Gọi HS chữa bài.
- Chốt kết quả đúng.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’)
- Chơi xếp đúng thứ tự các số.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị kiểm tra
Tiếng Việt
Bài 26: y, tr
I.Mục tiêu:
 - HS biết được cấu tạo của âm, chữ “y, tr”, cách đọc và viết các âm, chữ y-tr.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ và tiếng có chứa âm y-tr,đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà trẻ. 
-HS yêu quý các em nhỏ.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: ng, ngh.
- đọc SGK.
- Viết:ng, ngh, củ nghệ, cá ngừ.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy âm mới ( 10’)
- Ghi âm: y và nêu tên âm.
- theo dõi.
- Nhận diện âm mới học Âm “y” được viết bởi chữ gì?Được ghép bởi nét gì?.
-chữ y nét xiên trái,phải.
- cài bảng cài.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “y” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “y” trong bảng cài.
- giữ nguyên âm y.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- y tá.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thể.
- Âm “tr”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: y tế, chú ý, trí nhớ.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng: y, tr: HSTB viết được các chữ đó. HSKG viết đúng, đẹp.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- âm “y, tr”, tiếng, từ “y tá, tre ngà”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (5’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- mẹ bế bé ra trạm y tế.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: y tế.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể: HSTB đọc được câu. HSKG đọc đúng, đọc nhanh câu ứng dụng.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- cô cho bé ăn.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- nhà trẻ.
- Nêu câu hỏi về chủ đề:
- Các em đang làm gì?
- Người lớn nhất trong tranh gọi là gì?
- So sánh nhà trẻ và lớp 1.
- Một HS nói toàn bộ chủ đề
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở: HSTB viết 1 số chữ, HSKG viết cả bài.
7.Hoạt động7: Củng cố – dặn dò (5’).
- Thi tìm tiếng có âm mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bài: Ôn tập.
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 6.
I.Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của mình cả lớp.
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ
II. Nhận xét tuần qua:
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác 
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 9 và10 : Thiệp, Bắc, Hưng, Liên,
- Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu: Hưng, Vương, Đạt,...
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Nga, Anh, Ly
- Còn chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Hưởng, Thuý, Thuỳ.
- Chưa tập trung khi xếp hàng ra vào lớp.
III. Sinh hoạt sao nhi đồng
-Các sao tổ chức sinh hoạt
- Kiểm điểm sĩ số, trang phục.
-Văn nghệ.
-Từng nhi đồng tự kể những việc tốt, cha tốt đã làm trong tuần.
-Các thành viên nhận xét, góp ý
- GV đánh giá, nhận xét.
III. Phương hướng tuần tới: 
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20- 10.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tiếp tục thi đua đạt điểm 10.
- Thực hiện tốt luật ATGT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc