Giáo án Học vần 1 - Bài 92: oai – oay ( Tiết 1 )

Giáo án Học vần 1 - Bài 92: oai – oay ( Tiết 1 )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY (TẬP GIẢNG)

Ngày dạy : 8/2/2017

Môn: Học vần

Bài 92: oai – oay ( Tiết 1 )

Giáo sinh : Trần Thị Thương

Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Hương

I. Mục tiêu

- HS đọc được, viết được :oai, oay, điện thoại, gió xoáy.

- HS đọc đúng các từ ứng dụng:

 quả xoài hí hoáy

 khoai lang loay hoay

- Yêu thích môn học, thấy được sự phong phú đa dạng của tiếng mẹ đẻ.

II. Đồ dùng dạy – học

 - Giáo viên: Bộ chữ; sách Tiếng Việt 1, tập 2; tranh minh họa các từ khóa : quả xoài, khoai lang.

 - Học sinh: SGK Tiếng Việt 1, tập 2; bộ chữ; bảng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Tiết 1

 

docx 5 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Học vần 1 - Bài 92: oai – oay ( Tiết 1 )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY (TẬP GIẢNG)
Ngày dạy : 8/2/2017
Môn: Học vần
Bài 92: oai – oay ( Tiết 1 )
Giáo sinh : Trần Thị Thương
Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Hương 
I. Mục tiêu
- HS đọc được, viết được :oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- HS đọc đúng các từ ứng dụng: 
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang	 loay hoay
- Yêu thích môn học, thấy được sự phong phú đa dạng của tiếng mẹ đẻ.
II. Đồ dùng dạy – học
 - Giáo viên: Bộ chữ; sách Tiếng Việt 1, tập 2; tranh minh họa các từ khóa : quả xoài, khoai lang. 
 - Học sinh: SGK Tiếng Việt 1, tập 2; bộ chữ; bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
- Mời lớp trưởng lên bắt nhịp bài hát. 
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ
- Tiết học trước chúng ta học bài gì nào ?
- GV yêu cầu HS viết bảng con: tổ 1, 2 viết từ họa sĩ; tổ 3, 4 viết từ xòe hoa.
+ GV quan sát hết bảng con của lớp, GV nhận xét bảng con của HS. 
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: sách giáo khoa, hòa bình, chích chòe, khỏe mạnh. GV cho HS phân tích tiếng.
- GV gọi HS đọc đoạn ứng dụng:
Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
+ GV nhận xét.
- GV nhận xét chung việc kiểm tra bài cũ.
- Bài oa, oe.
- Cả lớp viết vào bảng con : tổ 1, tổ 2 viết từ họa sĩ; tổ 3, tổ 4 viết từ xòe hoa.
+ HS lắng nghe.
- HS đọc bài, 1 HS phân tích tiếng.
- Đọc cá nhân.
+ HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
3. Dạy bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay cô tiếp tục giới thiệu với các con hai vần mới đó là vần oai và vần oay.
- GV ghi tựa bài.
3.2. Dạy vần mới 
* Dạy vần oai 
a. Nhận diện vần:
- GV viết vần oai và đọc mẫu: oai.
- GV yêu cầu HS đọc trơn vần oai.
- GV chỉ vần oai. GV hỏi : Vần oai gồm có những âm gì ? 
+ Gọi HS nhận xét.
+ GV nhận xét, chốt lại.
- GV yêu cầu HS cài vào bảng cài vần oai.
- GV yêu cầu HS đánh vần vần oai.
- GV yêu cầu HS đọc trơn vần oai. 
b. Ghép tiếng:
- Đã có vần oai, muốn có tiếng thoại em làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS cài tiếng thoại.
+ GV nhận xét.
- Mời HS nhìn vào bảng cài đánh vần tiếng thoại .
- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng thoại. 
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng thoại.
c. Giới thiệu tranh, rút ra từ:
- GV treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- GV rút ra từ khóa điện thoại. Điện thoại có rất nhiều loại như điện thoại bàn, điện thoại di động và nó giúp cho chúng ta liên lạc, trao đổi thông tin với nhau.
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa điện thoại.
d. Đọc tổng hợp 
- GV mời HS đọc trơn.
3.3.Dạy vần oay 
a. Nhận diện vần
- Vần tiếp theo chúng ta sẽ học là vần oay.
- GV yêu cầu HS đọc trơn vần oay.
- Vần oay gồm có những âm gì ? 
- GV yêu cầu HS cài vần oay.
- GV yêu cầu HS đánh vần vần oay.
- GV yêu cầu HS đọc trơn vần oay.
b. Ghép tiếng
- Đã có vần oay, muốn có tiếng xoáy em làm thế nào?
- GV yêu cầu HS cài tiếng xoáy.
+ GV nhận xét.
- Cô mời một bạn nhìn vào bảng cài đánh vần cho cô .
- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng xoáy.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếng xoáy.
c. Giới thiệu tranh, rút ra từ:
- GV treo tranh minh họa và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV rút ra từ khóa gió xoáy. Gió xoáy là một loại gió có dạng hình xoắn ốc, nhỏ, mạnh và xoáy nhanh.
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa.
- GV yêu cầu HS đọc tổng hợp.
- Em hãy so sánh vần oai và oay ?
d. Đọc tổng hợp 
- GV cho HS đọc trơn toàn bài.
.
3.4. Hướng dẫn viết bảng con:
- GV cho HS quan sát mẫu, phân tích cấu tạo chữ ( độ cao và khoảng cách chữ), viết mẫu kết hợp nêu quy trình ở mỗi vần, mỗi chữ: 
 * oai: Điểm đặt bút ở dưới đường kẻ thứ 3, viết con chữ o, vòng vào trong tạo nét nối, tại điểm dừng bút nét nối, viết con chữ a, từ điểm dừng bút của con chữ a viết liền nét con chữ i điểm dừng bút ở đường kẻ thứ 2.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV yêu cầu HS viết vần oai vào bảng con.
+ GV gọi HS mang bảng lên, yêu cầu HS phía dưới nhận xét.
+ GV nhận xét.
* oay: Điểm đặt bút nằm ở dưới đường kẻ thứ 3, viết con chữ o, vòng vào trong tạo nét nối, tại điểm dừng bút của nét nối, viết con chữ a, từ điểm dừng bút của con chữ a viết liền nét con chữ y, điểm dừng bút ở đường kẻ 2. 
- GV yêu cầu HS viết vần oay vào bảng con.
+ GV gọi HS cầm bảng lên để HS phía dưới nhận xét.
+ GV nhận xét.
* điện thoại: Điểm đặt bút ở dưới đường kẻ thứ 3, viết chữ đ nối liền nét viết vần iên lia bút lên trên, viết mũ chữ ê, chữ i, lia bút xuống dưới viết dấu nặng dưới con chữ ê, lia bút lên trên viết dấu phụ chữ đ, ta có chữ điện. Cách một con chữ o, viết chữ thoại. Điểm đặt bút ở tại đường kẻ thứ 2, viết chữ th, tại điểm dừng bút chữ th, lia bút lên đường kẻ thứ 3, viết chữ ghi vần oai chạm vào điểm dừng bút chữ th, lia bút xuống dưới viết dấu nặng dưới con chữ a, lia bút lên trên viết dấu phụ chữ t, ta có chữ thoại.
- GV yêu cầu HS viết từ điện thoại vào bảng con.
+ GV gọi HS cầm bảng lên để HS phía dưới nhận xét.
+ GV nhận xét.
* gió xoáy: Điểm đặt bút ở đường kẻ thứ 3, viết chữ gi, tiếp tục viết chữ ghi vần o, lia bút lên viết dấu sắc trên con chữ o, ta có chữ gió. Cách một con chữ o, viết chữ x. Điểm đặt bút ở dưới đường kẻ thứ 3 một chút, viết con chữ x, viết chữ ghi vần oay chạm vào điểm dừng bút của con chữ x, lia bút lên trên viết dấu sắc trên âm a, ta có chữ xoáy.
- GV yêu cầu HS viết từ gió xoáy vào bảng con.
+ GV gọi HS cầm bảng lên để HS phía dưới nhận xét.
+ GV nhận xét.
3.4. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc thầm từ ứng dụng để tìm các tiếng có chứa vần đã học.
- GV gạch chân các tiếng có chứa vần đã học.
quả xoài hí hoáy
 khoai lang	 loay hoay
- GV yêu cầu HS đánh vần các tiếng chứa vần đã học.
- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng.
- GV gọi HS đọc trơn từ kết hợp phân tích tiếng.
- GV đưa tranh: quả xoài, khoai lang.
- GV giảng từ:
+ Hí hoáy: gợi tả dáng vẻ chăm chú làm việc gì luôn tay. 
+ Loay hoay: gợi tả dáng vẻ cặm cụi thử đi thử lại hết cách này đến cách khác để cố làm cho được. 
- GV đọc mẫu từ ứng dụng.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại tất cả các từ ứng dụng, cả lớp đọc đồng thanh .
4. Củng cố, dặn dò 
- Hôm nay lớp chúng ta học vần gì ?
- Hôm nay lớp chúng ta học tiếng gì ?
- Hôm nay lớp chúng ta học từ gì ?
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ bài học.
- GV nhận xét tiết học. 
- Tiết học sau sẽ tiết tục học bài oai – oay để rèn luyện đọc, viết.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc trơn vần sau đó cả lớp đồng thanh.
- HS quan sát và trả lời: Vần oai gồm 3 âm: o, a, i. Âm o đứng trước, âm a đứng giữa và âm i đứng sau.
+ HS nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- HS dưới lớp cài vần oai.
- HS đánh vần: o – a – i – oai, sau đó cả lớp đánh vần đồng thanh.
- Một số HS đọc trơn vần oai sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Thêm âm th.
- HS cài tiếng thoại.
+ HS lắng nghe.
- HS đánh vần : thờ- oai - thoai - nặng – thoại. 
- HS đọc trơn tiếng thoại.
- Tiếng thoại gồm âm th đứng trước vần oai và thanh nặng ở dưới âm a. 
- Tranh vẽ điện thoại.
- HS đọc trơn: điện thoại
- HS đọc trơn : oai
 thoại
 điện thoại
- HS lắng nghe.
- HS đọc trơn vần oay, sau đó lớp đọc đồng thanh.
- Vần oay có 3 âm: âm o đứng trước, âm a đứng giữa và âm y đứng cuối vần.
- HS cài vần oay.
- HS đánh vần : o - a - y- oay ; sau đó cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc trơn vần oay; sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Thêm âm x ở trước vần oay, thanh sắc trên âm a.
- HS cài tiếng xoáy.
+ HS lắng nghe.
- HS đánh vần tiếng xoáy : xờ - oay – xoay - sắc - xoáy.
- HS đọc trơn : xoáy.
- Tiếng xoáy gồm âm x và vần oay, thanh sắc ở trên âm a.
- Tranh vẽ gió xoáy.
- HS đọc trơn: gió xoáy.
- HS đọc : oay – xoáy – gió xoáy.
- HS trả lời:
+ Giống: Đều có oa đứng đầu
+ Khác: vần oai có âm i đứng cuối, còn vần oay có âm y đứng cuối.
- HS đọc: 
+ oai – oay – thoại – xoáy - điện thoại – gió xoáy.
+ oai – thoại - điện thoại – oay– xoáy - gió xoáy.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS viết oai.
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS lắng nghe.
- HS viết vào bảng con vần oay.
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS lắng nghe.
- HS viết vào bảng con từ điện thoại.
+ HS nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- HS viết vào bảng con từ gió xoáy.
- HS viết vào bảng con từ gió xoáy.
+ HS nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần đã học là: xoài, khoai, hoáy, loay, hoay.
- HS quan sát.
- HS đánh vần các tiếng : xờ - oai - xoai – huyền – xoài, khờ - oai – khoai, hờ - oay – hoay – sắc – hoáy, lờ - oay – loay, hờ -oay – hoay.
- HS đọc trơn tiếng : xoài, khoai, hoáy, loay, hoay.
- HS đọc các từ ứng dụng: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. HS phân tích tiếng hoay.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đồng thanh: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay
- Vần oai, oay.
- Tiếng thoại, xoáy.
- Từ điện thoại, gió xoáy.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_92_oai_oay.docx