Tiếng Việt
Bài 1: e
I.Mục tiêu:
-HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
-Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật có lớp học của mình.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ e (hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to), Mẫu chữ viết trong trường Tiểu học).
+Tranh, ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve; phần luyện nói về các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS (Bộ ảnh dạy Âm, vần lớp 1, Bộ ảnh dạy Luyện nói lớp 1).
+Sách Tiếng Việt 1, tập một (SGK và SGV), vở Tập viết 1, tập một.
+Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có).
Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2019 Tiếng Việt Bài 1: e I.Mục tiêu: -HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e. -Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật có lớp học của mình. II.Chuẩn bị: -Giáo viên: +Giấy ô li (để treo trên bảng) có viết chữ e (hoặc bảng có kẻ ô li (phóng to), Mẫu chữ viết trong trường Tiểu học). +Tranh, ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, me, xe, ve; phần luyện nói về các “lớp học” của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS (Bộ ảnh dạy Âm, vần lớp 1, Bộ ảnh dạy Luyện nói lớp 1). +Sách Tiếng Việt 1, tập một (SGK và SGV), vở Tập viết 1, tập một. +Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có). -Học sinh: SGK, vở Tập viết. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Khởi động: Hát -Hát. -GV ổn định lớp học, tự giới thiệu để HS làm quen với cô giáo (và với các bạn) -GV kiểm tra sách vở và ĐDHT của HS, hướng dẫn các em cách giữ gìn sách vở: không được làm quăn mép sách, không viết, vẽ vào sách. -Trong 6 bài đầu, GV cần tập trung hướng cho các em làm quen và đi vào nền nếp học tập trong một tiết học. Tiết 1 Giới thiệu bài: -GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, me, xe, ve). (GV có thể tách ra từng câu hỏi cho từng tranh.) -Bé, me, xe, ve. -GV: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. GV chỉ chữ e trong bài và cho HS phát âm đồng thanh e. -Lắng nghe. -Phát âm đồng thanh. 2)Các hoạt động chính: a)Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm. GV viết lên bảng chữ e. Nhận diện chữ: -GV viết lại hoặc tô lại chữ e đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ e gồm một nét thắt. -Quan sát. -GV: Chữ e giống hình gì? -GV thực hiện các thao tác trên dây cho HS xem từ một sợi dây thẳng, vắt chéo lại để thành một chữ e. -Thảo luận và trả lời câu hỏi. Tự liên hệ sự vật có trong thực tế địa phương. (Hình sợi dây vắt chéo) Nhận diện âm và phát âm: -GV phát âm mẫu. -HS chú ý, theo dõi cách phát âm của GV. -GV chỉ bảng cho HS tập phát âm e nhiều lần. GV sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm của các em. (GV có thể hướng dẫn HS tìm trong thực tế tiếng, từ có âm giống với âm e vừa học, tùy địa phương). -HS phát âm. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con: -GV viết mẫu lên bảng lớp chữ e theo khung ô li được phóng to. Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình: đặt bút (phấn) từ đâu và kết thúc thế nào? Chữ e cấu tạo bởi nét: nét cong phải và nét cong trái. Đặt bút trên đường kẻ 1 một chút viết nét cong phải tới đường kẻ 3 rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo vòng khuyết ở đầu chữ, dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2. Chú ý: Vòng khuyết không được to quá hoặc nhỏ quá. -HS viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ lên bảng con. -HS viết vào bảng con chữ e (nếu có thể). (Đây là lần đầu tiên HS lớp 1 sử dụng bảng con và tự viết chữ, GV nên lưu ý các thao tác cá nhân khác (trước, trong và sau khi viết); cách lấy bảng từ căp (túi), cách đặt bảng con lên bàn, cách giơ bảng và lau bảng, vị trí từ mắt đến bảng con cũng như các thao tác cá nhân khác khi viết: cầm bút (phấn), đi nét Trong 6 bài đầu, yêu cầu viết trên bảng con chưa cao, chỉ nhằm giúp các em làm quen với công việc viết chữ). -GV lưu ý HS các vị trí: đầu, chỗ thắt và kết thúc của chữ e. -Quan sát, lắng nghe. -GV nhận xét các chữ HS vừa viết, biểu dương vài HS viết chữ trên bảng con đẹp và cẩn thận. -Quan sát, lắng nghe. Tiết 2 b)Hoạt động 2: Luyện tập. Luyện đọc: -GV cho HS phát âm e. Lưu ý: HS vừa nhìn chữ (trong SGK hoặc trên bảng) vừa phát âm. GV sửa phát âm. -HS lần lượt phát âm e. -Cho HS đọc, phát âm theo nhóm, bàn, cá nhân hoặc cá nhân, bàn, nhóm. -HS thực hiện. Luyện viết: -GV cho HS tập tô chữ e trong vở Tập viết 1, tập một (vở Tập viết). Lưu ý: HS phải ngồi thẳng và cầm bút theo đúng tư thế. -HS thực hiện. Luyện nói: -Luyện nói ở tiết 2 của bài học nhằm giúp HS mạnh dạn khi phát biểu ý kiến trước lớp. Mặt khác phần Luyện nói còn giúp cho không khí lớp vui sôi nổi và hào hứng. Luyện nói ở 6 bài đầu dần dần đưa các em vào chủ điểm của bài. Trong bài 1 này, luyện nói giúp HS: +Vui và tự tin trong khi quan sát tranh và phát biểu ý kiến của mình về các tranh. +Hiểu được rằng xung quanh các em ai cũng có “lớp học”. Vậy các em phải đến lớp học tập, trước hết là học chữ và tiếng Việt. -GV tùy trình độ HS để có các câu hỏi gợi ý thích hợp. Chẳng hạn: Quan sát tranh, các em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài nào? Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì? Các bức tranh có gì là chung? (Các bạn nhỏ đều đi học). -HS trả lời. -GV đặt câu hỏi để kết thúc phần luyện nói: Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không? -HS trả lời. 3)Hoạt động nối tiếp: -GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. -Nhờ HS tìm chữ vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc bất kì văn bản in nào mà GV có). -HS tìm chữ e. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà; xem trước bài 2. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: