I.Mục tiêu:
-HS nhận biết được dấu ghi thanh sắc ( ).
-Biết ghép tiếng bé.
-Biết được dấu ghi thanh sắc ( ) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+Giấy ô li phóng to(để treo trên bảng) có hoặc bảng có kẻ ô li.
+Các vật tựa như hình dấu .
+Tranh ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, cá, (lá) chuối, chó, khế.
+Tranh, ảnh minh họa phần luyện nói: một số sinhh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
-Học sinh: SGK, vở Tập viết.
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019 Tiếng Việt Bài 3: Thanh sắc I.Mục tiêu: -HS nhận biết được dấu ghi thanh sắc ( ). -Biết ghép tiếng bé. -Biết được dấu ghi thanh sắc ( ) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em. II.Chuẩn bị: -Giáo viên: +Giấy ô li phóng to(để treo trên bảng) có hoặc bảng có kẻ ô li. +Các vật tựa như hình dấu . +Tranh ảnh minh họa (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, cá, (lá) chuối, chó, khế. +Tranh, ảnh minh họa phần luyện nói: một số sinhh hoạt của bé ở nhà và ở trường. -Học sinh: SGK, vở Tập viết. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Khởi động: Hát -Hát. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be. -Gọi 2-3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà (GV viết trên bảng hoặc chuẩn bị từ nhà). -HS viết chữ b và đọc tiếng be. -HS tìm chữ b trong các tiếng đó. Giới thiệu bài: -Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (GV có thể tách ra từng câu hỏi cho từng tranh). -HS thảo luận và trả lời câu hỏi: -bé, cá, (lá) chuối, chó, khế. -GV giải thích bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu . GV chỉ dấu trong bài và cho HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh sắc. -HS phát âm đồng thanh. 2)Các hoạt động chính: a)Hoạt động 1: Dạy dấu thanh GV viết lên bảng dấu -HS quan sát. Nhận diện dấu: -GV viết lại hoặc tô lại dấu đã viết sẵn trên bảng và nói: Dấu là một nét xiên phải. -GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu trong Bộ chữ để HS có ấn tượng, nhớ lâu. -Dấu giống cái gì? (GV hướng dẫn HS tìm các vật có hình dạng giống dấu sắc). -Quan sát. -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Ghép chữ và phát âm: -GV nói: Bài trước chúng ta học âm e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé. -Quan sát, lắng nghe. -GV viết lên bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK. -Quan sát, lắng nghe. -GV hỏi về vị trí của dấu sắc trong chữ bé. -Dấu sắc được đặt trên e. -GV phát âm mẫu tiếng bé. HS đọc theo. -HS đọc theo (lần lượt: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân). -GV chữa lỗi phát âm cho HS. Gv chỉ bảng cho HS tập phát âm tiếng bé nhiều lần. GV sửa lỗi cho HS qua đọc cá nhân. (GV có thể hướng dẫn HS thảo luận nhóm để tìm các hình ở trang 8 thể hiện tiếng bé: (bé, cá thổi ra các bong bong be bé, con chó cũng bé nhỏ)) -HS đọc cá nhân. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học (đứng riêng) -GV viết mẫu lên bảng lớp dấu theo khung ô li được phóng to. Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. -HS viết lên không trung hoặc trên mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ ở bảng con. -HS viết vào bảng con dấu -GV lưu ý HS điểm đặt bút đầu tiên và chiều đi xuống của dấu . -Quan sát, lắng nghe. Hướng dẫn viết chữ có dấu thanh vừa học. -GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bé (nếu có thể). Lưu ý: dấu ở trên e. -Viết vào bảng con. -GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Tiết 2 b)Hoạt động 2: Luyện tập. Luyện đọc: -GV cho HS lần lượt phát âm tiếng bé. Lưu ý: HS vừa nhìn chữ (trong SGK hoặc trên bảng) vừa phát âm. GV sửa phát âm. -HS đọc, phát âm (theo nhóm, bàn, cá nhân). Luyện viết: -GV cho HS tập tô be, bé trong vở Tập viết. -HS thực hiện. Luyện nói: -Bài luyện nói bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. -GV tùy trình độ HS để đưa ra các câu hỏi gợi ý thích hợp. Chẳng hạn: +Quan sát tranh các em thấy những gì? +Các bạn ngồi học trong lớp, bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, bạn gái tưới rau. +Các bức tranh này có gì giống nhau? +Đều có các bạn. +Các bức tranh này có gì khác nhau? +Các hoạt động: học, nhảy dây, đi học, tưới rau. +Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? +HS trả lời. -GV phát triển chủ đề luyện nói: +Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động khác nào nữa? +HS trả lời. +Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? +Em đọc lại tên của bài này. +bé. 3)Hoạt động nối tiếp: -GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. -HS theo dõi và đọc theo. -Nhờ HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc bất kì văn bản in nào mà GV có). -HS tìm. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Dặn HS ôn lại bài, tự tìm dấu thanh ở nhà; xem trước bài 4. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: