HỌC VẦN LỚP 1
BÀI 38 : VẦN EO – AO
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS đọc và viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng:
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão lũ.
II. Chuẩn bị :
- HS: Bộ chữ thực hành, bảng, phấn, SGK Tiếng Việt tập 1
- GV: Sưu tầm tranh ảnh, sử dụng phần mềm PowerPoint.
III. Các hoạt động dạy học:
Học vần lớp 1 Bài 38 : Vần eo – ao I. Mục đích – yêu cầu: - HS đọc và viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão lũ. II. Chuẩn bị : - HS: Bộ chữ thực hành, bảng, phấn, SGK Tiếng Việt tập 1 - GV: Sưu tầm tranh ảnh, sử dụng phần mềm PowerPoint. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc: + Vần: ai, ay, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi. - 2 em đọc, nêu cấu tạo vần. + Các từ: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay - 2 em đọc, nêu tiếng chứa vần ây,ôi. + Đoạn thơ ứng dụng: Gió từ tay mẹ - 2 em đọc, chỉ ra tiếng chứa vần ơi. - Cho HS viết từ: tuổi thơ. - Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm từng em. 2. Bài mới: * Dạy vần eo: a,Giới thiệu bài: - Đưa ra bức ảnh cho HS quan sát. - Quan sát và trả lời câu hỏi GV: Con nhìn thấy con vật gì trong ảnh? - Một con mèo. + Con mèo là con vật có ích,thân thiết, gần gũi với con người, nên ta gọi nó là chú mèo - HS lắng nghe + Có tiếng mèo chứa vần eo là vần mới hôm nay ta học. - Qaun sát, nhận diện vần, đọc trơn eo + Viết vần eo lên bảng. b, Dạy vần: - Vần eo được tạo nên từ mấy âm? - Vần eo được tạo nên từ 2 âm e và o - Cho HS so sánh vần eo với e - So sánh và nêu: Giống nhau: đều có e Khác nhau: vần eo có thêm o - Cho ghép vần eo trên thanh cài. - Ghép và nêu cách ghép. - HD đánh vần - đọc: e- o- eo/ eo - Nhiều con đánh vần, đọc. - GV chỉnh sửa khi HS đọc sai. - Cho ghép tiếng mèo. GV viết bảng: mèo. - Ghép và nêu cấu tạo của tiếng mèo( âm m đứng trước, vần eo đứng sau, dấu huyền trên đầu vần eo) - Cho ghép từ: chú mèo GV viét bảng: chú mèo - Ghép từ, nêu cấu tạo từ, đọc trơn từ - Cho HS đọc từ trên xuống: Eo- mèo- chú mèo - 3-4 con đọc - GV chỉnh sửa phát âm. * Dạy vần ao ( Sử dụng phương pháp thay thế ) GV: Để có vần ao cô thay chữ và âm e bằng chữ và âm gì? - HS: thay e bằng a. GV viết: ao - HS nhận diện và đọc. - Vần ao có cấu tạo thế nào? - Được tạo nên từ 2 âm a và o. -Cho HS so sánh vần ao với eo. - So sánh: Giống nhau: đều có o Khác nhau: ao có a ở đầu vần còn eo có e ở đầu vần. - HD đánh vần- đọc: a- o- ao/ ao - Nhiều em đánh vần, đọc. - GV chỉnh sửa. - Cho ghép tiếng sao - Ghép,nêu cấu tạo tiếng (có s đứng trước, vần ao đứng sau). - HD đánh vần, đọc: Sờ- ao- sao/ sao - Nhiều em đánh vần, đọc. - Cho xem tranh và giới thiệu: Đây là lá cờ tổ quốc, có ngôi sao vàng ở giữa. - HS lắng nghe. - Có từ: ngôi sao - Đọc trơn từ, nêu cấu tạo từ, tìm tiếng chứa vần mới, - Cho HS đọc từ trên xuống: ao- sao- ngôi sao - 2-3 em. - Cho HS đọc toàn bài khoá. - 3- 4 em - GV chỉnh sửa, kiểm tra chống đọc vẹt c, HD đọc từ ngữ ứng dụng: - Đưa lần lượt các từ lên bảng rồi cho HS đọc trơn: Cái kéo trái đào Leo trèo chào cờ - Đọc thầm, đọc to rồi nêu tiếng chứa vần mới. - Nhiều em đọc. - GV kết hợp giải nghĩa từ. - HS lắng nghe. - GV chỉnh sửa khi HS đọc sai. - Cho HS đọc toàn bài trên bảng. - 4-5 em đọc. d, HD viết bảng con: - HD viết trên dòng kẻ li. -HS sử dụng bảng con. - Viết mẫu: + Nêu quy trình viết cho HS rõ. - HS lắng nghe, quan sát. - Cho HS viết các vần ao, eo Từ: chú mèo, ngôi sao - Viết lần lượt từng chữ - GV bao quát sửa sai. - Nhận xét bài viết bảng của HS. * Kết thúc tiết học: + Nhận xét về ý thức học tập của HS + Chơi chuyển tiết: Trời nắng, trời mưa.
Tài liệu đính kèm: