Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 11

Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 11

Toán (T41) Luyện tập.

I- Mục tiêu: Giúp học sinh.

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.

- Tập biểu thị tình hống trong tranh bằng phép tính thích hợp.

II- Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên : Tranh vẽ bài tập 4.

- Học sinh: Vở toán ở lớp, bảng con.

III- Các hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 em lên bảng làm bài

- Cả lớp làm bảng con

5-2= 5-1= 5-4=

4-2= 5-3= 4-1=

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

 

doc 38 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày dạy, thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006.
Toán (T41) Luyện tập. 
I- Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Tập biểu thị tình hống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tranh vẽ bài tập 4.
- Học sinh: Vở toán ở lớp, bảng con.
III- Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bảng con
5-2= 5-1= 5-4=
4-2= 5-3= 4-1=
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập
b) Hướng dẫn làm các bài tập:
* Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài
- Gọi 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
1. Tính:
5 4 5 3 5 4
2 1 4 2 3 2
3 3 1 1 2 2
* Bài 2; Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Tính từ trái sang phải
 5-1-1=
Lấy 5-1=4, 4-1=3
Viết 3 vào phép tính: 5-1-1=3
2. Tính:
5-1-1=3 3-1-1=1
5-1-2=2 5-2-2=1
- cả lớp làm vào vở toán
- 3 em lên chữa bài.
* Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu bài toán.
- Tính phép tính trừ rồi mới so sánh và điền dấu.
- Gọi 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con
3. Điền dấu: >, <, =
 5-3=2 5-1>3
 5-30 
5
-
2
=
3
* Bài 4: +Gọi hs nêu yêu cầu bài toán.
- Gv đính tranh vẽ lên bảng.
- Gọi hs nêu bài toán và giải bài toán
- Gv cho hs làm vào vở
+ Gv đính tranh vẽ gọi hs nêu đề bài toán và giải bài toán
- Gọi 1 em lên giải bài toán 
Cả lớp làm vào vở.
4. Viết phép tính thích hợp
+ Lan gấp được 5 con chim. Lan cho bạn 2 con chim. Hỏi Lan còn lại mấy con chim?
+ Trong bến có 5 ô tô, 1 xe đã rời bến. Hỏi còn lại mấy ô tô?
- hs đổi vở và chữa bài.
5
-
1
=
4
IV- Củng cố - Dặn dò:b
* Trò chơi: Tiếp sức: 3 +2 5 -1 4 -2 2
- Gọi 3 em lên thi ai làm đúng, nhanh là thắng.
- Về học bài và làm bài ở vở BTT
- Xem bài, Số 0 trong phép trừ.
Học vần (T93+94) Bài 42: ưu-ươu
A- Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được câu ứng dụng: buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu , nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu sao, nai
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa: trái lựu, hươu sao
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phân luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc; iêu, yêu, buổi chiều, hiểu bài, già yếu, yêu cầu
- 2 em đọc câu ứng dụng trong SGK
- 1 em viết: hiểu bài
II- Dạy, học bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy các em hai vần mới nữa cũng có kết thúc bằng u là: ưu-ươu.
- Gv viết lên bảng
- Gọi hs đọc lại 2 vần đó
ưu ươu
lựu hươu
trái lựu hươu sao
2/ Dạy vần ưu:
a) Nhận diện vần ưu:
- Hãy phân tích cho cô vần: ưu
- Hãy phép cho cô vần: uôi
- So sánh vần ưu với iu giống và khác nhau điểm nào?
-hs: âm ư đứng trước, u đứng sau.
- hs ghép vần: ưu
+Giống nhau:Kết thúc bằng u
+ Khác nhau: ưu bắt đầu bằng ư
b) Đánh vần:
- Gv phát âm đánh vần: ưu
- Gv nhận xét và sửa sai
* Tiếng từ khoá: Có vần ưu rồi hãy tìm chữ và ghép tiếng: lựu
- Hãy đánh vần tiếng: lựu
- Gv nhận xét và chỉnh sửa
- Hãy phân tích cho cô tiếng: lưu
- Gv gọi hs đánh vần và đọc trơn tiếng khoá: lưu.
- Gv đưa trái lựu ra và hỏi
H: Đây là trái gì?
- Gv rút ra từ khoá viết lên 
- Hướng dẫn hs đọc tổng hợp
-ư-u-ưu/ưu
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
- hs ghép tiếng: lựu
-lờ-ưu-lưu-nặng-lựu/lựu
- hs: cá nhân, tổ , cả lớp
- âm l đứng trước vần ưu đứng sau, dấu nặng dưới ư.
- hs: nải chuối
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- Hs quan sát và trả lời
 Trái lựu
- hs đọc, cá nhân, tổ, cả lớp
- ưu-lựu, trái lựu
3/ Dạy vần ươu: Quy trình tương tự
a) Nhận diện vần: ươu
- So sánh vần ươu với ưu giống và khác nhau điểm nào?
- ươ đứng trước âm u đứng sau
+Giống nhau:Kết thúc bằng u
+ Khác nhau: ươu bắt đầu bằng ươ
b) Đánh vần và đọc trơn: ươu
- Đánh vần tiếng và đọc trơn:
+ Gv đưa đưa tranh hươu sao và hỏi
H: Tranh vẽ gì?
- Hướng dẫn hs đọc tổng hợp
- Gv nhận xét và sửa sai
 Nghỉ giữa tiết hát vui
-ươ-u-ươu/ươu
-hờ-ươu-hươu/hươu
- hs đọc:cá nhân, tổ, cả lớp
 hươu sao
ươu-hươu, hươu sao
- hs đọc, cá nhân, tổ, cả lớp
c) Viết: 
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình 
- Chú ý nối nét giữa các chữ
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con giáo viên nhận xét và sửa sai
- Hs viết bảng con từ vần.
d) Đọc tứ ứng dụng
- Giáo viên ghi các từ lên bảng
- Hd hs tìm tiếng có vần vừa học phân tích và đọc trơn cả từ.
- Gv gải thích các từ và đọc mẫu 
Chú cừu bầu rượu
Mưu trí bướu cổ
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- 4 em khá đọc lại
 Tiết 2
4/ Luyện tập
a/ Luyện đọc:
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng:
- Gọi vài em đọc và tìm tiếng có vần mới học, phân tích
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs đọc lại bài tiết 1
(Cá nhân, tổ, cả lớp)
- Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi
- hs đọc câu ứng dụng
- Cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
b) Luyện viết:
- Giáo viên hs hs mở vở tập viết và viết bài
- Giáo viên đi từng bàn quan sát và uốn nắn
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh minh hoạ
H: Tranh vẽ những con vật nào?
H: Những còn vật này sống ở đâu?
H: Trong những còn vật này, còn nào ăn thịt, con nào ăn cỏ?
H: Con nào thích ăn mật ong?
H: Con nào to xác nhưng hiền lành?
H: Em đã nhìn thấy những con vật nào rồi?
* Trò chơi: Thi viết tiến có vần mới: ưu, ươu
- Gv cho 3 tổ lên thi viết, ai viết được nhiều là thắng.
- hs quan sát và nói theo gợi ý
 hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
- Sống ở trong rừng
- Con hổ, báo ăn thịt
 con hươu, nai, voi ăn cỏ
- Con gấu
- Con voi
- Con voi, con hổ, con gấu...
- cừu, lưu, mưu...
- rượu, bướu, hươu
 III- Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài trong sách giáo khoa
- Tìm tiếng có vần vừa học trong sách báo
- Về học bài , viết bài và làm vở BTTV
- Xem bài: 43: Ôn tập
Ngày dạy, thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006.
Học vần T95+96) Bài 43: Ôn tập
A- Mục đích - Yêu cầu
- Học sinh đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng o , u
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
- Nghe hiểu và kể lại được theo tranh truyện kể: sói và cừu
B- Đồ dùng dạy học
- Bảng ôn.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ
- Học sinh đọc, viết: ưu, ươu, chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài:
- Gv khai thác khung đầu bài.
H: Tranh vẽ cây gì đây?
H: Hãy so sánh hai cây cau này?
Gv: Vậy tiếng cau có vần: au
 Tiếng cao có ần: ao
- H: Vậy trong các tuần qua các em đã học được những vần nào có kết thúc bằng o, u
- Gv ghi tất cả các vần vừa nêu lên bảng.
- Gv gắn bảng ôn lên bảng
- hs: cây cau
 cây cao, cây thấp
 a u a o
 au ao
- hs: ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, ươu, iêu, yêu.
- hs nhắc lại các vần đã học trong tuần
u
o
a
au
ao
e
eo
â
ê
i
ư
iê
yê
ươ
2/ Ôn tập
a) Các vần vừa học
- Gv yêu cầu hs nêu các vần đã học trong tuần
- gv đọc âm, học sinh chỉ chữ
b) Ghép âm thành vần.
 Hướng dẫn hs ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang
- Gv lần lượt gọi hs ghép hết các vần
- Gv nhận xét và sửa sai
- Xong gọi hs đọc lại các vần vừa ghép 
 Nghỉ gữa tiết hát vui
 Ôn tập các vần đã học
- hs ghép: a với u, a với o
au, ao, eo, âu, êu...
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv ghi các từ ngữ ứng dụng lên bảng
- Gọi hs đọc trơn kết hợp phân tích tiếng mang vần ôn.
- Gv nhận xét và giảng nghĩa từ
Ao bèo, cá sấu, kì diệu
- hs đọc: 5 em, tổ, cả nhóm
 cả lớp đọc đồng thanh
d) Tập viết từ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con.
- hs viết vào bảng con từng từ.
 Tiết 2
3/ Luyện tập:
a)Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng
- Hướng dẫn hs quan sát tranh minh họa
H: Trong tranh vẽ gì?
- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng và tìm tiếng mang vần ôn, đọc trơn cả câu.
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs đọc lại các vần ôn, từ ngữ
ứng dụng; 8 em , tổ, cả lớp
- hs quan sát và trả lời
- Hs vẽ cây cối, con sáo, bãi cỏ non
 nhà sáo sậu ở sau dãy núi . Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
b) Luyện viết
- Gv hd hs viết vào vở tập viết
- Gv đi từng bàn và hd viết đúng mẫu
- hs viết vào vở tập viết
hs ngồi viết ngay ngắn.
c) Kể chuyện: Sói và cừu
- Giáo viên treo tranh minh họa, học sinh quan sát
- Giáo viên kể chuyện theo từng tranh
- Giáo viên kể lần 2, kể diễn cảm có kèm theo tranh minh họa
- Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện thi kể
 + Tranh 1; Sói và cừu đang làm gì?
- Một con chó sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn. Bỗng gặp cừu. Nó chắc bẫm được một bữa ngon lành. Nó tiến đến lại và nói.
- Này Cừu, hôm nay may tận số rồi. Trước khi chết may có mong ước gì không?
- Cừu đã trả lời Sói như thế nào?
- Cừu nhanh trí trả lời: Trước khi ăn thịt Sói bao giờ cung hát. Vậy cơ sao ăn thịt tôi mà anh lại không hát lên?
+ Tranh 2: Sói đã nghĩ và hành động ra rao?
- Sói nghĩ con mồi này không thể thoát được. Nó liền hắng giọng và hát lên thật to.
+ Tranh 3: Liệu Cừu có bị ăn thịt không?
- Tận cuối bãi, người chăn cừu bông nghe thấy tiếng hét của sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn ngửa mặt lên say xưa hát, không để ý gì cả nên đã bị người chăn cừu giáng một gậy.
+ Tranh 4: Như vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra rao?
- Cừu được cứu thoát
* Giáo viên; Câu chuyện cho chúng ta thấy điều gì?
- Con Sói chủ quan và kiêu căng, độc ác nên đã bị đền tội
 - Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết
III- Củng cố - Dặn dò
- Học sinh đọc lại bảng ôn và toàn bài trong SGK
- Về tìm chữ có vần vừa học trong sách báo
- Về học bài, làm bài tập ở vơ BTTV, viết bài
- Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra định kì giữa kì 1
- Xem bài 44: on, an
Tự nhiên xã hội :(T11) Bài 11: Gia đình
I- Mục tiêu: Giúp học sinh biết
- Gia đình là tổ ấm của em
- Bố, mẹ, ông bà, anh, chị em...là những người thân yêu nhất của em
- Kể tên về những người trong gia đình mình với bạn tro ... iếng.
- Phân tích tiếng mới: pin
+ Gv đưa ra cái đèn pin và hỏi
H: Đây là cái gì?
- Gv rút ra từ khoá và đọc mẫu
- Đọc tổng hợp vần, tiếng, từ
- Gv nhận xét và sửa sai
i-nờ-in/in
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
- hs phép tiếng pin
-pờ-in-pin/pin
hs: cá nhân, tổ cả lớp
-âm p đứng trước vần in đứng sau
- hs: đèn pin
- hs đọc: cá nhân, tổ, cả lớp
in-pin-đèn pin
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
3/Dạy vần un: Quy trình tương tự
a) Nhận diện vần un:
- So sánh vần in với un giống và khác nhau điểm nào?
-âm u đứng trước âm n đứng sau
+ Giông nhau: Kết thúc bằng n
+ Khác nhau: un bắt đầu bằng u
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn vần un
- Phân tích tiếng khoá, đánh vần và đọc trơn tiếng: giun
+ Gv đưa tranh và rút ra từ khoá.
- Hd đọc tổng hợp
 Nghỉ giữa tiết hát vui
- u-nờ-un/un
hs: 10 em, tổ, cả lớp
di-un-giun/giun
-hs: cá nhân, tổ, cả lớp
 con giun
un-giun-con giun
C Viết
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
- Hd hs viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Gv viết các từ ngữ ứng dụng lên bảng, gọi hs đọc và tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn các từ.
- Gv giải nghĩa từ và đọc mẫu
- nhà in mưa phùn
xin lỗi vun xới
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- 4 hs khá đọc lại
 Tiết 2
4/ Luyện tập
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc bài tiết 1
+ Luyện đọc bài ứng dụng.
- Gv treo tranh vẽ để hs quan sát và nhận xét tranh.
- Gọi hs đọc đọan thơ ứng dụng và tìm tiếng có vần mới, phân tích và đọc trơn.
- hs đọc lại bài tiết 1
10 em, tổ, cả lớp
ủn à ủn ỉn
chín chú lợn con
ăn đã no tròn
cả đàn đi ngủ
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
b) Luyện viết:
- Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết
- Học sinh mở vở tập viết và viết bài
c) Luyện nói:
Giáo viên treo tranh vẽ để hs quan sát, gv hỏi câu hỏi gọi ý
- Tranh vẽ gì?
- Em có biết vì sao bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy?
- Khi làm ngã bạn em có xin lỗi bạn không?
- Khi không thuộc bài em có xin lỗi cô giáo không?
* Trò chơi: Nối câu có nghĩa 
- Gv gọi 2 em lên thi nối câu đúng.
- Ai nối đúng nhanh là thắng cuộc.
- hs đọc tên bài luyện nói
 nói lời xin lỗi
- Vẽ lớp học của cô giáo cùng các bạn đang học bài, 1 bạn đi học muộn và xin lỗi cô giáo.
+ Vì bạn chưa ngoan, chưa vâng lời cô giáo.
+ Em nên xin lỗi bạn
+ Em xin lỗi cô và hứa lần sau sẽ học bài đầy đủ.
Run như in
Vừa như gỗ mun
Đen như cầy sấy
III- Củng cố dặn dò:
- Giáo viên cho cả lớp đọc lại toàn bài.
- Về học bài, viết bài làm vở BTTV
- Xm bài 49: iên, yên
Học vần (T109+110) Bài 50: uôn, ươn
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai
- Đọc được câu ứng dụng: mùa thu .......bay lượn
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chuồn chuồn, châu chuấu
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc, viết: iên, yên, cá biển, viên phấn, yên ngựa
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- Gv nhận xét và ghi điểm.
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy các em hai vần mới cũng có kết thúc bằng n là: uôn, ươn
- Giáo viên viết lên bảng và gọi hs đọc.
2/ Dạy vần iên
a) Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần: uôn
- So sánh vần uôn với iên giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: uôn
- hs: uôn ươn
 chuồn vươn
chuồn chuồn vươn vai
- hs: uô đứng trước, âm n đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n
+ Khác nhau: uôn bắt đầu bằng uô
- hs ghép vần:uôn
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần uôn rồi muốn có tiếng chuồn ta ghép thêm âm và dấu gì?
- Phân tích cho cô tiếng: chuồn
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng: chuồn
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh và rút ra từ khoá viết lên bảng và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
Uôn: uô-nờ-uôn/uôn
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm ch và dấu huyền
- hs ghép tiếng: chuồn
+âm ch đứng trước vần uôn đứng sau, dấu huyền trên ô
- chờ-uôn-chuôn-huyền-chuồn/chuồn
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: chuồn chuồn
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
uôn-chuồn, chuồn chuồn
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
3 Dạy vần ươn: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần ươn
- Hãy phân tích vần ươn
- So sánh vần ươn với uôn giống và khác nhau điểm nào?
- hs: ươ đứng trước, âm n đứng sau
+ Giống nhàu: Kết thúc bằng n.
+ Khác nhau: uơn bắt đầu bằng ươ
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv gọi hs đánh vần, phân tích tiếng, đánh vần và đọc trơn tiếng từ khoá.
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
 Nghỉ giữa tiết hát vui
ươ-nờ-ươn/ươn
- vờ-ươn-vươn-huyền-vườn/vườn
 vươn vai
- hs đọc cá nhận, tổ, cả lớp
ươn-vươn, vươn vai
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, độ cao của các con chữ.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
Cuộn dây con lươn
ý muốn vườn nhãn
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
- 4 em khá đọc lại
 Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng:
- Gv treo tranh vẽ để hs quan sát
- Gv gọi hs đọc và tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn cà bài
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1(10 em, tổ, cả lớp)
-hs quan sát tranh và trả lời
Mùa thu, bầu trời như cao hơn.
Trên giàn thiên lí lxu chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi câu hỏi gợi ý:
H: Trong tranh vẽ gì? 
+ Em còn biết những loại chuồn chuồn nào?
+ Em đã trông thấy những loại châu chấu, cào cào nào?
+ Ra trời nắng bắt chuồn chuồn có nên không?
- hs đọc tên bài luyện nói
 chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
- Vẽ chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
- Chuồn chuồn kim
- Cào cào ngô..
- Không tốt sẽ bị ốm
III- Củng cố, dặn dò
* Trò chơi : Thi viết tiếng có vần uôn, ươn
- Giáo viên cho 3 tổ thi viết, tổ nào viết được nhiều là thắng cuộc
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài 51: Ôn tập.
Học vần (T85+86) Bài 41: iên, yên
A- Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến
- Đọc được câu ứng dụng: sau cơn bão...về tổ mới
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : biển cả
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần, bảng con
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: in, un, xin lỗi, mưa phùn, vun xới
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- Gv nhận xét và ghi điểm.
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy các em hai vần mới cũng có kết thúc bằng n là; iên, yên, 
- Giáo viên viết lên bảng và gọi hs đọc.
2/ Dạy vần iên
a) Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần: iên
- So sánh vần iên với in giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: iên
- hs: iên yên
 điện yến
 đền điện con yến 
- hs: iê đứng trước, âm n đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng n
+ Khác nhau; iên bắt đầu bằng iê
- hs ghép vần: iên
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần iên rồi muốn có tiếng diện ta ghép thêm âm và dấu gì?
- Phân tích cho cô tiếng: diện
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng:diện
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh: đèn điện và hỏi
H: Tranh vẽ gì?
- Gv rút ra từ khóa và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
Iê-nờ-iên/iên
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm d và dấu nặng
- hs ghép tiếng: diện
+âm d đứng trước vần iên đứng sau, dấu nặng dưới ê
- dờ-iên-diên-nặng-diện/diện
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: đèn điên
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- iên-điện, đèn điện
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
3 Dạy vần yên: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần yên
- Hãy phân tích vần yên
- So sánh vần yên với iên giống và khác nhau điểm nào?
- hs: yê đứng trước, âm n đứng sau
+ Giống nhàu: Kết thúc bằng n, phát âm giống.
+ Khác nhau: yên bắt đầu bằng yê
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv gọi hs đánh vần, phân tích tiếng, đánh vần và đọc trơn tiếng từ khoá.
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
 Nghỉ giữa tiết hát vui
Yê-nờ-yên/yên 
- yê-nờ-yên-sắc-yến/yến
 con yến
- hs đọc cá nhận, tổ, cả lớp
yên, yến, con yến
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, độ cao của các con chữ.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
* Trò chơi: Viết tiếng có vần mới
Cá biển yên ngựa
Viên phấn yên vui
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
- 4 em khá đọc lại
hs: tiên, yên
 Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: Gv treo tranh vẽ
H: Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và tìm tiếng có vần mới, 
 Phân tích và đọc trơn cả câu
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1 (10 em, tổ, cả lớp)
-hs quan sát tranh và trả lời
+ Vẽ sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà, cà đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- 4 em khá đọc lại
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi câu hỏi gợi ý:
H: Trong tranh vẽ gì? 
+ Nước biển mặn hay ngọt
+ Người ta dùng nước biển làm gì?
+ Những người nào thường sinh sống ở biên?
- hs đọc tên bài luyện nói
 biển cả
- Vẽ biển cả tung bọt trắng xoá, xa xa có vài chiếc thuyền..
- Nước biển mặn
- Làm muối
- Ngư dân, dân chài lưới
III- Củng cố, dặn dò
* Trò chơi; Điền vần ; iên hay yên: bãi biển, đàn kiến yên xe
- Cả lớp đọc lại bài trong SGK
- Tìm tiếng có vần vừa học trong sách báo
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài 50: uôn, ươn

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan11.doc