Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 14

Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 14

Tuần 14

 Thứ hai ngày10 tháng 12 năm 2007

Học vần Bài 55 eng, iêng

A- Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được: en, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng

- Đọc được câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng

 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ao, hồ, giếng

B- Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa

 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói

- Học sinh: Bộ chữ học vần.

C- Các hoạt động dạy học

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em đọc: ung, ưng, trung thu, cây sung, củ gừng, vui mừng

- 2 em đọc câu ứng dụng SGK

 

doc 26 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm 2007 - 2008 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ hai ngày10 tháng 12 năm 2007
Học vần Bài 55 eng, iêng
A- Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: en, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
- Đọc được câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ao, hồ, giếng
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: ung, ưng, trung thu, cây sung, củ gừng, vui mừng
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. 
- Giáo viên viết lên bảng vần eng, iêng
- Gọi hs nhắc lại.
2/ Dạy vần eng
a) Nhận diện chữ:
- Hãy phân tích vần: eng
- So sánh vần eng với en giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: eng
- hs: e đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau: bắt đầu bằng e
+ Khác nhau: eng kết thúc bằng ng
- hs ghép vần: eng
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần eng rồi muốn có tiếng xẻngta ghép thêm âm gì và dấu gì?
- Phân tích cho cô tiếng: xẻng
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng: xẻng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh: lưỡi xẻng và hỏi
H: Tranh vẽ gì?
- Gv rút ra từ khóa và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
e-ngờ-eng/eng
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm x và dấu hỏi 
- hs ghép tiếng: xẻng
+âm x đứng trước vần eng đứng sau, dấu hỏi trên e
- xờ-eng-xeng-hỏi-xẻng/xẻng
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: Lưỡi xẻng.
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- eng-xẻng-lưỡi xẻng
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
3 Dạy vần iêng: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần iêng
- Hãy phân tích vần iêng
- So sánh vần iêng với eng giống và khác nhau điểm nào?
- Học sinh ghép vần
- hs: iê đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng ng.
+ Khác nhau: iêng bắt đầu bằng iê
- Hs ghép vần: iêng
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv gọi hs đánh vần, phân tích tiếng, đánh vần và đọc trơn tiếng từ khoá.
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
 Iê-ngờ-iêng/iêng
- chờ-iêng-chiêng/chiêng
 trống, chiêng
- hs đọc cá nhận, tổ, cả lớp
 iêng-chiêng, trống chiêng
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
Cái xẻng củ riềng
Xà beng bay liệng
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
 Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: 
- Hãy đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần mới.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1 (8 em, tổ, cả lớp)
 Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- 4 em khá đọc lại
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi 
H: Trong tranh vẽ gì? 
+ Hãy chỉ đâu là ao, hồ, giếng?
+ Những tranh này đều nói về gì?
+ Ao, hồ, giếng đều có gì gống và khác nhau?
- hs đọc tên bài luyện nói:
 ao, hồ, giếng
Vẽ ao, hồ và giếng nước
- hs lên tự chỉ
-hs: nói về nước
- Giống nhau: Đều chứa nước
- Khác nhau: Về kích thước, địa điểm và về vệ sinh.
III- Củng cố, dặn dò
- Học sinh đọc lại bài trong sgk
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài : uông, ương.
Toán Phép trừ trong phạm vi 8
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
B.Đồ dùng dạy hoc:
- Gv: Chuẩn bị 32 hình tròn dán vào tờ giấy như SGK.
- Hs: Bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm tính- Cả lớp làm vào bảng con.
 7+1= 8 3+5=8 2+6=8
 6+2=8 4+4=8 1+7=8
- Gv nhận xét , sửa sai và ghi điểm.
 II. Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học bài: Phép trừ trong phạm vi 8.
 2- Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8:
 a. Thành lập phép tính: 8-1=7 8-7=1
* Gv đính 8 hình tròn và bớt đi 1 hình tròn. Hỏi: 8 hình tròn bớt 1 hình tròn còn mấy hình tròn?
H: Vậy 8 bớt 1 còn mấy?
- Gv gọi Hs nêu bài toán và trả lời bài toán.
- Gv cho Hs lập phép tính: 8-1=7
- Gọi vài em đọc lại phép tính đó.
* Gv đính 8 hình tam giác và bớt đi 7 hình tam giác.
- Gv gọi Hs nêu bài toàn và trả lời bài toán.
- Gv cho Hs lập phép tính: 8-7=1
- Gọi vài em đọc lại phép tính,.
- Gv cho cả lớp đọc lại 2 phép tính vừa lập.
 b. Hướng dẫn Hs lập phep tính: 
 8-2=6 8-6=2 8-3=5 8-5=3
 8-4=4.
 Quy trình tương tự như phép tính trừ:
 8-1 và 8-7
- Gv cũng cho Hs nêu bài toán, lập bài toàn và đọc các phép tính vừa lập.
* Hướng dẫn Hs ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8:
- Gv cho hs đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 theo cách xóa dần kết quả.
 3- Thực hành:
+ Bái 1: Tính theo cột dọc và chú ý viết thẳng cột.
- Gv cho Hs làm vào bảng con, mỗi tổ làm 2 phép tính.
- Gv nhận xét và sửa sai cho các em.
+ Bài 2: Tính nhẩm các phép tính cộng, trừ.
- Gv gọi 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào phiếu bài bập.
- Gv nhận xét và sửa sai.
* Gv chỉ vào từng cột của phép tính và nói: Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
+ Bài 3: Tính nhẩm rồi viết kết quả vào phiếu bài tập.
- Gv gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài.
- Gv nhận xét và ghi điểm cho từng em.
Gv nói: 8-4 cũng bằng 8-1 rồi trừ 3 và cũng bằng 8-2, rồi trừ 2.
* Bài 4: Gv đính hình vẽ bài4 lên bảng.
- Gọi vài em nêu bài toán phù hợp với hình vẽ đưa ra.
+ 8 quả lê, bớt 4 quả lê. Hỏi còn mấy quả lê?
+ 5quả táo ăn bớt 2 quả.Hỏi còn mấy quả?
+ 8 quả quýt ăn hết 3 quả. Hỏi còn lại mấy quả?
+ 8 quả cà ăn 6 quả cà.Hỏi còn lại mấy quả?
- Gv cho Hs làm bài vào SGk, gọi 3 em lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét và sửa sai. 
-Hs: 8 hình tròn bớt 1 hìmh tròn còn 7 hìmh tròn.
- Hs: 8 bớt 1 còn 7.
- Hs: 8 hình tròn bớt 1 hình tròn. Hỏi còn lại mấy hình tròn?
- 8 hình tròn bớt 1 hình tròn còn 7 hình tròn.
- Hs lập phép tính: 8-1=7
- Hs đọc: 8 trừ 1 bằng 7.
-Hs: 8 hình tam giác bớt 7 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
- 8 hình tam giác bớt 7 hình tam giác còn 1 hình tam giác.
- Hs lập phép tính: 8-7=1
- Hs đọc: 8 trừ 7 bằng 1.
 8-1=7 8-7-1
 8-2=6 8-6=2
 8-3=5 8-5=3
 8-4=4
- Hs nêu bài toán, lập bài toán và đọc bài toán.
- Hs đọc bảng trừ trong phạm vi 8 theo cách xóa dần.
1. Tính.
 8 8 8 8 8 8 8 
 1 2 3 4 5 6 7
 7 6 5 4 3 2 1
- 3 em làm bài trên bảng.
2. Tính.
1+7=8 2+6=8 4+4=8
8- 1=7 8-2=6 8-4=4
8-7=1 8-6=2 8-8=0
- 3 em lên bảng làm bài.
3. Tính.
 8 - 4 = 4 8 - 8= 0
 8 - 1 - 3 = 4 8 - 0 = 8
 8 - 2 - 2 = 4 8 + 0 = 8
- 2 em lên bảng làm bài và nhận xét
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi của bài toán theo từng tranh thích hợp.
 8 - 4 = 4
 5 - 2 = 3
 8 - 3 = 5
 8 - 6 = 2
- Gv gọi 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK.
III.Củng cố- Dặn dò:
- Gv cho cả lớp đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8.
- Vễ nhà làm vở BTT và học thuộc bảng trừ 8.
- Xem bài: Luyện tập.
Tự nhiên- Xã hội Bài 14 An toàn khi ở nhà
I. Mục tiêu: Giúp Hs biết:
- Kể tên một số vật chất sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy.
- Số điện thoại để cứu hỏa: 114.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Sưu tầm một số câu chyuện sảy ra khi ở nhà.
- Hs: vở bài tập tự nhiên xã hội.
III Các hoạt động dạy học:
 1. kiểm tra bài cũ:
H: Muốn cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng , ngăn nắp em phải làm gì?
TL: Phải lau chùi, dọn dẹp các vật dụng cho ngăn nắp
- Gọi 2 em trả lời- Gv nhận xét và đánh giá.
 2. Dạy bài mới:
 a- Hoạt động 1: Quan sát tranh trong SGK
* Mục tiêu: Hs biết cách phóng tránh đứt tay.
- Bước 1: Gv hướng dẫn Hs:
+ Quan sát các hình trong SGK trang 30.
+ Chỉ và nói các bạn ở mỗi tranh đang làm gì?
 Tranh 1: Các bạn đang bổ dưa hấu, gọt bưởi và cắt dưa leo.
H: Dự kiến xem điều gì sẽ sảy ra với các bạn này?
- Nếu không cẩn thận sẽ bị đứt tay.
 Tranh 2: Hai bạn do không cẩn thận nên đã làm vỡ chai nước bằng thủy tinh. Khi nhặt mảnh vỡ nếu không cẩn thận sẽ bị mảnh chai đâm vào tay
+ Hs làm việc theo cặp 2 em trả lời câu hỏi ở trang 30 SGK.
- Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận:
- Khi phải dùng dao, hoặc đồ dùng dễ vỡ và sắc nhọn cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay.
- Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ.
 b- Hoạt động 2: Đóng vai.
 Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa và những chất gây cháy.
- Bước 1: Chia nhóm 4 em.
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Quan sát các hình ở trang 31 SGK Và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống sảy ra trong từng hình.
- Các nhóm thảo luận, dự kiến các trường hợp có thể sảy ra.
- Hs xung phong nhận vai và tập thể hiện vai diễn.
 Nhóm 1: Lan đọc truyện trong màn có để một chiếc đèn dầu.
 - Mẹ nhắc nhở:Lan ơi ! Con tắt đèn mang ra ngoài ngay, kẻo cháy màn và nhà con nhé!
 Nhóm 2: Em bé: Chị ơi ! Nước sôi rồi để em bắc xuống nhé!
 Chị: Không được, em để đấy cho chị làm cho. Em sờ vào sẽ bị bỏng đấy.
 Nhóm 3: Em bé: Chị ơi để em cắm điện cho chị là quần áo nhé.
 Chị: Không được! Để chị làm cho, em làm nếu không may sẽ bị điện giật đấy!
- Bước 2: Các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp quan sát theo dõi và nhận xét các vai vừa thể hiện.
- Gv đưa ra câu hỏi gợi ý.
+ Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
H: Nếu là em, em có cách ứng sử khác không? 
- Gv nêu câu hỏi để cả lớp thảo luận.
H: Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà em sẽ phải làm gì?
HS: Cần kêu cứu hoặc gọi điện thoại cứu hỏa 114.
* Kết luận:
- Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
- Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn, đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người
- Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi có lửa cháy, gọi to kêu cứu.
 ... ọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: 
- Giáo viên treo tranh và hỏi
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần mới.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1
 cá nhân, tổ, cả lớp
 Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra
- hs quan sát tranh và trả lời
- Vẽ đống rơm và cái thang
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- 4 em khá đọc lại
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi 
H: Trong tranh có những loại máy nào?
H: Máy nổ dùng để làm gì?
H: Máy khâu dùng để làm gì? 
+ Em còn biết những loại máy nào nữa?
- hs đọc tên bài luyện nói:
Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. 
-hs lên chỉ và nói tên những loại máy
- hs để bơm nước
- Để may quần áo
-hs: máy tính, máy ủi, máy bay...
III- Củng cố, dặn dò
* Trò chời: Thi viết các từ có vần mới: Mênh mông, bình minh
- Cho 3 tổ lên thi, tổ nào viết được nhiều là thắng. Kinh thành, mệnh lệnh.
- Học sinh đọc lại bài trong sgk
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài : Ôn tập
Toán Phép trừ trong phạm vi 9
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 9
B.Đồ dùng dạy học:
- Gv: Chuẩn bị 36 hình tròn và trình bày như SGK.
- Hs: Bộ đồ dung học toán.
C.Các hoạt động dạy học:
 I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em đọc bảng cộng trong phạm vi 9.
- Gọi 3 em làm tính. Cả lớp làm bảng con.
 7+2= 5+4= 8-2=
- Gv nhận xét và ghi điểm.
 II- Dạy , Học bài mới:
 1. Hướng dẫn Hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9:
 a- Hướng dẫn Hs thành lập phép tính:
 9-1=8 9-8=1
* Gv đính 9 hình tròn và hỏi.
H: Có tất cả mấy hình tròn?
- Bớt đi 1 hình tròn và hỏi: Cô bớt đi mấy hình tròn?
H: Vậy 9 hình tròn bớt 1 hình tròn còn mấy hình tròn?
H: Ai lập được phép tính này?
- Gọi Hs đọc lại phép tính vừa lập.
+ Gv đính đổi chỗ hình tròn cho hs nêu bài toàn, trả lời bài toán và lập phép tính và gọi Hs đọc phép tính vừa lập.
- Gv cho Hs đọc lại 2 phép tính vừa lập .
b. Hướng dẫn Hs thành lập phép tính:
 9-2=7 9-7=2
- Gv đính hình và gọi Hs nêu bài toán, trả lời bài toán, lập phép tính và đọc phép tính vừa lập.
- Hd Hs lập phép tính tiếp theo.
- Gv ghi lên bảng và cho hs đọc lại 2 phép tính vừa lập.
c. Hướng dẫn Hs thành lập các phép tính còn lại: Các quy trình như trên.
d. Hướng dẫn Hs ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9:
- Gv cho Hs đọc thuộc bảng trừ theo cách xóa dần kết quả.
- Gv nhận xét và sửa sai.
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
3- Luyện tập thực hành:
Bài 1: Gv cho Hs nêu yêu cầu bài
- Gv nhắc nhở hs viết số phải thẳng cột
- Gvcho Hs làm bài vào SGK.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- Xong gọi vài em đọc lại kết quả để chữa bài. Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: Gv cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv cho hs quan sát các phép tính ở từng cột để khắc sâu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 8+1=9 9-1=8 9-8=1
- Gv cho hs làm vào SGk. 3 em lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét bài của từng em và ghi điểm.
Bài 3: Gv treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập.
- Gv nêu cách làm và Hd hs làm bài: ở bảng thứ nhất ta điền ngững số còn thiếu sao cho tổng của 2 số đều bằng 9
- Gọi hs điền số thích hợp vào ô trống.
- ở bảng 2 ta thực hiện lần lượt các phép tính. Ví dụ: Ta lấy 9-4=5 viết 5 xuống hàng thứ 2. lấy 5+2=7 Ta viết 7 ở hàng thứ 3.
- Cả lớp làm vào SGK.
- Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Gv cho Hs quan sát tranh và nêu bài toán và trả lời bài toán.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi 1 em lên chữa bài. Gv nhận xét và ghi điểm.
- Hs: có tất cả 9 hình tròn.
- Hs: Bớt đi 1 hình tròn.
- Hs: 9 hình tròn bớt 1 hình tròn còn 8 hình tròn
- Hs lập : 9-1=8
- Hs đọc: 9 trừ 1 bằng 8
- Hs lập: 9-8=1
- Hs đọc: 9 trừ 8 bằng 1
 9-1=8 9-8=1
- 9 hình tròn bớt 2 hình tròn còn lại 7 hình tròn.
- Hs lập: 9-2=7
- Đọc: 9 trừ 2 bằng 7
 9-7=2
- Hs đọc: 9-2=7 9-7=2
 9-3=6 9-6=3
 9-4=5 9-5=4
- Hs đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
- 5 em- Tổ- bàn- Cả lớp.
1. Tính.
 9 9 9 9 9
 1 2 3 4 5 
 9 9 9 9 9
 6 7 8 9 0
2. Tính.
- Hs quan sát các cột của bài 2 và nói lên được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 8+1=9 7+2=9 6+3=9
 9-1= 8 9-2= 7 9-3=6
 9-8=1 9-7=2 9-6=3
- 3 em làm trên bảng.
3. Số
- Hs đọc kết quả của mình.
4. Viết phép tính thích hợp:
- Có 9 con ong, 4 con đã bay đi tìm mật. Hỏi còn lại mấy con ong?
 9 - 4 = 5
* Trò chơi: Đoán đúng kết quả.
- Gv giơ các tấm bìa có các phép tính:
 9-1= 9-3= 9-2= 9-5= 9-7=
9-4= 9-8= 9-9= 9-6= 9-0=
- Hs đoán đúng kết quả.
- Gv và Hs nhận xét và tuyên dương những bạn trả lời đúng.
 4- Củng cố , Dặn dò:
- Hs đọc lại toàn bảng trừ trong phạm vi 9.
- Về nhà học bài và làm vở BTT.
- Xem bài: Luyện tập.
Thể dục: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản –Trò chơi vận động 
I .Mục tiêu:
- Ôn một số động tác thể dụcRLTTCB đã học yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác 
- Làm quen với trò chơi chạy tiếp sức 
II. Địa điểm :Trên sân trường 
III . Nội dung và phương pháp lên lớp 
A .Phần mở đầu 
-GV tập trung HS
-Đứng tại chỗ,vỗ tay,hát 
- Tập hợp hàng dọc hàng ngang 
--Trò chơi :Diệt các con vật có hại 
B .Phần cơ bản 
- Ôn phối hợp :1-2 lần 2x4 nhịp 
 +Nhịp 1:Đứng đưa 2 tay ra trước thẳng đứng 
 +Nhịp 2: Đưa 2 tay dang ngang 
 +Nhịp 3: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ v
 + Nhịp 4 :Về TTCB
Trò chơi : Chạy tiếp sức : 8-10 phút 
 GV hướng dẫn 
 Yêu cầu HS chơi nhiệt tình 
C . Phần kết thúc 
 - GV hệ thống bài 1-2 phút 
-Giao bài tập về nhà 
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Học vần Bài 59 Ôn tập
A- Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và công.
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng ôn
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc viết: inh, ênh, đình làng, thông minh, bệnh viện
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
II- Dạy bài mới: Tiết 1
a
nh
anh
a
ng
ang
1/ Giới thiệu bài:
- Giáo viên cho hs quan sát khung đầu bài ở sgk và cho biết đó là những vần gì?
H: Hai vần đó có điểm gì gống và khác nhau?
- Dựa vào 2 vần này tìm tiếng có vần ang, anh?
- Hãy kể tên những vần kết thúc bằng ng và những vần kết thúc bằng nh?
+ Giáo viên gắn bảng ôn lên bảng và yêu cầu hs kiểm tra
- Giáo viên: hôm nay chúng ta sẽ ôn lại tất cả các vần này.
2/ Ôn tập:
a) Các vần vừa học:
- Giáo viên chỉ vần và đọc vần.
- Giáo viên đọc vần và chỉ vần
- Gọi học sinh chỉ chữ ghi âm và đọc vần.
b) Ghép âm thành vần:
- Hãy ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để tạo được các vần tương ứng đã học.
- Giáo viên gọi học sinh ghép vần.
- Giáo viên ghi lên bảng ôn các vần vừa ghép
- Cử lần lượt các em ghép hết các vần.
- Hãy đọc các vần vừa ghép.
- hs: ang anh
+ Giống nhau: Bắt đầu bằng a
+ Khác nhau: ng và nh
- hs: bàng, bánh 
- hs thi kể
an, ăng, ân, ong, ông, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương.
Anh, inh, ênh
ng
nh
a
ă
â
o
ô
u
ư
iê
uô
ươ
e
ê
i
- Học sinh ghép vần và đọc mẫu
Cá nhân, tổ , cả lớp
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên viết các từ ứng dụng lên bảng
- Hãy đọc các từ vừa viết
- Giáo viên giải thích các vần
Bình minh nhà rông
 nắng chang chang
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp.
Tiết 2
3/ Luyện tập:
a) Luyện đọc;
+ Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng
- Giáo viên treo tranh và giới thiệu tranh
- Gv gọi hs đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
- Hs đọc lại bài tiết 1
 6 em, tổ, cả lớp đọc đồng thanh.
Trên bờ mây trắng như bông
ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
b) Luyện viết và làm bài tập:
- Giáo viên cho hs mở vở tập viết
- hs viết bài vào vở tập viết.
c) Kể chuyện: Quạ và công.
- Giáo viên kể chuyện có kèm theo tranh minh hoạ: (Kể 2 lần0
- Giáo viên treo tranh và hướng dẫn học sinh kể lại nội dung từng bức tranh
- Từng nhóm cử đại diện kể theo tranh.
* Tranh 1: Quạ vẽ cho công trước. Quạ vẽ rất khéo, thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình công....óng ánh rất đẹp.
* Tranh 2: Vẽ xong, Công còn xèo đuôi cho thật khô
* Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được, nó đành làm theo lời bạn.
* Tranh 4: Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc.
* ý nghĩa câu chuyện:
- Vội vàng hớp tấp lại thêm tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
III- Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên cho học sinh mở SGK đọc lại bài
- Về học bài, viết bài và làm vở BTTV
- Xem bài : om, am.
Thủ công Gấp các đoạn thẳng cách đều
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
- Rèn các em khéo tay hay làm.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn.
 Quy trình các nếp gấp.
- Hs: Giấy màu, vở thủ công, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.
2- Dạy bài mới:
a. Gv hướng dẫn Hs quan sát mẫu:
- Quan sát mẫu gấp đoạn thẳng cách đều.
* Kết luận: Chúng cách đếu nhau có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
b. Gv hướng dẫn mẫu cách gấp:
* Gấp nếp thứ nhất:
- Gv ghim tờ giấy màu lên bảng.
- Gv gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu.
* Gấp nếp thứ hai: Mặt màu ở ngoài.
- Gv ghim tờ giấy và gấp như nếp thứ nhất.
* Gấp nếp thứ ba: 
- Gv lật tờ giấy màuvà ghim, gấp như hai nếp gấp trước.
* Gấp các nếp gấp tiếp theo:
- Gấp lần lượt đến hết tờ giấy.
 c. Hs thực hành:
- Gv nêu lại cách gấp, hướng dẫn các em gấp có khoảng cách 2 ô để dễ gấp.
- Gv cho Hs tập gấp ở giấy vở ô li cho thành thạo rồi mới gấp trên giấy màu.
- Gv cho Hs thực hành trên giấy màu, Gv đi từng bàn và giúp đỡ những em gấp còn yếu.
- Xong các em dán sản phẩm vào vở thủ công.
3- Nhận xét- Đánh giá:
- Gv cho Hs nhận xét bài gấp của một số bạn và nhận xét.
- Gv chọn bài gấp đẹp để tuyên dương.
- Về nhà các em tập gấp nhiều cho thành thạo.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Gấp cái quạt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan14.doc