Tiếng Việt
Bài 69: ăt - ât
A. Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
- Đọc được các câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật
B.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: rửa mặt, đấu vật
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ chữ học vần lớp 1
C.Các hoạt động dạy học:
Tuần 17 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007 Tiếng Việt Bài 69: ăt - ât A. Mục tiêu - Học sinh đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật - Đọc được các câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật B.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: rửa mặt, đấu vật Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C.Các hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: bánh ngọt,trái nhót, bãi cát, chẻ lạt - Gọi 2 em viết: trái nhót, bãi cát - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II/ Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: - Gv giới thiệuvà viết lên bảng - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo ăt ât ăt ât mặt vật rửa mặt đấu vật - Hs đọc theo ăt ât 2/ Dạy vần ăt: a/ Nhận diện vần ăt - Phân tích cho co vần ăt - So sánh vần ot với ăt giống và khác nhau điểm nào - Hướng dẫn ghép vần ăt - Â m ă đứng trước âm t đứng sau *Giống nhau: Đều kết bằng t *Khác nhau: ăt bắt đầu bằng ă -Hs ghép ăt b/ Đánh vần: Gọi hs điềnvần và đọc trơn - Gv nhận xét và ghi điểm. + Hướng dẫn ghép tiếng: mặt - Phân tích tiếng khoá: mặt - Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn tiếng mặt - Gv nhận xét và sửa sai * Gv treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì? - Gv giảng tranh và rút ra từ khoá + Đọc tổng hợp bài trên bảng ă-tờ-ăt/ăt -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp - Hs ghép : mặt - âm m đứng trước vần ăt đứng sau dấu nặng dưới ă mờ-ăt-mắt-nặng-mặt/mặt - hs đọc 10 em-tổ-cả lớp - Hs: vẽ bạn đang rửa mặt -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp ăt-mặt-rửa mặt 3/ Dạy vần ât a/ Nhận diện vần: Phân tích vần ât - So sánh vần at với ât giống và khác nhau điểm nào? - Hướng dẫn hs ghép vần: ât -â đứng trước âm t đứng sau +Giống nhau:Kết thúc bằng âm t + Khác nhau: ât bắt đầu bằng â - Hs ghép ât b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn - Hướng dẫn ghép tiếng vật - Phân tích tiếng vật - Hướng dẫn đánh vần tiếng: vật * Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? * Đọc tổng hợp: Nghỉ giữa tiết hát vui â-tờ-ât/ât Hs ghép: vật -âm v đứng trước vần ât đứng sau vờ-ât-vất-nặng-vật/vật -Hs: đấu vật ât-vật-đấu vật Tìm bạn thân c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa Viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn hs viết vào bảng con - Gv nhận xét và sửa sai d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ - Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn các từ - Giáo viên giải thích các từ ngữ * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. - Giáo viên cho 2 em lên thi tìm - Ai tìm đúng nhiều là thắng đôi mắt mật ong bắt tay thật thà -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp dắt tay thân mật mật ngọt lạnh ngắt 2 em lên thi tìm tiếng mới, gạch chân Tiết2: 4/ Luyện tập: a/ Luyện đọc - Hs đọ lại bài tiết 1 trên bảng - Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - Quan sát và nhận xét tranh H: Tranh vẽ gì? H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Câu ứng dụng này? - Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, đọc từng đoạn - Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng Nghỉ giữa tiết hát vui 10 em - tổ - cả lớp - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời - vẽ: bạn nhỏ và con gà con Cái mỏ tí hon Cái mỏ tí hon Cái chân bí xíu Lông vàng mát dụi Mắtđen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm. - 3 em khá đọc lại b/ Luyện viết. - Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài Chú ý viết nối nét giữa các chữ - Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn - Hs viết bài vào vở tập viết ăt, ât, rửa mặt, đấu vật c/ Luyện nói: - Đọc cho cô bài luyện nói - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: - Tranh vẽ những gì - Em thấy những gì ở đó? - Em còn được Bố Mẹ cho đi chơi ở những nơi nào nữa? - Em có thích ngày chủ nhật không? * Trò chơi: Điền vần ăt, ât - Giáo viên cho 2 em lên điền - Ai điền đúng là thắng cuộc - Hs đọc: Ngày chủ nhật - Hs quan sát tranh và trả lời - Hs: Vẽ Bố Mẹ đưa bé đi thăm sở thú - Có nhiều trò chơi tàu hoả, máy bay.... - Xem sở thú..... - Em rất thích ngày chủ nhật - c........ cỏ m..... ngọt III.Củng cố - Dặn dò: - Gv cho hs mở SGK đọc lại bài - Gv cho hs tìm tiếng có vần ăt, ât trên bảng - Về học bài, viết bài và làm vở BTTV - Xem bài 70: ôt - ơt Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. - Viết các số theo thứ tự cho biết. - Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải phép tính của bài toán II.Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng làm bài: Cả lớp làm bảng con 10-7= 10-2= 10-4= 7+3= 5+5= 6+4= Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2/ Dạy bài mới a/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Giáo viên gọi hs nêu yêu cầu - Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý câu hỏi trước khi làm. - H: 2 bằng 1 cộng mấy? - H: 3 bằng 1 cộng mấy? - H: 4 bằng 1 cộng mấy?....vv - Gv cho hs làm SGK rồi nêu miệng kết quả Hs làm các bài tập ở SGK 2=1+... 6=2+... 8=...+3 10=8+... 3=1+... 6=...+3 8=4+... 10=...+3 4=...+1 7=1+... 9=...+1 10=6+... 5=...+1 7=...+2 9=...+3 10=...+5 5=3+... 7=4+... 9=7+... 10=10+.. 6=...+1 8=...+1 9=5+... 10=0+... 4=2+... 8=6+... 10=...+1 1=1+... 4 em lên bảng làm bài Bài 2: Giáo viên gọi hs nêu yêu cầu bài - Giáo viên ghi đề bài lên bảng hướng dẫn hs tìm ra số bé nhất và sắp xếp theo thứ tự lớn dần Gọi 2 em lên bảng chữa bài - Giáo viên nhận xét và ghi điểm Bài 2: Viết các số: 7,5,2,9,8 a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn 2,5,7,8,9 b/ theo thứ tự từ lớn đến bé 9,8,7,5,2 Bài 3: Giáo viên gọi hs độc đề toán. a/ Giáo viên đính tranh và hỏi - H: Hàng trên có mấy bông hoa? - H: Hàng dưới có mấy bông hoa? - Giáo viên tóm tắt lên bảng - Hướng dẫn hs nêu bài toán có lời văn. - H: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 hs lên giải bài toán - Giáo viên nhận xét và ghi điểm Bài 3: Viết phép tính thích hợp Tóm tắt Có: Thêm Có tất cả:.....bông hoa? 4 + 3 = 7 1 hs lên giải bài toán b/ Giáo viên treo 7 lá cờ và hỏi? - H: Có tất cả mấy lá cờ - Giáo viên lấy đi 2 lá cờ và hỏi? - Cô bớt đi mấy lá cờ? Vậy còn lại mấy lá cờ? (Muốn biết còn lại mấy Lá cờ ta làm phép tính gì?) - Giáo viên gọi 1 em lên bảng làm bài cả lớp làm bảng con Có tất cả 7 lá cờ Hs: Bớt đi 2 là cờ Còn lại 5 lá cờ Làm phép tính trừ Tóm tắt: Có: 7 lá cờ bớt đi: 2 lá cờ Còn lại...lá cờ? 7 - 2 = 5 3.Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài vở BTT - Xem bài: Luyện tập chung Tự nhiên - Xã hội Giữ gìn lớp học sạch sẽ I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết. - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập - Làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp như :lau bảng, bàn ghế, trang trí lớp học, quét lớp ... - Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. II Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong bài 17 - Học sinh vở bài tập tự nhiên xã hội IIICác hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - H: Hãy nêu những hoạt động mà em thường tham gia ở lớp ? H: Vì sao em lại tham gia các hoạt động đó ? H: Em có yêu quý lớp học của mình không ? H: Yêu quý lớp học thì phải làm gì ? 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài. - Hôm nay cô cùng các em tiếp tục tìm hiểu bài : Giữ gìn lớp học sạch, đẹp. * Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết giữ lớp học sạch đẹp. Bước 1: Quan sát tranh ở trang 36 - H: Bức tranh thứ nhất các bạn đang làm gì ? Sử dụng những dụng cụ gì ? - Hs trả lời: Các bạn đang quét lớp, lau chùi bàn ghế. Các dụng cụ: chổi, kăn lau, khẩu trang, sọt rác, cái hót rác ... - H: Bức tranh 2 các bạn đang làm gì ? Sử dụng những dụng cụ gì - Hs trả lời: Các bạn đang trang trí lớp học. Các dụng cụ là: bút kéo hồ dán.. Bước 2: Đại diện từng nhóm trả lời trước lớp. - Giáo viên gọi đại diện 1 số em trả lời trước lớp. - Giáo viên và cả lớp nhận xét và bổ sung thêm Bước 3: - Giáo viên và học sinh thảo luận các câu hỏi - H: Lớp họccủa em đã sạch đẹp chưa? ( Lớp học của em rất sạch đẹp .) - H: Lớp em có những góc trang trí như trong bài không ? H: Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không ? H: Em có viết, vẽ bậy lên bàn ghế không ? H: Em có vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi ra lớp học không ? H: Em nên làm gì để cho lớp học sạch đẹp ? * Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, mỗi học sinh phải có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học luôn sạch đẹp. Nghỉ giữa tiết hát vui Lớp chúng ta đoàn kết * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học Bước1: Phát cho mỗi nhóm 1 dụng cụ lao động Bước 2: Mỗi tổ sẽ thảo luận theo câu hỏi H: Những dụng cụ này được dúng vào việc gì ? H: Sử dụng từng loại dụng cụ đó như thế nào ? * Kết luận : - Phải biết sử dụng các dụng cụ hợp lí. Có như vậy mới bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. IV/ Củng cố - Dặn dò - Lớp học sạch đẹp sẽ giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch đẹp . - Về học bài và làm vở BTTN-XH - Xem bài 18: Cuộc sống sung quanh. Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2008 Tiếng Việt Bài 70: ôt - ơt A Mục tiêu - Học sinh đọc và viết được: ôt- ơt, cột cờ, cái vợt - Đọc được các câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt B Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C Các hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà - Gọi 2 em viết: đôi mắt, thật thà - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II/ Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: ôt ơt - Gv giới thiệuvà viết lên bảng cột vợt - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo cột cờ cái vợt ôt ơt - Hs đọc theo ôt ơt 2/ Dạy vần ôt: a/ Nhận diện vần ôt - Phân tích cho cô vần ôt - Â m ô đứng trước âm t đứng sau - So sánh vần ot với ôt *Giống nhau: Đều kết bằng t giống và khác nhau điểm nào *Khác nhau: ôt bắt đầu bằng ô - Hướng dẫn ghép vần ôt ... + 6 + 1 = 6 - 3 + 2 = 7 - 4 + 4 = - Cả lớp làm vào SGK, xong giáo viên chấm và chữa bài cho một số em. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.Đây là cấu tạo của các số đã học. - Giáo viên có thể hỏi: 3 cộng mấy bằng 8? 4 cộng mấy bằng 10?..... - Giáo viên viết đề bài lên bảng, gọi 3 em lên bảng làm, cả lớp làm SGK 8 = ... + 5 9 = 10 - ... 7 = ... + 7 10 = 4 + ... 6 = ... + 5 2 = 2 - ... - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10: a/ Số nào lớn nhất? 10 b/ Số nào bé nhất? 2 - Giáo viên cho hs làm vào bảng con. - Giáo viên nhận xét và sửa sai. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài toán dựa vào tóm tắt. H: Bài toán cho ta biết gì? Tóm tắt: H: Bài toán hỏi gì? Có : 5 con cá H: Vậy thêm vào ta làm tính gì? Thêm:2 con cá - Giáo viên gọi 1 em lên bảng làm bài. Có tất cả:.. con cá? - Cả lớp làm vào SGK Bài giải: - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 5 + 2 = 7 Bài 5: Đếm số hình tam giác - Giáo viên đính hình vẽ lên bảng - Gọi 1 em lên đếm số hình tam giác H: Có bao nhiêu hình tam giác xanh và mấy hình tam giác đỏ? TL: ( Có 4 HTG xanh và 4 HTG đỏ. ) H: Vậy tất cả có bao nhiêu hình? TL: ( Có tất cả 8 HTG.) 5/ Củng cố- Dặn dò : -Về nhà làm bài tập ở vở BTT - Ôn lại tất cả các phép tính trong phạm vi đã học để tiết sau kiểm tra học kì 1 Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2008 Tiếng Việt Bài 72 : ut - ưt A Mục tiêu - Hs đọc, viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ các từ: bút chì, mứt gừng Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ chữ học vần lớp 1 C Các hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: et,êt, nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn - Gọi 2 em viết: nét chữ, con rết - 1 em đọc bài SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II/ Dạy bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: ut ưt - Gv giới thiệuvà viết lên bảng bút mứt - Gv đọc mẫu cho hs đọc theo bút chì mứt gừng ut ưt - Hs đọc theo ut ưt 2/ Dạy vần ut: a/ Nhận diện vần ut - Phân tích cho co vần ut - Â m u đứng trước âm t đứng sau - So sánh vần ot với ut *Giống nhau: Đều kết bằng t giống và khác nhau điểm nào *Khác nhau: ut bắt đầu bằng u - Hướng dẫn ghép vần ut -Hs ghép ut b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn u-tờ-ut/ut - Gv nhận xét và ghi điểm -Hs đọc:10 em-tổ-bàn- cả lớp. + Hướng dẫn ghép tiếng: bút - Hs ghép : bút - Phân tích tiếng khoá: bút - Â m b đứng trước vần ut đứng sau - Hướng dẫn hs đánh vần và đọc trơn dấu sắc trên âm u tiếng bút bờ-ut-bút-sắc-bút/bút - Gv nhận xét và sửa sai - hs đọc 10 em-tổ-cả lớp * Gv cho hs xem bút chì và hỏi - Hs quan sát tranh và trả lời - Đây là cái gì? bút chì - Gv giảng tranh và rút ra từ khoá bút chì -Hs đọc: 8 em- tổ - cả lớp + Đọc tổng hợp bài trên bảng 3/ Dạy vần ưt a/ Nhận diện vần: Phân tích vần ưt - ư đứng trước âm t đứng sau - So sánh vần ut với ưt giống và +Giống nhau:Kết thúc bằng âm t khác nhau điểm nào? + Khác nhau: ưt bắt đầu bằng ư - Hướng dẫn hs ghép vần: ưt - Hs ghép ưt b/ Đánh vần: Gọi hs điền vần và đọc trơn ư-tờ-ưt/ưt - Hướng dẫn ghép tiếng mứt Hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp - Phân tích tiếng mứt -Â m m đứng trước vần ưt đứng sau - Hướng dẫn đánh vần tiếng: mứt mờ-ưt-mứt-sắc-mứt/mứt * Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? -Hs: mứt gừng * Đọc tổng hợp: ứt-mứt, mứt gừng Nghỉ giữa tiết hát vui Tìm bạn thân c/ Viết: Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa Viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn hs viết vào bảng con - Gv nhận xét và sửa sai d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên viết lên bảng 4 từ ngữ chim cút sứt răng - Hướng dẫn học sinh đọc thầm, tìm tiếng sút bóng nứt nẻ có vần mới phân tích và đọc trơn các từ -Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên giải thích các từ ngữ * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. em út cao vút - Giáo viên cho 2 em lên thi tìm đứt dây mứt tết - Ai tìm đúng nhiều là thắng 2 em lên thi tìm tiếng mới, gạch chân Tiết2: 4/ Luyện tập: a/ Luyện đọc - Hs đọ lại bài tiết 1 trên bảng - Hướng dẫn học sinh đọc lại bài tiết 1 10 em - tổ - cả lớp * Đọc câu ứng dụng: - Quan sát và nhận xét tranh - Hs quan sát tranh vẽ và trả lời H: Tranh vẽ gì? - vẽ các bạn chăn trâu trên đồng cỏ H: vậy ai tìm được tiếng có vần mới trong Bay cao cao vút Câu ứng dụng này? Chim biến mất rồi - Gv hướng dẫn hs đọc từ, đọc từng câu, Chỉ còn tiếng hót đọc từng đoạn Làm xanh da trời. . - Hs đọc 10 em - tổ - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - 3 em khá đọc lại Nghỉ giữa tiết hát vui b/ Luyện viết. - Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài - Hs viết bài vào vở tập viết Chú ý viết nối nét giữa các chữ ut,ưt, bút chì, mứt gừng - Giáo viên xuống từng bàn uốn nắn c/ Luyện nói: -Đọc cho cô bài luyện nói - Hs đọc: Ngón út, em út, sau rốt - Quan sát tranh và trả lời các câu - Hs quan sát tranh và trả lời hỏi sau: -H: So với 5 ngón tay ngón út là - Ngón út là ngón bé nhất ngón như thế nào? - H: Nhà em có mấy anh chị em? - Hs tự trả lời - H: Đàn vịt con có đi cùng nhau không? - Hs thưa cô không - H: Đi sau cùng là còn gọi là gì? - Hs đi sau rốt * Trò chơi: Nối câu đúng Không vứt giấy vụn mới tinh. - Giáo viên cho 2 em lên điền Máy hút bụi bừa bãi - Ai điền đúng là thắng cuộc Một giờ có sáu mươi phút III.Củng cố - Dặn dò: - Gv cho hs mở SGK đọc lại bài - Gv cho hs tìm tiếng có vần ut, ưt trên bảng - Về học bài, viết bài và làm vở BTTV - Xem bài 73: it, iêt Toán: Kiểm tra định kì lần 2(Bài do SởGD&ĐT ra đề) Thể dục : Trò chơi vận động. I. Mục tiêu: - Làm quen với trò chơi : Nhảy ô tiếp sức. - Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu. II. Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường. III. Nội dung và phương pháp: 1/ Phần mở đầu: - Giáo viên cho cả lớp tập trung ngoài sân, phổ biến nội dung yêu cầu bài học 2 phút. - Đứng vỗ tay và hát 2 phút * Kiểm tra các động tác thể dục đã học 8 em. - Giáo viên nhận xét và đánh giá sửa sai. - Giáo viên cho hs đứng thành 2 hàng để tập. - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2 phút. * Trò chơi: Diệt các con vật có hại. 2/ Phần cơ bản: * Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức. 20 phút - Giáo viên nêu tên trò chơi, chỉ trên hình và giải thích cách chơi. - Giáo viên làm mẫu, gọi 1 em ra chơi thử. - Giáo viên cho cả lớp chơi: Nhảy ô tiếp sức. - Giáo viên quan saths chơi và nhận xét. Giáo viên giải thích thêm để hs nắm vững cách chơi. - Cả lớp chơi thử 2 lần. - Giáo viên cho các em chơi chính thức. - Chia lớp thành 3 tổ và thi nhau chơi xem tổ nào thắng thua. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. - Giáo viên lần lượt cho các em chơi 2 lần. - Các tổ thi đua chơi và tìm ra đội thắng cuộc. 3/ Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp 2 phút - Đứng vỗ tay và hát * Giáo viên cho hs ôn lại các động tác đã học - Giáo viên cho cả lớp ôn lại trò chơi - Về ôn lại các động tác đã học. Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2008 Tập viết(2 tiết ) thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm... xay bột,nét chữ,kết bạn........ I.Mục tiêu - Viết đúng mẫu chữ - Viết đúng và đẹp các từ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà - Viết đúng mẫu chữ và đều nét. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài viết - Hs: bảng con, vở tập viết III.Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên viết: Đỏ thắm, con tằm... - Cả lớp viết bảng con: Mũm mĩm - Giáo viên nhận xét và sửa sai ghi điểm 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập viết lại các từ đã học - Giáo viên treo bảng phu lên bảng để hs quan sát b/ Giáo viên viết mẫu lên bảng: - Giáo viên viếtcác từ ngữ lên bảng thanh kiếm,âuyếm.xay bột ,nét vừa viết vừa hướng dẫn quy trình chữ,kết bạn viết chữ - Chú ý khi viết ta nối nét th với vần anh, viết k nối với vần iêm, dấu sắc trên ê - Giáo viên lần lượt hướng dẫn hết các từ - Giáo viên cho hs đọc lại các từ trên bảng và phân tích một số tiếng - Giáo viên nhận xét và sửa sai cách đọc cho các em c/ Hướng dẫn viết bảng con: - Giáo viên hd học sinh viết vào bảng con - hs viết vào bảng con tiếng từ tiếng từ - 3em lên bảng viết - Giáo viên nhận xét và sửa sai Nghỉ giữa tiết hát vui Sao vui của em d/ Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở tập viết: - Giáo viên hs các em ngồi học đúng tư thế - Hs mở vở tập viết và viết bài - Giáo viên thu vở chấm 10 em - Hs chọn vở viết đúng, đẹp để tuyên dương 3/ Củng cố - Dặn dò: - Gọi 3 em viết đẹp lên viết cho cả lớp quan sát - Giáo viên nhận xét và tuyên dương - Về tập viết nhiều cho đẹp - Xem bài học tiết sau Thủ công Gấp cái ví (T1) I/ Mục tiêu:: - Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. II/ Chuẩn bị: - Giáo viên : Cái ví gấp mẫu. 1 tờ giấy màu hình chữ nhật các giai đoạn gấp ví. - Hs 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy ô li. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/Dạy bài mới: a/ Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu ví mẫu có 2 ngăn b/ Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên thao tác gấp ví trên một tờ giấy hình chữ nhật to. - Hs quan sát từng bước gấp. * Bước 1: Lấy đường dấu giữa; - Đặt tờ giấy HCN trước mặt,để dọc giấy. Mặt màu ở dưới. - Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1) - Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (H2). * Bước 2: Gấp 2 mép ví: - Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1ô như H3 sẽ được hình 4. * Bước 3: Gấp ví: - Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được (H7) - Lật (H7) ra mặt sau theo bề ngang của giấy. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối. Gấp đôi theo đường dấu giữa ta được các ví. - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp cái ví vào giấy ô li. - Giáo viên đi từng bàn uốn nắn hướng dẫn các em gấp được các ví. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét bài gấp của các em. - Về nhà các em tập gấp nhiều cho được đẹp. - Chuẩn bị bài tiết sau thực hành: Gấp cái ví. (T2)
Tài liệu đính kèm: