Tập đọc:
Đầm sen.
A.Mục tiêu:
1.HS đọc trơn cả bài.
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t. từ : xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2.Ôn các vần: en, oen.
3.Hiểu từ: đài sen, nhị (nhụy), thamh khiết, ngan ngát.
- Hiểu nội dung: vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.
4.chủ động nói theo đề tài: Đầm sen.
B.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa.
Tuần 29 Thứ hai ngày31 tháng 3 năm 2008 Tập đọc: Đầm sen. A.Mục tiêu: 1.HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t. từ : xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2.Ôn các vần: en, oen. 3.Hiểu từ: đài sen, nhị (nhụy), thamh khiết, ngan ngát. Hiểu nội dung: vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen. 4.chủ động nói theo đề tài: Đầm sen. B.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa. C.Hoạt động dạy- học. Tiết 1. I.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài: Vì bây giờ mẹ mới về và trả lời câu hỏi sgk. HS viết bảng các từ: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt. GV nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới. 1.Giới thiệu bài: GV treo tranh H: tranh vẽ gì? (tranh vẽ đầm sen) Sen là một loài hoa rất đẹp và có hương thơm. Để biết thêm về loài hoa này, các em sẽ tìm hiểu qua bài tập đọc: Đầm sen. GV ghi tên bài. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc. a.GV đọc mẫu. b.HS luyện đọc. *Luyện đọc tiếng, từ khó GV gạch chân tiêng, từ khó. Giải nghĩa từ khó. Đài sen: bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. Nhị (nhụy): bộ phận sinh sản của hoa sen. Thanh khiết: trong sạch. *Luyện đọc câu: GV nhận xét, sửa sai. *Luyện đọc đoạn, bài: Đoạn 1: Từ đầu mặt đầm. Đoạn 2: Hoa sen xanh thẫm. Đoạn 3: Phần còn lại. 3.Ôn các vần: en, oen. a.Tìm tiếng trong bài có vần en. b.Tìm tiếng ngoài bài tiếng có chứa vần en, oen. Cho HS thi tìm đúng, nhanh. GV và cả lớp nhận xé, tính điểm. c.Nói câu chứa tiếng có vần en, oen. Cho HS quan sát tranh và đọc 2 câu mẫu sgk. HS suy nghĩ và thi nói câu chứa tiếng có vần en, oen. GV và HS nhận xét. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói. a.Tìm hiểu bài: GV đọc mẫu lần 2. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. H: Tìm những từ miêu tả lá sen? Gọi 1 HS đọc đoạn 2. H: khi nở hoa sen đẹp như thế nào? Hãy đọc câu văn tả hương sen. GV nhận xét, ghi điểm. b.Luyện nói: Cho HS quan sát tranh minh họa và đọc câu mẫu. HS thực hành nói tiếp về sen . GV cho HS nói theo nhiều hướng khác nhau về đầm sen. Xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết. HS đọc kết hợp phân tích tiếng. Lớp đọc đồng thanh một lần. HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu, mỗi bàn 1 câu. HS đọc nối tiếp theo đoạn. Thi đọc cả bài giữa các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. Sen, ven, chen. VD: xe ben, đánh chén, đen, hèn, khen thưởng, dế mèn, ven đường, nhoẻn cười, xoèn xoẹt, xoen xoét, nông choèn M: truyện dế mèn phiêu lưu kí rất hay. Lan nhoẻn miệng cười . VD: Em được cô giáo khen. Mẹ mua cho em áo len mới. Cái hố đào nông choèn choẹt. Chim iểng nói xoen xoét cảngày. Lá màu xanh mát, cao, thấp, chen nhau phủ kín mặt đầm. Cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô ra đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. 2-3 HS đọc toàn bài. Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát. Cánh hoa màu đỏ nhạt. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết nên sen được dùng để ướp trà. III.Củng cố - Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học và tuyên dương những em học tốt. - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi của bài - Xem bài: Mời vào. Toán Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) A.Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100 Củng cố về giải toán có lời văn và đo dộ dài đoạn thẳng. B.Đồ dùng dạy-học: Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Hs : Bảng con . C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra: HS lên làm các phép tính sau: 17 11 16 10 13 14 2 4 2 5 6 3 - Gv nhận xét và ghi điểm. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện cộng hai số không nhớ trong phạm vi 100. - Gv ghi đề bài lên bảng. - Gọi 2 em đọc lại đề bài. 2.Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ: a.Trường hợp phép cộng có dạng 35+24= - Gv hướng dẫn hs trên thao tác que tính. - Gv làm mẫu, Hs làm theo. - Hs lấy 35 que tính đặt trên bàn. 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị. - Mỗi bó 1 chục que đặt bên trái. 5 que rời đặt bên phải. - Gv viết số 35. - Hs lại lấy 24 que tính và cũng làm tương tự như trên. - Xong hướng dẫn Hs làm các thao tác cộng không nhớ. Phép cộng dạng 35 + 24 Bước 1: Thao tác trên que tính *GV gắn 3 bó chục và 5 que tính rời H: Vừa lấy bao nhiêu que tính? 35 gồm mấy chục, mấy đơn vị? GV ghi 3 vào cột chục, 5 vào cột đơn vị *Lấy tiếp 2 bó chục và 4 que tính rời H: Các em vừa lấy bao nhiêu que tính? 24 gồm mấy chục, mấy đơn vị? GV ghi 2 vào cột chục, 4 vào cột đơn vị H: Cả hai lần lấy được bao nhiêu que tính? Bước 2: Hướng dẫn đặt tính: Viết 35 rồi viết 24 sao cho cột chục thẳng với cột chục, cột đơn vị thẳng với cột đơn vị Viết dấu + Kẻ vạch ngang Tính từ phải sang trái b.Phép cộng có dạng 35 + 20 Bước 1: Hướng dẫn như phần a Bước 2: Hướng dẫn đặt tính: Viết 35 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị Viết dấu + Kẻ vạch ngang Tính từ phải sang trái c.Phép cộng có dạng 35 + 2 GV hướng dẫn ngay cho HS đặt tính Đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị 1 HS lên chữa bài, và nhận xét. 2. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tính: Gọi HS nêu cách tính Làm bài, 2 HS chữa bài Bài 2: Đặt tính rồi tính: HS nêu yêu cầu của bài Gọi 2 HS nêu cách tính và tính HS làm bài và chữa bài Bài 3: HS đọc bài toán GV nêu câu hỏi gợi ý Tóm tắt: Lớp 1A: 35 cây Lớp 2A : 50 cây Cả 2 lớpcây? Bài 4: Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo Hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo, đọc số đo. HS lấy theo cô 35 3 chục, 5 đơn vị HS lấy theo cô 24 2 chục, 4 đơn vị được 5 chục và 9 que rời 59 que tính 3 5 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 2 4 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 5 9 Vậy 35 + 24 = 59 HS nhắc lại. 3 5 5 cộng 0 bằng 5 viết 5 2 0 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 5 5 Vậy 35 + 20 = 55 HS nêu các cộng và gọi HS cộng 3 5 5 cộng 2 bằng 7 viết 7 2 Hạ 3 viết 3 3 7 Vậy 35 + 2 = 37 HS làm bảng con 52 82 43 76 63 35 3 6 1 4 1 5 1 0 5 1 2 8 8 9 6 5 8 8 6 6 8 4 7 4 1 6 0 2 2 6 5 4 3 4 3 8 4 0 4 3 2 7 5 9 8 6 2 4 9 5 6 HS tự giải bài toán Bài giải: Cả hai lớp trồng được là: 35 + 50 = 85(cây) Đáp số: 85 cây Đoạn thẳng AB: 9cm A B Đoạn thẳng MN: 12cm M N III.Củng cố-dặn dò: HS nêu lại các bước thực hiện phép tính cộng Về nhà làm BT vở BT toán. Tự nhiên xã hội Nhận biết cây cối và con vật A.Mục tiêu: giúp HS: Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật. Biết động vật có khả năng di chuyển, còn thực vật thì không. Tập so sánh ssể nhận ra một số điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, giữa các con vật. Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật có ích. B.Đồ dùng dạy-học: Các hình ảnh trong bài 29 sgk GV và HS sưu tầm thực vật, tranh ảnh thực vật và động vật đem đến lớp. Giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) đủ dùng cho các nhóm. C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra: Cần làm gì để không bị muỗi đốt? Nêu cách diệt muỗi. II.Bài mới: GV giới thiệu bài: Bài hôm nay chủ yếu chúng ta sẽ thực hành để nhận biết các cây cối và các con vật. Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh. Mục tiêu: HS ôn lại về các cây và các con vật đã học. Nhận biết một số cây và con vật nuôi mới. Cách tiến hành: Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm GV phân cho mỗi nhóm một góc lớp, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) và hướng dẫn các nhóm làm việc: Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn. Dán các tranh, ảnh về thực vật và động vật vào khổ giấy to. Sau đó treo lên tường của lớp học. Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm đượcvới các bạn. Mô tả chúng, tìm ra sự giống nhau (khác nhau) giữa các cây; sự giống nhau (khác nhau) giữa các con vật. HS làm việc theo hướng dẫn trên. GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. Bước 2: Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm. HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời. Bước 3: GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt. Kết luận: Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thướcnhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố bạn cây gì, con gì?” Mục tiêu: HS nhớ lại những đặc điểm chính của các cây và con vật đã học HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi. Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi: 1 HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ. HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng/sai) để đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. Ví dụ: Cây đó có phải thân gỗ không? Đó là cây rau phải không? Con đó có 4 chân phải không? Con đó có cánh phải không? Con đó kêu meo meo phải ... h + i, e, ê. III.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ kỹ quy tắc chính tả: ngh + i, e, ê. Về nhà chép lại bài sạch, đẹp. Toán Phép trừ trong phạm vi 100 (T1) (trừ không nhớ) A.Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Củng cố về giải toán B.Đồ dùng dạy-học: Các bó mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng con 16 + 23 37 + 12 47 + 21 41 + 27 II.Bài mới: 1.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 – 23: Bước 1: Hướng dẫn thao tác trên que tính -HS lấy 5 bó (chục) và 7 que tính rời, xếp các bó bên trái và các que rời bên phải -GV ghi bảng -Tách 2 bó và 3 que rời xếp xuống dưới – GV ghi bảng -Số que tính còn lại là? Bước 2: Hướng dẫn đặt tính –Tính: -Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. -Viết dấu – -Kẻ vạch ngang -Tính từ phải sang trái 2.Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập rồi tự làm bài, chữa bài a.Tính: -Kiểm tra lại kĩ năng làm tính. b.Đặt tính rồi tính -Gọi HS nêu cách đặt tính và tính Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S -HS nêu yêu cầu của BT rồi làm -giải thích vì sao viết S vào ô trống? -Sai vì làm tính sai Bài 3: HS tự đọc bài toán Tóm tắt: Có : 64 trang Đã đọc: 24 trang Còn lại: trang? Chục đơn vị 5 7 5 3 3 4 - Hs thực hiện các thao tác trên que tính. 3 bó và 4 que tính rời 5 7 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 2 3 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 3 4 Như vậy: 57 – 23 = 34 -HS nêu lại cách đặt tính và tính a. 8 5 4 9 9 8 3 5 5 9 6 4 2 5 7 2 1 5 5 3 2 1 2 4 2 6 2 0 0 6 b. 6 7 6 6 9 4 4 2 2 2 1 6 9 2 4 2 4 5 5 0 0 2 0 0 8 7 6 8 9 5 4 3 5 7 3 5 2 1 2 4 1 2 2 3 5 2 Đ 4 6 S 6 1 S 5 5 S 3 4 Đ Bài giải: Số trang còn lại là: 64 – 24 = 40(trang) Đáp số: 40 trang III.Củng cố-dặn dò: Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ Dặn về nhà học bài, làm BT. Thể dục Trò chơi vận động I.Mục tiêu: Làm quen với chuyển cầu theo nhóm 2 người Làm quen với trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. II.Địa điểm-phương tiện: sân trường. III.Nội dung: 1.Phần mở đầu: GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học: 1-2 phút Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc: 50-60m Đi thường và hít thở sâu: 1phút Oân bài thể dục phát triển chung: 1 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp, cán sự điều khiển. Múa hát tập thể: 1-2 phút 2.Phần cơ bản: *Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ : 6-8 phút GV nêu trò chơi sau đó cho HS đứng từng đôi một quay mặt vào nhau: 1 đôi lên làm mẫu Giải thích cho các em cách ngồi kéo cưa để các em chơi ở nhà *Chuyển cầu theo nhóm 2 người: 8-10 phút Cho lớp tập hợp 2 hàng dọc, sau đó quay mặt vào nhau từng đôi một, cách nhau 1.5-3m GV hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử Các nhóm tự chơi. 3.Phần kết thúc: Đứng tại chỗ và hát: 1-2 phút Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục GV cùng HS hệ thống bài:1-2 phút Nhận xét giờ học, giao BT về nhà: 1-2 phút. Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2008 Tập đọc Chú Công. A.Mục tiêu. 1.HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các phụ âm đầu ch, tr, n, l, v, d, các thanh hỏi, ngã. Các từ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, long lánh. 2.Ôn các vần: oc, ooc. 3.Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm của đuôi công lúc bé vẻ đẹp của bộ lông lông đuôi lúc công trưởng thành. Tìm và hát các bài hát về con công. B.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa. C.Hoạt động dạy- học. I.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc long bài: Mời vào và trả lời câu hỏi sgk. 2 em lên bảng viết: kiễng chân, soạn sửa. GV cùng HS nhận xét, đánh giá. II.Bài mới. 1.Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi: Đây là con gì? GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. 2.Hướng dẫn luyện đọc. a.GV đọc mẫu 1 lần. b.HS luyện đọc. *Luyện đọc tiếng, từ. - GV gạch chân tiếng, từ khó. - GV giải nghĩa từ rẻ quạt: là hình có một đầu chụm lại bé, còn một đầu xòe rộng. Cho HS quan sát cái quạt. *Luyện đọc câu: - GV sửa sai cho HS. *Luyện đọc đoạn bài. H: Bài này chia làm mấy đoạn? - Cho HS thi đọc trơn cả bài. 3.Ôn các vần oc, ooc. a.Tìm tiếng trong bài có vần oc. b.Tìm tiếng ngoài bài có vần ooc hoặc oc. - Cho HS thi tìm đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét. c.Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc. - Cho HS quan sát tranh đọc câu mẫu. - Cho HS suy nghĩ 3 phút sau đó thi nói nhanh, nói đúng. - GV cùng cả lớp nhận xét. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói.TiÕt 2 a.Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu. - 1 HS đọc đoạn 1. H: Lúc mới chào đời chú Công có bộ lông màu gì? H: Chú Công đã biết làm những động tác gì? - 1 HS đọc đoạn 2. H: Sau hai, ba năm đuôi Công trống thay đổi như thế nào? - GV đọc diễn cảm bài văn. b.Luyện nói: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tìm và hát về con Công, hát cá nhân sau đó hát nhóm. Cả lớp cùng hát. Nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng có âm vần khó. - Lớp đồng thanh một lần. - HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu, mỗi bàn một câu. - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đọan. Đoạn 1: từ đầu rẻ quạt. Đoạn 2: phần còn lại. - Lớp đồng thanh 1 lần. - Ngọc. HS đọc và phân tích. VD: dọc ngang, đọc sách, học bài, con sóc, ngóc đầu, rơ moóc, quần soóc. M: Con cóc là cậu ông trời. Bé mặc quần soóc. VD: Chúng em rất thích đọc truyện. Chiếc xe ben kéo theo một rơ moóc. - HS đọc thầm. - Chú có bộ lông màu nâu gạch. - Sau vài giờ chú đã có động tác xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. - Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu. Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm bằng những đống tròn đủ màu - 3 HS đọc lại bài. Hát bài hát về con Công. VD: tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xòa cánh ra III.Củng cố- dặn dò: H: Ai có thể tả lại vẻ đẹp của đuôi Công dựa theo nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà đọc lại bài; xem bài: Chuyện ở lớp. Kể chuyện Niềm vui bất ngờ. A.Mục tiêu: HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại từng đoạn. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Hiểu được: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quí Bác Hồ. B.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa. C.Hoạt động dạy- học. I.Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện : Bông hoa cúc trắng. (mỗi em kể 2 tranh) GV cùng HS nhận xét, đãnh giá. II.Bài mới. 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu truyện và ghi tên truyện. 2.GV kể toàn chuyện: Lần 1 kể để HS biết chuyện. Lần 2, 3 kể kết hợp tranh minh họa. 3.Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. +Tranh 1: GV treo bức tranh. H: bức tranh vẽ cảnh gì? - 1 HS đọc câu hỏi dưới tranh. - Các em có thể nói câu các bạn nhỏ xin cô giáo không? - Gọi HS kể lại bức tranh 1. +Tranh 2: - Tranh vẽ cảnh gì? - 1 HS đọc câu hỏi dưới tranh chuyện gì diễn ra sau đó? +Tranh 3: H: tranh vẽ cảnh gì? -1 HS đọc câu hỏi dưới tranh. Bác Hồ trò chuyện với các bạn ra sao? +Tranh 4: H: bức tranh vẽ cảnh gì? - 1 HS đọc câu hỏi dưới tranh? Cuộc chia tay diễn ra như thế nào? 4.HS kể toàn bộ câu chuyện: - Dựa vào gợi ý dưới tranh. - Cho HS kể theo vai. GV hướng dẫn. 5.Ý nghĩa chuyện: H: câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? Bác Hồ và thiếu nhi rất gần gũi. - Các bạn nhỏ đi qua Phủ Chủ Tịch xin cô giáo vào thăm nhà Bác. - Cô ơi cho chúng cháu vào thăm Bác đi! - Mỗi tổ 1 đại diện thi kể. - Cô giáo và các bạn được gặp Bác. - Cánh cổng Phủ Chủ Tịch từ từ mở. Các bạn được vào thăm Bác Hồ. Được trò chuyện với Bác, được thăm vườn cây, ao cá của Bác. - Tranh vẽ Bác Hồ trò chuyện với các bạn nhỏ. - Bác Hồ trò chuyện với các bạn rất thân mật, cởi mở. Bác hỏi: - Các cháu có ngoan không? - Bây giờ các cháu thích gì nào? Bác dắt tay 2 cháu nhỏ nhất - Bác Hồ chia tay các bạn. - Bác vẫy tay chài, các cháu lưu luyến - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Người dẫn chuyện, Bác Hồ, các cháu mẫu giáo. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. - Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. III.Củng cố- dặn dò: 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe, xem chuyện : Sói và Sóc. Thủ công(T29) Cắt dán hình tam giác (T2) I.Mục tiêu: - Hs biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. - Hs cắt, dán được hình tam giác theo hai cách. II.Đồ dùng dạy-học: - Gv: hình tam giác mẫu. - Hs: Giấy màu,kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy-học: 1.Hướng dẫn quan sát, nhận xét: Tiết 1 2.Hướng dẫn mẫu: 3.HS thực hành: -Trước khi HS thực hành GV nhắc lại cách kẻ, cát hình chữ nhật theo 2 cách. Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô. Sau đó kẻ hình tam giác (theo 2 cách) Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối GV giúp HS vẽ, cắt, nhắc các em vẽ đúng, cắt từ từ để đường cắt không bị răng cưa IV.Nhận xét-dặn dò: GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài học và kĩ năng kẻ, cắt, dán của HS Dặn HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài “ Cắt dán hàng rào đơn giản”
Tài liệu đính kèm: