Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 31

Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 31

I.Mục tiêu:

 Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ)trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.

 Rèn cho HS thực hiện các phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 thành thạo.

*Ghi chú: làm bài 1, 2, 3

II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
-------b&a------
Ngày soạn: Ngày 10 tháng 02 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2011
Toán.
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ)trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
 Rèn cho HS thực hiện các phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 thành thạo.
*Ghi chú: làm bài 1, 2, 3
II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Cho học sinh so sánh các số để bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài (Dành cho HS khá giỏi)
Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
	Đáp số: 34 bông hoa.
Học sinh nhắc tựa.
34 + 42 = 76	,	76 – 42 = 34
42 + 34 = 76	,	76 – 34 = 42
34 + 42 = 42 + 34 = 76
Học sinh lập được các phép tính:
Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh:
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4
15 + 2 
6 + 12 
31 + 10
21 + 2 2
47
17
19
42
Đ
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Thực hành ở nhà.
Tập đọc:
BÀI: NGƯỠNG CỬA
I.Mục tiêu:
 Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, ,đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1, (SGK)
 Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Ngưỡng cửa thành thạo .
 Giáo dục HS biết yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.
*Ghi chú: HS khá giỏi học thuộc lòng một khổ thơ.
 II.Chuẩn bị:-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi HS đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Ngưỡng cửa, quen, đi men.
Luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
Dắt vòng có nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập: Ôn các vần ăt, ăc.
Bài tập1:Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt?
Gợi ý: 
Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi.
Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng.
Tranh 3: Bà cắt bánh mì.
3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
1.Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
 2.Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Cho HS xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Luyện nói:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
là phần dưới của khung cửa ra vào.
dắt đi xung quanh (đi vòng)
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Dắt.
Học sinh nhắc lại các câu giáo viên gợi ý
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
HS luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.v..v..
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 10 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Thực giảng: Chiều thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập viết:
BÀI: TÔ CHỮ HOA Q ,R
I.Mục tiêu: Giúp HS tô được chữ hoa Q, R .
-Viết đúng các vần ăc, ăt, ươt,ươc và các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt xanh mướt, dòng nước kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2
 - Rèn cho HS có kĩ năng tô chữ hoa và viết chữ thường theo mẫu vở tập viết đúng, thành thạo 
 - Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú:HS khá giỏi víêt, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II.Chuẩn bị::
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q ,R.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q,R.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết lại bài ở nhà , xem bài mới.
 lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu 
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q,R trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
Chính tả (tập chép):
BÀI: NGƯỠNG CỬA
I.Mục tiêu:
 HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa.:20 chữ trong khoảng 8-10 phút
 -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh. vào chỗ trống
 -Làm bài tập 2,3
Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa.
 Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép. Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách trình bày văn bản. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Gọi HS làm theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai, viết vào bảng con .
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Điền vần ăt hoặc ăc.Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Giải 
Bắt, mắc.Gấp, ghi, ghế.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu: HS kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người . Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoc nơi công cộng .
Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên .
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng.Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiế ... o HS đọc theo nhóm đôi , (em nào chậm bài nào ôn đọc bài đó) 
ïSửa lỗi phát âm 
Gọi HS đọc cá nhân
HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi khuyến khích đọc trơn, diễn cảm
GV giúp đỡ các HS đọc chậm 
Cho điểm các HS đọc tốt, tiến bộ 
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có vần trong văn bản 
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
HS đọc bài, viết bài.
2 Học sinh đọc.
Học sinh đọc. Đồng thanh, cá nhân ( chú ý đối tượng HS trung bình) 
Học sinh đọc bài SGK .
HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi khuyến khích đọc trơn
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng 
Ngày soạn: Ngày 11 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Sinh hoạt:
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua. 
 Biết được phương hướng của tuần tới.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Đánh giá trong tuần qua. về các ưu khuyết điểm về các hoạt động ()
: Đảm bảo sĩ số, nề nếp, chuyên cần học tập
 Chăm sóc CTMN, vệ sinh cá nhân và lớp học.
,Tuyên dương và phê bình một số em có những ưu khuyết 
2.Phương hướng tuần tới.
Phát huy những ưu điểm của tuần trước. 
Học và làm bài tập trước khi đến lớp.
Học tập tốt chuẩn bị thi học kì II
Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 30/4 , 1/5
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
Không ăn quà vặt.
Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra.
Mặc trang phục đúng quy định
Tiếp tục thu nộp các khoản tiền.
Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng đọc viết bài và làm toán.
-------b&a------
Tập đọc:
BÀI: HAI CHỊ EM 
I.Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót,buồn
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
 - Rèn cho HS đọc trơn và đọc diễn cảm bài văn .
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:
Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:Giới thiệu tranhvà rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Vui vẻ: (v ¹ d), một lát: (at ¹ ac), hét lên: (et ¹ ec), dây cót: (d ¹ gi, ot ¹ oc), buồn: (uôn ¹ uông)
Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót.
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là dây cót ?
Luyện đọc câu: HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho HS luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: 
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”.
Đoạn 2: “Một lát sau  chị ấy”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.
Đọc cả bài.
Luyện tập: Ôn các vần et, oet:
Tìm tiếng trong bài có vần et ?
Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
Điền vần: et hoặc oet ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Cậu em làm gì:
	Khi chị đụng vào con Gấu bông?
	Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
Luyện nói:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
Giáo viên cho HS quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để HS trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Con chó hay hỏi đâu đâu.
Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Nhiều em đọc câu lại các câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Hét. 
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến.
2 em đọc lại bài.
Lớp đọc bài 2 lần
Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình và chơi một mình không có bạn cùng chơi thì buồn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi với anh (chị, em).
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày
Rèn cho HS xác định và quay kim đồng hồ đúng, thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1, 2, 3
II.Chuẩn bị: -Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng
Học sinh khác nhận xét bạn thực hành.
Nhắc tựa.
Học sinh nối theo mô hình bài tập trong VBT và nêu kết quả.
9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ.
Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ,
Học sinh nối và nêu:
Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ,
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày.
Thực hành ở nhà.
Tiếng Việt tự học
HAI CHỊ EM
I. Mục tiêu: Học sinh nắm chắc các kiến thức vừa học baứi Hai chũ em
Rèn kỹ năng nghe đọc nói viết cho hs , 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
II. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Ôn tập:
-Cho học sinh đọc bài trong sách giáo khoa
-Gọi học sinh lên bảng đọc bài
-Rèn cho những em còn yếu
-Rèn cho học sinh viết bảng con
(Đọc cho học sinh viết )
3.Củng cố ,dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà học bài
-Hai em đọc bài 
-Tìm tiếng trong bài có vần :et,oet 
-Học sinh đọc bài
-Viết bảng 
Luyện giải toán
XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: Luyện xem đồng hồ, biết xoay kim đồng hồ theo yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài củ:
 Gọi học sinh lên bảng 
 Giáo viên nhận xét ghi điểm 
2. Dạy học bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Luyện tập:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập trang 53
Giáo viên nhận xét hướng dẫn thêm 
3 . Củng cố dặn dò 
- Chấm vở vài em 
- Nhận xét giờ học 
2 em thực hiện xem giờ theo yờu cầu của GV
Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu bài 
 Tự làm bài – chữa bài 
Bài 2: Cho học sinh tự làm
Bài 3:Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
 Học sinh làm bài vào vở 
 Đổi vở kiểm tra chéo
Hoạt động tập thể
CHỦ ĐỀ : BÁC HỒ
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được những tình cảm yêu thương mà Bác đã dành cho thiếu nhi, từ đó càng cố gắng làm theo lời Bác.
-Có lòng kính yêu Bác Hồ, mong muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ. Tích cực rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về Bác Hồ
 + Cây hoa gài câu hỏi về 5 điều Bác Hồ dạy.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Tổ chức dạy học tương ứng
I.Nội dung hoạt động:
-Sưu tầm các tài liệu có liên quan đến thời niên thiếu của Bác Hồ và sự quan tâm của Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi.
-Trao đổi về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
-Kỉ niệm ngày sinh nhật Bác và hát về Bác Hồ.
-Nhận xét chung về tinh thần tham gia của 
II.Kết thúc hoạt động:
-Khen những con sưu tầm được nhiều tranh ảnh, có chất lượng.
-HS thảo luận nhóm.
-Gọi đại diện trình bày hiểu biết của mình và nêu việc làm cụ thể.
-GV nói cho HS hiểu thêm về tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân, nhất là đối với thiếu nhi..
-Cuộc đời hoạt động của Bác. Những đức tính quý báu của Bác mà thiếu nhi học tập được.
-Cả lớp hát bài : “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”
-------b&a------
Ký duyệt của BGH
Ngày ... tháng ... năm 2010
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
Xác nhận của tổ chuyên môn
Ngày ... tháng ... năm 2010
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 31 2 Buoi.doc