Toán (T33) Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về
- Phép cộng một số với 0
- Bảng cộng và làm tính cộng
- Tính chất của phép cộng
II- Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bảng con
4+0=4 3+0=3 0+0=0
0+2=2 0+5=5 1+0=1
- Giáo viên nhận xét và và ghi điểm
2/ Dạy bài mới
Tuần 9 Ngày dạy, thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006 Toán (T33) Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về - Phép cộng một số với 0 - Bảng cộng và làm tính cộng - Tính chất của phép cộng II- Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bảng con 4+0=4 3+0=3 0+0=0 0+2=2 0+5=5 1+0=1 - Giáo viên nhận xét và và ghi điểm 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài: Luyện tập b) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập * Bài 1: Hướng dẫn hs nêu cách làm và làm bài. - Giáo viên cho hs làm bài vào SGK - Cho hs đổi vở chữa bài và nêu lại kết quả * Bài 1. Tính: 0+1=1 0+2=2 0+3=3 0+4=4 1+1=2 1+2=3 1+3=4 1+4=5 2+1=3 2+2=4 2+3=5 3+1=4 3+2=5 4+1=5 * Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Giáo viên gọi 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con - Giáo viên: Chỉ vào phép tính 2+1=3, 1+2=3 và nói: Đây là tính chất của phép cộng +Bài 2. Tính 1+2=3 1+3=4 1+4=5 0+5=5 2+1=3 3+1=4 4+1=5 5+0=5 - 3 hs đọc lại kết quả Nghỉ giữa tiết hát vui * Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Trước khi điền dấu phải tính các phép tính rồi so sánh và điền dấu - Gọi 3 em lên bảng làm bài cà lớp làm vào bảng con +3; >, <, = 2<2+3 5=5+0 5>2+1 0+3<4 2+3>4+0 1+0=0+1 + 1 2 3 1 2 3 4 2 3 4 5 + 1 2 1 2 3 2 3 4 * Bài 4: Viết kết quả phép cộng - Gv đính bài tập lên bảng - Hướng dẫn hs cộng các số - Giáo viên lần lượt cho hs nêu kết quả - Gv nhận xét và sửa sai, ghi điểm Vì dụ Ta cộng số 1 ở cột dọc với số 1 ở cột ngang được 2 ta viết 2 + Viết: III- Củng cố - Dặn dò - Giáo viên cho học sinh đọc bảng cộng ở bài 1 - Về nhà học thuộc bảng cộng, làm vở bài tập toán - Xem bài: Luyện tập chung Học vần (T75+76) Bài 35: uôi- ươi A- Mục đích - Yêu cầu - Học sinh đọc và viết được: uoi, ươi, nải chuối, múi bưởi - Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ - Phát triển lời nói tự nhiện theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa B- Đồ dùng dạy học - Giáo viên chuẩn bị vật chất: nải chuối, múi bưởi - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Học sinh: Bộ chữ học vần C- Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc và viết : ui, ưi, cái túi, vui vẻ, gử quà, ngửi mùi - 2 em đọc câu ứng dụng SGK II- Dạy bài mới: Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu với các em hai vần mới có âm đôi là: uôi-ươi - Gv viết lên bảng: uôi-ươi - Hs nhắc lại: uôi-ươi 2/ Dạy vần uôi a) Nhận diện vần: - Hãy phân tích cho cô vần: uôi - Hãy phép cho cô vần: uôi - So sánh vần uôi với ôi giống và khác nhau điểm nào? -hs: âm u đứng trước, ô dứng gữa, âm i đứng cuối, uô đứng trước i đứng sau - hs ghép vần: uôi + Giống nhau: Kết thúc bằng i + Khác nhau: uôi bắt đầu bằng uô b) Đánh vần: - Gv phát âm đánh vần: uôi - Gv nhận xét và sửa sai * Tiếng từ khoá: Có vần uôi rồi hãy tìm chữ và ghép tiếng: chuối - Hãy đánh vần tiếng: chuối - Gv nhận xét và chỉnh sửa - Hãy phân tích cho cô tiếng: chuối + Gv đưa ra nải chuối và hỏi: - Trên tay cô có gì đây? - Gv: Nải chuối là gồm nhiều quả chuối hợp lại - Hd hs đọc trơn vần tiếng, từ khoá - uô-i-uôi/uôi - hs cá nhân, tổ, cả lớp - hs ghép tiếng: chuối - chờ-uôi-chuôi-sắc-chuối/chuối - hs: cá nhân, tổ , cả lớp - âm ch đứng trước vần uôi đứng sau, dấu sắc trên ô - hs: nải chuối - uôi-chuối- nải chuối 3/ Dạy vần ươi: Quy trình tương tự a) Nhận diện vần: ươi - So sánh vần ươi với uôi giống và khác nhau điểm nào? - ươ đứng trước, i đứng sau + Giống nhau: Kết thúc bằng i + Khác nhau: ươi bắt đầu bằng ươ b) Đánh vần và đọc trơn: ươi - Đánh vần tiếng và đọc trơn: bưởi + Gv đưa múi bưởi và giới thiệu rút ra từ khoá, viết lên bảng - Hướng dẫn đọc trơn cả vần, tiếng Nghỉ giữa tiết hát vui - ưo-i-ươi/ươi - bờ-ươi-bươi-hỏi-bưởi/bưởi - hs đọc: múi bưởi - ươi-bưởi, múi bưởi c) Viết: - Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình - Chú ý nối nét giữa các chữ - Hướng dẫn hs viết vào bảng con giáo viên nhận xét và sửa sai - Hs viết bảng con từ vần, từ. d) Đọc tứ ứng dụng - Giáo viên ghi các từ lên bảng - Hd hs tìm tiếng có vần vừa học phân tích và đọc trơn cả từ. - Gv gải thích các từ và đọc mẫu * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới và gạch chân. Tuổi thơ túi lưới Buổi tối tươi cười - hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh - nuôi, túi, muối, suối, cười, mười, dơi, bưởi Tiết 2 4/ Luyện tập a/ Luyện đọc: + Luyện đọc bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng: - Gv treo tranh vẽ để hs quan sát và nhận xét. H: Tranh vẽ gì? - Gọi vài em đọc và tìm tiếng có vần mới học, phân tích - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - hs đọc lại bài tiết 1 - Cá nhân, tổ, cả lớp - Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò chơi đố chữ. - hs đọc câu ứng dụng - Cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh b) Luyện viết: - Giáo viên hs hs mở vở tập viết và viết bài - Giáo viên đi từng bàn quan sát và uốn nắn - hs viết bài vào vở tập viết uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi c) Luyện nói: - Giáo viên đưa tranh bài luyện nói lên bảng H: Em đã được ăn những loại quả này chưa? H: Quả chuối chín có màu gì? khi ăn có vị như thế nào? H: Vườn nhà em có những loại cây gì? H: Vú sữa chín có màu gì? - hs nhắc lại bài luyện nói chuối- bưởi- vú sữa - Thưa cô rồi ạ - Chín có màu vàng, ăn có vị ngọt và thơm - mít, xoài, chuối... - Có màu tím hoặc trắng xanh III- Củng cố - Dặn dò: * Trò chơi: Học sinh thi viết tiếng có vần mới - Học sinh viết theo tổ, tổ nào viết được nhiều, đúng là thắng cuộc - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài trong sách giáo khoa - Tìm tiếng có vần vừa học trong sách báo - Về học bài , viết bài và làm vở BTTV - Xem bài: 36: ay- â ây Ngày dạy, thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006. Học vần (77+78) Bài 36: ay - â. ây A- Mục đích - yêu cầu - Học sinh đọc và viết được: ay, â.ây, máy bay, nhảy dây - Đọc được câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe B- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ các từ khoá: máy bay, nhảy dây - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói. - Học sinh: Bộ chữ học vần C- Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, tươi cười, tuổi thơ - 1 em đọc SGK câu ứng dụng - 1 em lên viết, cả lớp viết bảng con: túi lưới, tươi cười II- Dạy - học bài mới: Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học vần mới là: ay, ây - Giáo viên ghi đề bài lên bảng 2/ Dạy vần ay: a) Nhận diện vần ay: - Phân tích cho cô vần ay - So sánh vần ay với ai giống và khác nhau điểm nào? - Hãy tìm và ghép vần: ay - Â m a đứng trước âm y đứng sau - Giống nhau: Bắt đầu bằng a - Khác nhau: ay kết thúc bằng y - Học sinh ghép vần: ay b) Đánh vần - Giáo viên đánh vần mẫu: a-y-ay - Đọc trơn vần mới: ay + Tiếng và từ khoá: - Hãy thêm âm b vào trước vần ay để có : bay H: Giáo viên nhận xét và ghi bảng tiếng: Bay H: Phân tích cho cô tiếng: bay - hãy đánh vần cho cô tiếng bay và đọc trơn tiếng: bay + Giáo viên đưa tranh máy bay và hỏi: - Tranh vẽ gì? - Gv rút ra từ khoá viết lên bảng và giảng từ - Đọc trơn vần, tiếng-từ khoá - Giáo viên nhận xét và sửa sai -hs: a-y-ay (cá nhân, tổ, cả lớp) -hs: ay (cá nhân, tổ, cả lớp) -hs: ghép tiếng: bay -Â m b đứng trước vần ay đứng sau bờ-ay-bay/bay -hs: cá nhân, tổ, cả lớp -hs: máy bay -hs: đọc từ: máy bay: 4 em, cả lớp ay-bay-máy bay - Cá nhân, tổ , cả lớp 3/ Dạy vần: â-ay a) Nhận diện vần: ây - Phân tích vần - So sánh vần ây với ay giống và khác nhau điểm nào? - Hướng dẫn hs ghép vần: ây - Â m â đứng trước âm ý đứng sau + Giống nhau: Kết thúc bằng y +Khác nhau: ây bắt đầu bằng â - hs ghép vần: ây b) Đánh vần: Giáo viên đánh vần mẫu: ây + Tiếng và từ khoá - Có vần ây rồi hãy tìm d để ghép tiếng; dây - Phân tích tiếng khoá: dây - Đánh vần và đọc trơn tiếng: dây - Giáo viên nhận xét và sửa sai + Giáo viên đưa tranh nhảy dây và hỏi - Tranh vẽ gì? - Giáo viên rút ra từ khoá viết lên bảng và giải thích - Đọc trơn vần tiếng từ khoá: - Giáo viên nhận xét và sửa sai Nghỉ giữa tiết hát vui - â-y-ây/ây (cá nhân, tổ, cả lớp) -hs: ghép tiếng: dây + âm d đứng trước vần ây đứng sau dờ- ây - dây/dây - Cá nhân, tổ, cả lớp - Học sinh: nhảy dây - hs đọc từ nhay dây Cá nhân, tổ, cả lớp - â-ây-dây, nhảy dây - Cá nhân, tổ, cả lớp c) Viết - Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét và sửa sai cho các em - hs viết bảng con từng vần, từng từ. d) Đọc từ ứng dụng - Gv viết lên bảng từng từ ngữ, hd hs tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn các từ. - Giáo viên giải thích các từ và đọc mẫu * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa học Cối xay vây cá Ngày hội cây cối - Hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp - 3 em khá đọc lại hay, cày, mây, thấy, thầy, may, dạy... Tiết 2 4/ Luyện tập: a) Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng: Gv treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì? - Giáo viên viết câu ứng dụng lên bảng hướn dẫn hs tìm tiếng có vần mới - Phân tích và đọc trơn cả câu - Gv đọc mẫu câu ứng dụng - hs đọc lại bài tiết 1 Cá nhân, tổ, cả lớp - Vẽ các bạn nam đang chạy, bạn gái nhảy dây giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - hs đọc, cá nhân, tổ, cả lớp - 4 em khá đọc lại b) Luyện viết - Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết - Giáo viên đi từng bàn uốn nắn sửa sai - hs mở vở tập viết viết bài c) Luyện nói H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Giáo viên treo tranh vẽ và hỏi: H: Trong tranh vẽ gì? Gọi tên từng hoạt động trong tranh. H: Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện nào? H: Chạy, bay, đi bộ, đi xe thì cách nào là đi nhanh nhất? H: Đi xe hoặc đi bộ trên đường các em phải chú ý điều gì? - hs đọc tên bài luyện nói chạy, bay, đi bộ, đi xe - bạn nam đang chạy, bạn gái đang đi học, bạn trai đang đạp xe, máy bay đang bay - Bố chở em đến trường, em đi bộ đến trường... - Đi máy bay - Đi cẩn thận bên tay phải, không nô đùa trên đường 5/ Củng cố- Dặn dò: * Trò chơi: Thi viết tiếng có vần mới - Gọi 3 em lên thi viết, tổ nào viết được nhiều là thắng cuộc - Giáo viên cho cả lớp ... ọc I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em đọc và viết: Đôi đũa, tuổi thơ, mây bay - 2 em đọc SGK câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II- Dạy - Học bài mới Tiết 1 1/ Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy hai vần mới có kết thúc bằng o là: eo, ao. - Giáo viên viết lên bảng và gọi vài em đọc lại. eo ao Mèo sao Chú mèo ngôi sao -hs: eo ao 2/ Dạy vần eo a) Nhận diện vần: Phân tích cho cô vần eo - So sánh vần eo với e giống và khác nhau điểm nào? - Hướng dẫn học sinh ghép vần mới: eo -hs:âm e đứng trước âm o đứng sau + Giống nhau: Đều có chữ e + Khác nhau: eo có thêm o - hs ghép eo. b) Đánh vần - Giáo viên đánh vần mẫu: eo - Đọc trơn vần mới: eo + Tiếng và từ khoá: - Hãy thêm âm m vào trước vần ay để có tiếng: mèo - Phân tích cho cô tiếng: mèo - Hãy đánh vần cho cô tiếng: mèo và đọc trơn tiếng: mèo + Giáo viên đưa tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì? - Gv rút ra từ khoá viết lên bảng và giảng từ - Đọc trơn vần, tiếng-từ khoá - Giáo viên nhận xét và sửa sai Eo-o-eo (cá nhân, tổ, cả lớp) Hs: eo cá nhân, tổ cả lớp -hs: ghép tiếng: mèo -Â m m đứng trước vần eo đứng sau mờ-eo-meo-huyền-mèo/mèo -hs: cá nhân, tổ, cả lớp -hs: chú mèo -hs: đọc cá nhân, tổ, cả lớp eo-mèo, con mèo - Cá nhân, tổ , cả lớp 3/ Dạy vần: ao Quy trình tương tự a) Nhận diện vần: ao - Phân tích vần - So sánh vần eo với ao giống và khác nhau điểm nào? - Hướng dẫn hs ghép vần: ao - Â m a đứng trước âm o đứng sau + Giống nhau: Kết thúc bằng o +Khác nhau: ao bắt đầu bằng a - hs ghép vần: ao b) Đánh vần: Giáo viên đánh vần mẫu: ao + Tiếng và từ khoá - Đánh vần và đọc trơn toàn bài. - Giáo viên nhận xét và sửa sai Nghỉ giữa tiết hát vui - a-o-ao (cá nhân, tổ, cả lớp) sờ-ao-sao/sao (cá nhân, tổ, cả lớp) ngôi sao -ao-sao-ngôi sao - Cá nhân, tổ, cả lớp c) Viết - Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình - Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét và sửa sai cho các em - hs viết bảng con từng vần, từng từ. d) Đọc từ ứng dụng - Gv viết lên bảng từng từ ngữ, hd hs tìm tiếng có vần mới phân tích và đọc trơn các từ. - Giáo viên giải thích các từ và đọc mẫu Cái kéo trái đao Leo trèo chào cô - Hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp Tiết 2 4/ Luyện tập: a) Luyện đọc: + Đọc bài tiết 1 + Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gv treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì? - Giáo viên viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng - Hướn dẫn hs tìm tiếng có vần mới - Phân tích và đọc trơn cả câu - Gv đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng - hs đọc lại bài tiết 1 Cá nhân, tổ, cả lớp - Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi Vẽ bạn nhỏ đang thổi sáo. Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo - hs đọc, cá nhân, tổ, cả lớp b) Luyện viết - Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết - Giáo viên đi từng bàn uốn nắn sửa sai - hs mở vở tập viết viết bài eo, ao, chú mèo, ngôi sao c) Luyện nói H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Giáo viên treo tranh vẽ và hỏi: H: Muốn thả diều thì cần có gì? H: Trên đường đi học về gặp trời mưa em làm thế nào? H: Trước khi mưa to em thường thấy gì? H: Em biết gì về bão lũ? - hs đọc tên bài luyện nói gió, mây, mưa, bão, lũ -hs lên chỉ và nói lên từng bức tranh -hs cần có gió - Mặc áo mưa hoặc trú ẩn ở nhà gần đấy - Thấy nhiều mây đen, bầu trời tối sầm lại - Bão là mưa to kèm theo gió mạnh. Lũ là nước dâng nhanh và tràn ngập mặt đất, cuốn đi nhiều thứ như nhà cửa v.v... 5/ Củng cố- Dặn dò: * Trò chơi: Thi viết tiếng có vần mới - Học sinh: Chào, cao, mào, dao, kéo, leo, méo, reo... - Học sinh đọc lại toàn bài trong SGK - Về học bài và viết bài, làm vở BTTV - Xem bài 39: au, âu Đạo đức (T9) Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (t1) I- Mục tiêu - Học sinh hiểu đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần phải nhường nhịn. Có như vậy anh em mới thuận hoà, cha mẹ mới vui lòng - Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình B- Tài liệu và phương tiện - Vở bài tập đạo đức lớp 1. - Đồ dùng để chơi đóng vai - Các truyện, tấm gương, bài thơ, cà dao tục ngữ về chủ đề bài học C- Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra bài cũ H: Hãy kể về gia đình mình H: Hàng ngày em đã giúp đỡ bố mẹ những công việc gì? II- Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: Lễ phép với với anh chị, nhường nhịn em nhỏ - Gọi hs đọc lại đầu bài 2/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét tranh bài 1 - Từng cặp quan sát và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh - Một số học sinh trình bày trước lớp, cả lớp quan sát và nhận xét * Kết luận: - Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ởn Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh - Tranh 2: hai chị em cùng chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo, cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. + Anh chị em trong iga đình phải thương yêu hoà thuận với nhau 3/ Hoạt động 2; Thảo luận bài tập 2 - Hướng dẫn học sinh quan sát và cho biết tranh vẽ gì? - Tranh 1; Bạn Lan đang chơi với em, thì được cô cho quà - Tranh 2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi, nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi - Giáo viên đưa ra các tình huống để học sinh thảo luận. Tranh 1: - Lan nhận quà và giữ lại tất cả cho mình - Lan đưa cho em quả bé và giữ cho mình quả to - Lan đưa cho em quả to, quả bé giữ lại cho mình - Mỗi người 1 nửa quả bé, 1 nửa quả to - Nhường cho em chọn trước H: Nếu em là Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào? * Kết luận: Nhường cho em chọn trước là đáng khen, thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ. + Tranh 2: Giáo viên đưa ra tình huống - Hùng không cho em mượn ô tô - Đưa cho em mượn và để em tự chơi - Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi H: Nếu em là Hùng em sẽ chọn cách giải quyết nào? * Kết luận: Cho em mượn và hướng dẫn cách chơi, cách giữ gìn là đáng khen. III- Củng cố - Dặn dò - Đối với em nhỏ phải biết nhường nhịn, thương yêu. Em nhỏ phải lễ phép với anh chị - Về thực hiện tốt lời cô dạy - Xem tiếp các bài tập còn lại. Toán (T36) Phép trừ trong phạm vi 3 A- Mục tiêu: Giúp học sinh - Có khái niệm ban đầu về phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 B- Đồ dùng dạy học - Que tính, chấm tròn, hình vẽ - Bộ đồ dùng học toán 1 C- Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng làm bài 3+0+1=4 3+2=5 1+4=5 - Giáo viên nhận xét và ghi điểm II- Dạy bài mới. 1/ Hình thành khái niệm về phép trừ: a) Hướng dẫn học phép trừ: 2-1=1 - Hướng dẫn hs quan sát tranh và tự nêu bài toán - Hướng dẫn học sinh trả lời bài toán + 2 con ong bớt (bay đi) 1 con, còn lại 1 con ong: 2 bớt 1 còn 1 - Cho hs dùng 2 que tính thao tác 2 bớt 1 ta viết như sau: 2-1=1 - Dáu trừ(-) đọc là trừ 2-1=1 là phép tính trừ - Có 2 con ong đậu trên bông hoa, sau đó 1 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong? - Có 2 con ong, 1 con bay đi còn lại 1 con ong. hs nhắc lại: 2 bớt 1 còn 1 - Vừa làm vừa nêu: 2 bớt 1 còn 1 2-1=1 - hs nhắc lại: dấu trừ (-) - hs đọc: 2 trừ 1 bằng 1 b) Hướng dẫn học phép tính: 3-1=2 3-2=1 Tương tự: 2-1=1 - hs đọc 3-1=2 3-2=1 1 3 2 ã ãã c) Hướng dẫn nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: + Cho hs quan sát sơ đồ, nêu câu hỏi để hs trả lời. H: 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? - Lập phép tính tương ứng - áp dụng công thức của phép cộng lập tiếp phép tính thứ hai. H: Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? H: Ta có thể viết bằng phép tính nào? H: 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn Giáo viên nói: Đó là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Giáo viên nhắc lại các phép tính * Xoá dần kết quả các phép tính trừ trong phạm vi 3. + Hs: 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn. 2+1=3 1+2=3 - hs đọc 2 phép tính và lập - 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn. Hs: 3-1=2 3-2=1 - Hs đọc lại các phép tính 2+1=3 3-1=2 1+2=3 3-2=1 - hs xung phong học thuộc tại lớp Nghỉ giữa tiết hát vui 2/ Thực hành: * Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài - Gọi 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở - Gv và hs nhận xét và ghi điểm 1. Tính: 2-1=1 3-1=2 1+1=2 3-1=2 3-2=1 2-1=1 3-2=1 2-1=1 3-1=2 * Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn hs làm tính trừ theo cột dọc. Viết các số thẳng cột với nhau - Cho hs làm bài và chữa bài 2.Tính: 2 3 3 1 2 1 1 1 2 3 - 2 = 1 * Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn hs quan sát tranh, nêu bài toán Viết phép tính tương ứng - Gọi 1 em chữa bài, gv nhận xét 3. Viết phép tính thích hợp - Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim? III- Củng cố - Dặn dò * Trò chơi: Đoán nhanh kết quả - Giáo viên nêu phép tính, học sinh nêu kết quả, hình thành lại công thức trừ trong phạm vi 3. - Về học bài và làm bài tập. - Xem bài: Luyện tập. Sinh hoạt (T9) Hoạt động tập thể - Nhận xét tuần I- Mục tiêu - Học sinh biết yêu quý trường học, biết tên trường lớp. - Có ý thức vệ sinh trường học - Học sinh biết nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần - Đề ra phương hướng tuần 10 II- Các hoạt động: 1/ Hoạt động 1: - Thảo luận về trường lớp em. - Học sinh thảo luận nhóm và nêu được tên trường, tên lớp, cảnh sân trường, cây cối, các phòng học. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét và bổ xung thêm. - Giáo viên cho cả lớp hát bài : Em yêu trường em. - Đại diện từng tổ lên biểu diễn trước lớp. 2/ Đại diện các tổ báo cáo - Cá nhân nhận xét bổ xung 3/ Giáo viên nhận xét chung a) Ưu điểm: - Đa số các em đi học đều và đúng giờ - Các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp, đến lớp học bài và làm bài đầy đủ, chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến. - Vệ sinh lớp học và vệ sinh thân thể sạch sẽ - Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường - Tuyên dương: Nhung, Nguyệt - Phê bình: Nhân (lười học) 4/Phương hướng tuần 10 - Tiếp tục ôn tập để kiểm tra định kì tốt - Duy trì tốt mọi nề nếp, nội quy của trường, lớp. - Thi đua học tốt giành nhiều điểm tốt dâng ngày 20/11 - Tiếp tục kiểm tra và chọn bộ vở sạch chữ đẹp để thi - Tập văn nghệ chào mừng 20/11 5/ Kết thúc: - Giáo viên cho cả lớp hát bài: Đi học về - Về chuẩn bị bài tiết sau:
Tài liệu đính kèm: