Giáo án Khối 1 - Tuần 1 - Buổi sáng

Giáo án Khối 1 - Tuần 1 - Buổi sáng

Học vần

Bài: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (Tiết 1, 2)

I. MỤC TIÊU:

 - GV ổn định tổ chức lớp, giới thiệu để HS làm quen với nhau.

 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS và nhận xét sự chuẩn bị của HS.

 - GV giới thiệu cho HS biết quyển sách Tiếng Việt 1, tập 1.

 - GV hướng dẫn HS cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập: không làm quăn mép sách vở, không viết, vẽ vào sách vở, giở sách nhẹ nhàng, học xong cất sách vở, ĐDHT vào đúng nơi quy định.

 - GV hướng dẫn HS nhận biết các kí hiệu có trong sách và các kí hiệu GV sử dụng trong tiết học Học vần.

 - GV hướng dẫn HS cách cầm bảng con, các hiệu lệnh gõ thước của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách Tiếng Việt 1, tập 1.

- Bảng con, phấn, đồ lau bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 1 - Buổi sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
(Từ 18/08 đến ngày 22/8/2014)
Thứ/ ngày
Tiết 
Môn
PPCT
Tên bài dạy
Hai 18/8
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Thể dục
Đạo đức 
1
1
2
1
1
Chào cờ đầu tuần
Ổn định tổ chức 
Ổn định tổ chức 
Tổ chức lớp. Trò chơi vận động
Em là học sinh lớp 1(T1) KNS
Ba 19/8
1
2
3
4
Toán 
Học vần
Học vần
Âm nhạc
1
3
4
1
Tiết học đầu tiên
Các nét cơ bản (Tiết 1)
Các nét cơ bản (Tiết 2)
Quê hương tươi đẹp (T1)
Tư 20/8
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần
TNXH
2
5
6
1
Nhiều hơn, ít hơn
 e
 e
Cơ thể chúng ta
Năm 21/8
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Thủ công
3
7
8
1
1
Hình vuông, hình tròn
 b 
 b
Xem tranh thiếu nhi
Giới thiệu một số loại giấy bìa 
Sáu 22/8
1
2
3
4
5
Toán
Tiếng việt
Tiếng việt
HĐTT
KNS
4
9
10
1
1
Hình tam giác
Dấu sắc
Dấu sắc
Sinh hoạt cuối tuần
Hòa nhập với môi trường mới (Tiết 1)
Thứ hai, ngày 18 tháng 08 năm 2014
Học vần
Bài: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (Tiết 1, 2)
I. MỤC TIÊU:
 - GV ổn định tổ chức lớp, giới thiệu để HS làm quen với nhau.
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS và nhận xét sự chuẩn bị của HS.
 - GV giới thiệu cho HS biết quyển sách Tiếng Việt 1, tập 1.
 - GV hướng dẫn HS cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập: không làm quăn mép sách vở, không viết, vẽ vào sách vở, giở sách nhẹ nhàng, học xong cất sách vở, ĐDHT vào đúng nơi quy định.
 - GV hướng dẫn HS nhận biết các kí hiệu có trong sách và các kí hiệu GV sử dụng trong tiết học Học vần.
 - GV hướng dẫn HS cách cầm bảng con, các hiệu lệnh gõ thước của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Tiếng Việt 1, tập 1.
- Bảng con, phấn, đồ lau bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
1. Ổn định: hát
2. Bài mới: 
- GV giới thiệu về mình cho HS biết và cho HS tự giới thiệu để làm quen với nhau.
- Bầu ban cán sự lớp. hướng dẫn cụ thể của ban cán sự lớp như: xếp hàng ra vào lớp, hát đầu giờ, cách chào thầy cô
- Giới thiệu sách vở, bộ thực hành và đồ dùng học tập môn Tiếng Việt, cách sử dụng.
- Hướng dẫn cách sử dụng bảng cài, cách cầm viết, phấn, dơ bảng cài, bảng con, cầm sách, mở sách, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
Tiết 2
- GV quy định một số kí hiệu gõ thước:
 + Thước 1: Viết
 + Thước 2: Giơ bảng
 + Thước 3: Bỏ bảng xuống và xóa bảng.
- Gv hướng dẫn tư thế ngồi học, viết cho hs.
- Yêu cầu HS tự kiểm tra lại sách vở, đồ dùng học tập, sách vở, nêu lại cách sử dụng, nêu lại một số kí hiệu vừa học.
4. Cũng cố - Dặn dò: 
- Những em còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập về bổ sung, đi học đúng giờ, mặc đúng trang phục.
- Gv nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Ổn định.
- HS tự giới thiệu về bản thân mình.
- Lớp trưởng, lớp phó học tập, văn nghệ, lao động, 4 tổ trưởng. HS thực hiện các công việc của ban cán sự lớp theo sự hướng dẫn của Gv.
- HS lấy sách vở và đò dùng học tập theo sự hướng dẫn của GV: Sách Tiếng Việt, VBT Tiếng Việt, Tập viết, vở rèn chữ, vở ở nhà.
- HS cài chữ, dơ bảng vuông góc, dở sách nhẹ nhàng, tay trái cầm sách, tay phải chỉ đọc, để vở thẳng không nghiêng
- HS làm theo kí hiệu và sự hướng dẫn của GV.
- HS ngồi học thẳng đầu, lưng.
- HS tự kiểm tra lại sách vở, đồ dùng học tập, nêu lại cách sử dụng; nêu các kí hiệu và thực hành.
Đạo đức
Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1) (KNS)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, thầy cô, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
* KNS: kĩ năng tự giới thiệu bản thân, kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày suy nghĩ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bài hát Ngày đầu tiên đi học (Nhạc Nguyễn Ngọc Thiện); Đi tới trường (Nhạc Đức Bằng).
- 4 bông hoa cho hoạt động 1.
- Giấy A4, bút màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
I. Khám phá:
- GV nêu câu hỏi:
+ Trong lớp mình, bạn nào đã biết hết tên các bạn trong tổ, trong lớp?
+ Các em đã bao giờ giới thiệu về bản thân mình với bạn khác không? Nếu đã có thì em giới thiệu như thế nào?
- GV giới thiệu vào bài: Mới vào lớp Một, các em còn chưa biết nhiều về nhau, hôm nay chúng ta cùng làm quen với nhau và cùng tìm hiểu về trường mới, lớp mới qua bài học Em là học sinh lớp Một.
- GV ghi tựa bài và gọi HS nhắc lại tựa bài.
II. Kết nối:
1. Hoạt động 1: Trò chơi “Chuyền hoa”
* Mục tiêu: giúp HS thể hiện sự tự tin trước đông người, có kĩ năng tự giới thiệu tên và sở thích của mình, nhớ tên và sở thích của một số bạn trong nhóm, biết trẻ em có quyền có họ tên, rèn cho HS kĩ năng lắng nghe tích cực.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bông hoa và hướng dẫn cách chơi: Mỗi bạn trong nhóm ai nhận được bông hoa từ bạn khác thì phải giới thiệu tên và sở thích của mình, sau đó chuyền bông hoa cho bạn khác.
- GV giới thiệu mẫu cho HS biết. Sau đó GV tổ chức cho HS chơi. GV chú ý giúp đỡ HS nói tròn câu.
- Kết thúc trò chơi, GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Qua trò chơi, em biết được điều gì?
+ Em hãy kể tên, sở thích của một số bạn trong nhóm mà em nhớ?
+ Em thấy sở thích của các bạn có hoàn toàn giống nhau không?
- GV kết luận:
 Trò chơi giúp các em được giới thiệu tên, sở thích của mình với các bạn và biết được tên, sở thích của các bạn trong nhóm, trong lớp. Khi giới thiệu về mình với người khác, em cần nói to, rõ ràng, mắt nhìn vào người đó. Khi bạn giới thiệu, em cần nhìn vào bạn và chăm chú lắng nghe.
 Mỗi người đều có một cái tên và có những sở thích riêng, số thích đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần tôn trọng sở thích riêng của người khác.
2. Hoạt động 2: Kể về ngày đầu tiên đi học.
* Mục tiêu: Giúp HS ý thức được mình đã là HS lớp Một, vui thích được đi học. HS có kĩ năng trình bày suy nghĩ, cảm xúc về ngày đầu tiên đi học.
- GV cho HS nghe bài hát Ngày đầu tiên đi học và hỏi HS về cảm xúc của bạn nhỏ trong bài hát.
- GV đặt câu hỏi cho HS nói về ngày đầu tiên đến trường của mình.
+ Ai đưa em đến trường vào ngày đầu tiên?
+ Em có vui khi đã là HS lớp Một không? Vì sao?
+ Em có thích trường mới, lớp mới của mình không? Vì sao?
+ Em đã chuẩn bị gì cho ngày đầu tiên đi học của mình?
+ Em có cảm nghĩ gì khi lần đầu tiên đặt chân vào trường mới, lớp mới?
- GV gọi 2-3 HS lên nói về cảm nghĩ của mình trước lớp.
- GV kết luận: Ngày đầu tiên đi học thật là vui. Mọi ngươi trong gia đình đều quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một. Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
III. Thực hành:
3. Hoạt động 3: Kể về trường lớp của em
* Mục tiêu: HS biết tên trường, tên lớp, biết trẻ em có quyền được đi học. HS có kĩ năng trình bày suy nghĩ về trường, lớp.
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Trường em tên gì? Trường em có những gì? Em thích chơi ở chỗ nào trong trường?
+ Lớp em là lớp nào? Lớp em có những ai? Cô giáo em tên gì?
+ Hằng ngày em đến trường để làm gì? Em thích hoạt động nào ở trường?
TIẾT 2
3. Hoạt động 3: Tiếp theo tiết 1
- GV cho HS nghe bài hát Đi tới trường.
- GV cho HS kể về trường, lớp của mình theo nhóm 4.
- GV gọi một vài HS lên kể về trường, lớp của em trước lớp.
- GV kết luận: được đi học là quyền lợi của HS.. Đến trường các em được học tập và vui chơi, biết đọc, biết viết, biết làm toán và biết thêm nhiều điều mới lạ. Các em có thầy cô giáo mới và nhiều bạn mới. Các em cần cố gắng học thật giỏi và thật chăm ngoan.
4. Hoạt động 4: Vẽ tranh chủ đề trường, lớp em.
* Mục tiêu: củng cố bài học. Rèn cho HS kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- GV chia HS thành nhóm 2 và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4. Yêu cầu HS vẽ tranh về chủ đề trường, lớp em.
- GV chọn vài bài vẽ đẹp và cho trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung: 
 Trẻ em có quyền có họ tên. Được đi học là quyền lợi của các em.
 Chúng ta thật vui và tự hào vì đã trở thành học sinh lớp Một.
 Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Một.
IIII. Vận dụng:
- GV yêu cầu HS về nhà giới thiệu cho ba mẹ và những người thân biết về trường, lớp, thầy cô, bạn bè của mình.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- HS thực hiện trò chơi theo tổ.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe.
- HS nghe bài hát Ngày đầu tiên đi học.
- HS trả lời các câu hỏi của GV cá nhân.
- 2-3 HS nói về cảm nghĩ của mình trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi của GV cá nhân.
- HS nghe bài hát Đi tới trường.
- HS kể về trường lớp của mình trong nhóm 4.
- HS kể về trường lớp của mình trước lớp cá nhân.
- HS lắng nghe,
- HS tiến hành vẽ tranh chủ đề trường, lớp em.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014
Toán
Bài: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp.
- Bước đầu HS làm quen với sách Toán 1, ĐDHT và các hoạt động học tập trong giờ học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Toán 1.
- Bộ đồ dùng học toán của HS (que tính, con số, các hình cơ bản, )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Bài mới:
+ GV giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1: gấp, mở, xem sách nhẹ nhàng.
- GV cho HS xem sách Toán 1, VBT Toán, phiếu học tập.
- Giới thiệu bộ học Toán và cách mở, đậy, cách sử dụng, cách bảo quản.
- GV giới thiệu tên từng đồ dùng và cách sử dụng đồ dùng.
- GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và giới thiệu những hoạt động học tập trong giờ học toán: học số bằng que tính, tập đo độ dài bằng thước, thảo luận nhóm để làm bài tập,
- GV giới thiệu cho HS biết các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1: biết đếm, biết số, biết so sánh hai số, biết làm tính cộng trừ, biết nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán, biết giải các bài toán, biết đo độ dài, biết xem lịch, xem đồng hồ.
3. Cũng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu Hs khá giỏi nêu lại cách sử dụng, bảo quản sách vở và  ... hơi trò xếp hình.
+1HS. Mọi người đang học.
+1HS. Bạn Voi cầm sách ngược.
+ 1HS. Vì bạn Voi chưa biết chữ.
+1HS. Bạn Gấu đang viết chữ e.
- HS lắng nghe.
- HS thi nhau tìm tiếng có chứa âm b: bàn, bình, bó, bi,.
Thủ công
Bài: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA (NL)
I. Mục tiêu
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công.
* SDNLTK: biết tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thực hành xé, dán, gấp hình, cắt, dán giấy. Biết tái sử dụng các loại giấy báo, lịch cũ để dùng trong các bài học thủ công. Hiểu được đặc điểm, tác dụng của vật liệu, dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người, từ đó hình thành cho HS ý thức tiết kiệm giấy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các loại giấy, bìa, giấy thủ công, giấy báo, lịch cũ,
- Các dụng cụ học thủ công.
- Quy trình sản xuất giấy.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Giới thiệu bài:
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu các loại giấy bìa (NL)
- GV dùng quyển sách hoặc tâp giới thiệu cho HS biết thế nào là giấy? (là phần bên trong mỏng) thế nào là bìa? (là phần bên ngoài dày hơn giấy).
- GV giới thiệu HS các loại giấy màu để học thủ công: mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím,.mặt sau có kẻ ô.
+ Chúng ta phải làm gì để tiết kiệm giấy?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Sản xuất giấy phải làm từ gỗ và qua nhiều bước. Vì vậy chúng ta cần phải sử dụng giấy tiết kiệm và hiệu quả.
2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
- GV lần lượt giới thiệu tên và cách sử dụng các dụng cụ học thủ công cho HS biết. Sau mỗi lần giới thiệu dụng cụ, yêu cầu HS đặt dụng cụ trước mặt.
+ Thước kẻ: làm bằng gỗ hay nhựa, dùng để đo độ dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
+ Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng.
+ Kéo: dùng để cắt giấy, bìa. 
+ Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm và dán sản phẩm vào vở.
- GV gọi HS nhắc lại tên và cách sử dụng các dụng cụ.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài “Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác”.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát, lắng nghe GV giới thiệu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại tên và cách sử dụng các dụng cụ cá nhân.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu, ngàu 22 tháng 8 năm 2014
Toán
Bài: HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình vuông, hình tròn bằng giấy bìa cho phần kiểm tra bài cũ và phần thi ghép hình.
- Mẫu vật có hình tam giác.
- Phiếu học tập cho HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tựa bài cũ và cho HS nêu tên các đồ vật có hình vuông, tròn.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
2. Giới thiệu hình tam giác:
- GV đưa tấm bìa có hình tam giác cho HS xem và giới thiệu: Đây là hình tam giác.
- GV giơ những tấm bìa hình tam giác khác, hỏi HS “Đây là hình gì?” và gọi HS trả lời.
- GV yêu cầu HS tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
3. Thực hành xếp hình:
- GV lần lượt xếp từng hình cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS lấy hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong bộ học toán và xếp các hình như yêu cầu của GV.
- GV tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ..
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- HS lần lượt nhắc lại tựa bài Hình tam giác.
- HS quan sát.
- HS trả lời cá nhân: Đây là hình tam giác.
- HS tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán đặt lên bàn.
- HS quan sát.
- HS thực hành xếp hình theo yêu cầu của GV.
- HS thi ghép hình giữa các tổ.
- HS lắng nghe.
Học vần 
Bài: DẤU SẮC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
- Đọc được bé.
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ Học vần.
- Tranh minh họa các tiếng bé, cá, lá chuối, chó, khế.
- Tranh minh họa phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết chữ b và từ be vào bảng con.
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh họa để giới thiệu bài.
2. Dạy dấu thanh:
a). Nhận diện dấu thanh:
- GV giơ dấu sắc lên và nói: Đây là dấu sắc.
- GV hỏi: Dấu sắc gần giống nét nào?
- GV yêu cầu HS tìm dấu sắc trong bộ Học vần.
b). Ghép chữ và đọc:
- GV yêu cầu HS ghép và đánh vần tiếng be cá nhân, lớp.
- GV ghép mẫu tiếng bé và đánh vần bờ - e – be – sắc – bé – bé. GV lưu ý HS dấu sắc nằm trên âm e.
- GV yêu cầu HS lấy thêm dấu sắc, ghép tiếng bé và đánh vần tiếng bé cá nhân, dãy, lớp.
- GV phân tích tiếng bé cho HS biết: Tiếng bé gồm âm b ghép với âm e và dấu sắc. Âm b đứng trước, âm e đứng sau và dấu sắc nằm trên âm e.
- GV gọi vài HS phân tích lại tiếng bé cá nhân.
c). Viết dấu thanh và chữ:
- GV cho HS xem mẫu dấu sắc viết sẵn trong khung ô li.
- GV hướng dẫn viết dấu sắc lên bảng có kẻ ô li và giới thiệu cho HS biết: Dấu sắc được viết trên đường kẻ thứ 3.
- GV cho HS viết bảng con dấu sắc. GV chú ý chỉnh sửa cho HS.
- GV hướng dẫn HS viết tiếng bé. Sau đó cho HS viết bảng con tiếng bé. GV lưu ý dấu sắc nằm trên đường kẻ thứ 3 ngay trên chữ e.
TIẾT 2
2). Luyện tập:
a). Luyện đọc:
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại dấu sắc, tiếng bé cá nhân, dãy, lớp. GV chỉnh sửa cho HS phát âm chưa đúng.
- GV yêu cầu HS phân tích lại tiếng bé.
b). Luyện viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cho HS tập tô be, bé trong vở Tập viết 1, tập 1.
- GV chấm một số tập và nhận xét bài viết của HS.
c). Luyện nói:
- GV lần lượt treo từng tranh lên bảng và đặt câu hỏi cho HS trả lời về nội dung bức tranh:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Hoạt động của các bạn diễn ra ở đâu?
+ Ngoài giờ học, em thường làm gì để phụ giúp gia đình?
- GV kết luận: Ở trường, trong giờ ra chơi các em nên chơi cho thoải mái, chơi những trò chơi phù hợp với lứa tuổi, khi về nhà các em có thể làm những công việc phù hợp với sức của mình để phụ giúp ba mẹ.
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm những tiếng khác có chứa dấu sắc.
- Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng.
- HS quan sát.
- HS trả lời: Giống nét xiên trái.
- HS tìm dấu sắc trong bộ Học vần.
- HS ghép và đánh vần tiếng be cá nhân, lớp.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lấy thêm dấu sắc, ghép và đánh vần tiếng bé cá nhân, dãy, lớp.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Vài HS phân tích tiếng bé cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS viết bảng con dấu sắc.
- HS quan sát GV hướng dẫn viết tiếng bé. Sau đó HS viết bảng con tiếng bé.
- HS nối tiếp nhau đọc dấu sắc, tiếng bé cá nhân, dãy, lớp.
- HS phân tích tiếng bé.
- HS tập tô be, bé vào Tập viết.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV phù hợp với từng tranh:
+ T1: Các bạn đang học bài trong lớp. T2: Các bạn gái đang chơi nhảy dây. T3: Bạn gái đang cầm hoa. T4: Bạn gái đang tưới rau.
+1HS. Diễn ra ở trong giờ học, giờ ra chơi và ở nhà.
+ HS tự trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thi nhau tìm tiếng có chứa dấu sắc: núi, nước, thước, bút, phấn,
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 1: HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI (2 Tiết)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách dễ dàng để hòa nhập vào môi trường mới.
- Tự tin thể hiện bản thân trong môi trường mới, không rụt rè.
- Giáo dục học sinh biết hòa nhập vào môi trường sống mới là cần thiết và giúp ích cho các em.
II. Phương tiện dạy học
- Sách thực hành kĩ năng sống lớp 1
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Khám phá: 
- Mỗi em đều có ước mơ của mình vậy các em hãy cho cô biết ước mơ của các em là gì nào?
Các em có biết không để thực hiện được ước mơ đó các em phải đến trường đến lớp để học nhiểu bài học quý giá là hành trang cho tương lai mai sau.
2/Kết nối
a/ Làm quen với ngôi trường mới
Hoạt động 1: Các em thấy ngôi trường của mình có những gì mới lạ? Hãy đánh dấu x vào trước sự lựa chọn của em.
£ Sân trường, phòng học
£ Bàn ghế, sách vở, đồ dùng
£ Đồ chơi
£ Các bạn
£ Cô giáo
£ Các con vật
- Sau khi hoàn thành bài tập giáo viên chốt ý đúng và hướng dẫn học sinh hát Bài “ Em yêu trường em”
Hoạt động 2: Những việc cần làm để làm quen với ngôi trường mới.
- Vây để nhanh chóng làm quen với môi trường học tập mới em cần phải làm gì?
£ Hòa đồng, chơi với bạn
£ Quan sát các lớp học
£ Ở nhà chơi đồ chơi
£ Chăm chú nghe thầy cô giảng bài
£ Hăng hái phát biểu ý kiến
£ Ghi chép, làm bài đầy đủ
£ Khóc nhè, buồn bã
£ Mặc đồng phục
- GV chốt ý 
2.2/ Cùng hát
- Em và các bạn cùng nắm tay nhau hát bài: “Làm quen”
3/ Thực hành:
- Em đến làm quen và nhớ tên năm bạn trong lớp.
4/ Vận dụng
- Kể cho ba mẹ nghe về các bạn trong lớp đã làm quen.
- Kể cho ba mẹ những gì em thấy thú vị trong chuyến tham quan ngôi trường.
- Thực hành khi chúng ta tham gia vào môi trường sống mới.
Tích hợp: 
Bài 1: Tiết học đầu tiên môn toán – Tuần 1
Bài 1: Em là học sinh lớp 1
Môn Đạo đức – Tuần 1
Bài 6: nghiêm trang khi chào cờ - Môn Đạo đức– Tuần 6
Bài 3. Nhận biết các vật xung quanh - Môn TNXH - Tuần 3
Bài 15: Lớp học - Môn TNXH –Tuần 15
Bài 16: Hoạt động ở lớp - Môn TNXH– Tuần 16
Bài 17: Giữ gìn lớp học– Môn TNXH – Tuần 17
Bài 18: Cuộc sống xung quanh– Môn TNXH – Tuần 18
Bài 19: Cuộc sống xung quanh ( tt ) – Môn tự nhiên xã hội – Tuần 9
Bài 21: Ôn tập: xã hội– Môn tự nhiên xã hội – Tuần 21
Bài 1: Tiết học đầu tiên – môn Tiếng việt (Tập 1) – Tuần 1
Bài tập đọc: Trường em – môn Tiếng việt (Tập 2)
Bài Chính tả: Trường em - môn Tiếng việt (Tập 2)
Bài tập đọc: Chuyện ở lớp -mônTiếng việt (Tập 2)
Bài Chính tả: Chuyện ở lớp- mônTiếng việt (Tập 2)
Bài tập đọc: Mèo con đi học-mônTiếng việt
Bài Chính tả : Mèo con đi học-mônTiếng việt
Bài tập đọc: Đi học-mônTiếng việt
Bài chính tả: Đi học-mônTiếng việt
Bài ôn tập: Gửi lời chào lớp 1-mônTiếng việt
- HS lắng nghe
- HS quan sát ngôi trường 
- Cả lớp hát
- HS đưa ra ý kiến 
- HS lắng nghe
- Cả lớp hát
- HS làm quen bạn
Soạn xong tuần 1
Người soạn
	Khối trưởng kí duyệt
Hoàng Thị Lệ Trinh
Nguyễn Thị Thanh Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_Tuan_1_Buoi_sang.doc